Các ngôi trong tiếng anh: Kiến thức quan trọng tránh nhầm lẫn

Các ngôi trong tiếng anh – Kiến thức quan trọng tránh nhầm lẫn

Trong quá trình học tiếng Anh, có thể nói rằng kiến thức về các ngôi trong tiếng Anh là một trong những mảng kiến thức cơ bản nhất, được sử dụng trong hầu hết các hoạt động như giao tiếp, học tập, làm việc của những ai đang học và sử dụng tiếng Anh.

Trong bài viết dưới đây, IZONE sẽ cung cấp hướng dẫn đầy đủ về cách dùng các ngôi trong tiếng Anh, cũng như những lưu ý quan trọng giúp bạn tránh nhầm lẫn khi áp dụng kiến thức này trong học tập hay cuộc sống.

Ngôi là gì?

Ngôi (personal pronouns) là những đại từ nhân xưng, dùng để đề cập đến một danh từ chỉ người, vật, sự việc nào đó, khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại không cần thiết các danh từ ấy.

Ví dụ:

  • Nam is 12 years old. He is handsome.

→ Trong câu này,  người nói đã sử dụng đại từ nhân xưng “He” (ngôi thứ ba số ít), để nhắc đến Nam.

  • Hoa has four children. They study very well.

→ Trong câu này, người nói đã sử dụng đại từ nhân xưng “They” (ngôi thứ ba số nhiều)  để nhắc đến những người con của Hoa.

[Xem thêm]:  Pronoun là gì? – A – Z kiến thức về đại từ trong tiếng Anh [Bài tập]

Vậy, có tất cả những ngôi nào trong tiếng Anh? Hãy đọc phần nội dung sau đây nhé.

Các ngôi trong tiếng Anh

Dưới đây là bảng tổng hợp các ngôi trong tiếng Anh (đại từ nhân xưng).

 Số lượngNgôi tiếng Anh
Ngôi thứ nhấtSố ítI (tôi ,tớ, mình,..)
Số nhiềuWe (chúng tôi, chúng tớ, chúng mình,..)
Ngôi thứ haiSố ítYou (bạn)
Số nhiềuYou (các bạn,..)
Ngôi thứ baSố ít

He (anh ấy, ông ấy, …)

She (cô ấy, bà ấy,..)

It (nó)

Số nhiềuThey (bọn họ),…

Bởi vì mỗi ngôi đều được sử dụng để đề cập đến một đối tượng/ hoặc một nhóm đối tượng cụ thể, cho nên khi học kiến thức về ngôi tiếng Anh, ta cần chú ý các điểm sau:

Ngôi thứ nhất: I/we

Ngôi thứ nhất trong tiếng Anh gồm có từ “I” và “We”. Hai từ này được sử dụng để đề cập đến chính bản thân người đang nói, và nhóm người có liên quan đến bản thân người nói.

các ngôi trong tiếng Anh

Ngôi thứ hai: you

Ngôi thứ hai trong tiếng Anh gồm có từ “you”. Cần chú ý rằng, từ “you” có thể có nhiều nét nghĩa, tuy nhiên, nó có hai nét nghĩa chính sau đây:

– bạn (dùng để chỉ đối tượng là một người khi ta đang nói chuyện cùng)

– các bạn (dùng để chỉ đối tượng một nhóm người khi ta đang nói chuyện cùng)

các ngôi trong tiếng Anh

Ngôi thứ ba: He/She/It & They

Ngôi thứ ba trong tiếng Anh gồm có từ “He/She/It và They”. Trong đó, “He/She/It” là các ngôi thứ ba số ít, và “They” là ngôi thứ ba số nhiều. Ngôi thứ ba được sử dụng đề cập đến một người hoặc một nhóm người khác, sự vật khác hiện không có mặt trong cuộc nói chuyện.

các ngôi trong tiếng Anh

Cách chia động từ theo các ngôi ở các thì khác nhau

Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc chia động từ với các ngôi khác nhau, thì nội dung dưới đây sẽ dành cho bạn. 

Trước khi đi vào từng phần cụ thể, thì bạn cần chú ý ký hiệu dưới đây.

  • Vinf: Động từ nguyên thể (không có to)
  • Vs/es: Động từ thêm s hoặc es
  • Ved: Động từ thêm đuôi ed
  • Vbqt: Động từ bất quy tắc
  • Vpii: Động từ ở dạng quá khứ phân từ (phân từ 2)

Chia động từ theo ngôi ở thì hiện tại đơn

Với động từ thường

 Cấu trúcVí dụ
Câu khẳng địnhI/you/we/they + VinfI enjoy swimming.
He/She/It + Vs/esShe sings beautifully.
Câu phủ địnhI/you/we/they + do not + VinfI do not like spicy food.
He/She/It + does not + VinfHe does not eat meat.
Câu nghi vấnDo + I/you/we/they + Vinf?Do I need to bring my laptop?
Does + He/She/It + Vinf?Does it rain a lot in this city?

Với động từ tobe

 Cấu trúcVí dụ
Câu khẳng địnhI + am +adj/NI am happy.
you/we/they + are + adj/NWe are friends.
He/She/It + is + adj/NShe is a teacher.
Câu phủ địnhI + am not +adj/NI am not interested in politics.
you/we/they + are not + adj/NYou are not alone.
He/She/It + is not + adj/NShe is not feeling well.
Câu nghi vấnAm + I +adj/N?Am I the only one here?
Are + you/we/they + adj/N?Are you ready?
Is + He/She/It + adj/N?Is she a good singer?

Chia động từ theo ngôi ở thì hiện tại tiếp diễn

 Cấu trúcVí dụ
Câu khẳng địnhI + am + Ving + OI am cooking dinner.
you/we/they + are + Ving + OWe are playing soccer in the park.
He/She/It + is + Ving + OShe is painting a picture.
Câu phủ địnhI + am not + Ving + OI am not wearing a hat.
you/we/they + are not +Ving + OYou are not listening to me.
He/She/It + is not + Ving + OShe is not drinking coffee.
Câu nghi vấnAm + I + Ving + O?Am I bothering you?
Are + you/we/they + Ving + O?Are you watching the movie?
Is + He/She/It + Ving + O?Is he reading a book?

Chia động từ theo ngôi ở thì hiện tại hoàn thành

 Cấu trúcVí dụ
Câu khẳng địnhI/you/we/they + have + VpiiWe have finished the project.
He/She/It + has + VpiiShe has studied Spanish.
Câu phủ địnhI/you/we/they + have not + VpiiThey have not read the book.
He/She/It + has not + VpiiHe has not called me yet.
Câu nghi vấnHave + I/you/we/they + Vpii?Have you traveled to Europe?
Has + He/She/It + Vpii?Has she finished her work?

Chia động từ theo ngôi ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 Cấu trúcVí dụ
Câu khẳng địnhI/you/we/they + have + been + VingI have been learning French.
He/She/It + has + been + VingIt has been raining all week.
Câu phủ địnhI/you/we/they + have not + been + VingI have not been feeling well.
He/She/It + has not + been + VingShe has not been eating properly.
Câu nghi vấnHave + I/you/we/they + been + Ving?Have you been exercising regularly?
Has + He/She/It + been + Ving?Has she been studying for the exam?

Chia động từ theo ngôi ở thì quá khứ đơn

 Cấu trúcVí dụ
Câu khẳng địnhI/you/we/they/He/She/It  + Ved/bqtI danced at the party last night.
Câu phủ địnhI/you/we/they/He/She/It + did not + VinfThey did not visit the museum yesterday.
Câu nghi vấnDid + I/you/we/the/He/She/It + Vinf?Did she eat lunch at the restaurant?

Chia động từ theo ngôi ở thì quá khứ tiếp diễn

 Cấu trúcVí dụ
Câu khẳng địnhI/she/he/it + was + Ving + OHe was watching a movie with his friends.
you/we/they + were + Ving + OWe were playing soccer in the park.
Câu phủ địnhI/she/he/it + was not + Ving + OShe was not studying for the exam.
you/we/they + were not +Ving + OThey were not running in the marathon.
Câu nghi vấnwas + I/she/he/it + Ving + OWas she doing well?
Were + you/we/they +Ving + O?Were you planning to go to Vietnam?

Chia động từ theo ngôi ở thì quá khứ hoàn thành

 Cấu trúcVí dụ
Câu khẳng địnhI/you/we/they/He/She/It + had VpiiI had finished my homework before dinner.
Câu phủ địnhI/you/we/they/He/She/It + had not VpiiThey had not seen that movie before.
Câu nghi vấnHad+ I/you/we/they/ He/She/It  + Vpii?          Had she traveled to Europe by 1945?

Chia động từ theo ngôi ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

 Cấu trúcVí dụ
Câu khẳng địnhI/you/we/they/He/She/It + had been VingWe had been waiting for the bus for an hour.
Câu phủ địnhI/you/we/they/He/She/It + had not been VingThey had not been studying for the test.
Câu nghi vấnHad+ I/you/we/they/ He/She/It  + been Ving?          Had you been living in this city for long?

Chia động từ theo ngôi ở thì tương lai đơn

 Cấu trúcVí dụ
Câu khẳng địnhI/you/we/they/He/She/It + will + VinfI will go to the party tomorrow.
Câu phủ địnhI/you/we/they/He/She/It + will not VinfThey will not visit the museum next week.
Câu nghi vấnWill + I/you/we/they/ He/She/It  +  Vinf?          Will she meet us at the restaurant?

Chia động từ theo ngôi ở thì tương lai tiếp diễn

 Cấu trúcVí dụ
Câu khẳng địnhI/you/we/they/He/She/It + will be VingHe will be studying for the exam tonight.
Câu phủ địnhI/you/we/they/He/She/It + will not be VingWe will not be attending the conference.
Câu nghi vấnWill + I/you/we/they/ He/She/It  + be Ving?          Will you be coming to the concert with us?

Chia động từ theo ngôi ở thì tương lai hoàn thành

 Cấu trúcVí dụ
Câu khẳng địnhI/you/we/they/He/She/It + will have VpiiShe will have finished her project by the end of the week.
Câu phủ địnhI/you/we/they/He/She/It + will have not VpiiThey will not have completed the assignment on time.
Câu nghi vấnWill + I/you/we/they/ He/She/It  +  have Vpii?        Will he have arrived at the airport by now?

Chia động từ theo ngôi ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

 Cấu trúcVí dụ
Câu khẳng địnhI/you/we/they/He/She/It + will have been VingI will have been working on this project for six months by the end of the year.
Câu phủ địnhI/you/we/they/He/She/It + will have not been VingThey will have not been traveling for a long time when they finally go on vacation.
Câu nghi vấnWill + I/you/we/they/ He/She/It  + have been Ving?        Will she have been studying for the exam all night?

[Xem thêm]:  12 thì trong tiếng Anh: Lý thuyết + Cách học + Mindmap + Bài tập

Bài tập

Bài tập: Chọn động từ trong ngoặc phù hợp

  1. I _______ (go/goes) to the movies every Friday.
  2. She _______ (is/are) studying for her exams at the moment.
  3. They _______ (have/has) been waiting for you since morning.
  4. We _______ (were/was) planning to visit the museum this weekend.
  5. He _______ (plays/play) basketball with his friends after school.
  6. You _______ (have/has) always been there for me when I needed you.
  7. They _______ (have/has) traveled to many countries in their lifetime.
  8. We _______ (were/was) going to watch a movie, but it got canceled.
  9. He _______ (has/have) been working on this project for months.
  10. She _______ (has/have) never seen such a beautiful sunset before.
  11. They _______ (were/was) playing in the park when it started raining.
  12. He _______ (is/are) always there to support me when I need him.
  1. I go to the movies every Friday.
  2. She is studying for her exams at the moment.
  3. They have  been waiting for you since morning.
  4. We were planning to visit the museum this weekend.
  5. He plays basketball with his friends after school.
  6. You have always been there for me when I needed you.
  7. They have traveled to many countries in their lifetime.
  8. We were going to watch a movie, but it got canceled.
  9. He has been working on this project for months.
  10. She has never seen such a beautiful sunset before.
  11. They were playing in the park when it started raining.
  12. He is always there to support me when I need him.

IZONE hy vọng rằng, qua bài viết này, các bạn đã nắm rõ được các ngôi trong tiếng Anh cũng như cách sử dụng của chúng. Chúc các bạn học tốt.