Owing to là gì? - Công thức, cách dùng và các cấu trúc tương đương

Owing to là gì? – Công thức, cách dùng và các cấu trúc tương đương

Owing to là gì? Cấu trúc Owing to được sử dụng như thế nào? Trong bài viết này, IZONE sẽ giúp các bạn giải đáp những thắc mắc này nhé.

Owing to là gì?

Owing to là một liên từ để đưa ra lý do, nguyên nhân cho một sự việc, một hành động hay một tình huống nào đó. 

Cụ thể hơn: Owing to nghĩa là bởi vì, vì, do.

Ví dụ:

  • Many flights have been cancelled owing to the bad weather conditions. (Rất nhiều chuyến bay đã bị hủy do điều kiện thời tiết xấu.)
  • Owing to his poor health, he could not realize his dream of becoming a footballer. (Vì sức khỏe yếu, anh ta đã không thể thực hiện giấc mơ trở thành một cầu thủ của mình.)

Có thể nói, owing to tương đương với because về mặt ý nghĩa. Tuy nhiên, về mặt cấu trúc, giữa because owing to có sự khác biệt. 

[Xem thêm]: 10 từ đồng nghĩa với because và cách sử dụng của mỗi từ

Cấu trúc Owing to và cách dùng

Nếu because kết hợp với mệnh đề thì ta có: 

– Owing to luôn đứng trước một danh từ, một cụm danh từ, một danh động từ

Owing to + Danh từ / Cụm danh từ / Danh động từ

Ví dụ: 

  • Owing to the heavy rain, the bookfair was postponed until the following weekend. (Do mưa lớn, hội sách bị hoãn đến cuối tuần sau đó.)

owing to là gì

  • Owing to his reckless driving, he got into a traffic accident. (Do lái xe bất cẩn, anh ấy dính líu vào một vụ tai nạn giao thông.)

owing to là gì

– Nếu muốn kết hợp một mệnh đề với owing to, ta cần dùng cấu trúc sau.

Owing to + the fact that + S + V 

Ví dụ: Owing to the fact that the cost of living in cities is getting higher and higher, many people are considering moving to the suburban areas. (Do chi phí sinh hoạt ở các thành phố ngày càng cao, nhiều người đang cân nhắc chuyển đến các khu vực ngoại ô.)

owing to là gì

Các cấu trúc tương đương với Owing to

Bên cạnh việc sử dụng Owing to, ta còn có rất nhiều lựa chọn khác để diễn tả nguyên nhân, lý do cho một sự việc, hành động hay tình huống nào đó.

Because of, Due to, Because đều là những cấu trúc có nghĩa tương đương với owing to

Because of và Due to

Because of Due to đều có nghĩa là bởi vì, vì, do

Hoàn toàn giống như owing to, ta có cấu trúc

Because of / Due to + Danh từ / Cụm danh từ / Danh động từ

Ví dụ: 

  • Because of being lazy, he failed the exam. (Vì lười biếng, cậu ta đã trượt kỳ thi.)
  • Due to a lack of funding, the project had to be put on hold. (Do thiếu nguồn tài trợ, dự án phải bị tạm hoãn.)

Hoặc:

Because of / Due to + the fact that + S + V

Ví dụ: 

  • Because of the fact that he was lazy, he failed the exam. (Vì lười biếng, cậu ta đã trượt kỳ thi.)
  • Due to the fact that we didn’t receive enough funding, the project had to be put on hold. (Do chúng ta không nhận được đủ nguồn tài trợ, dự án phải bị tạm hoãn.)

Phân biệt Owing to, Because of và Due to

Bảng tổng hợp dưới đây sẽ giúp các phân biệt các cấu trúc tương đương với owing to vừa được liệt kê ở trên:

Because of Owing to  Due to 
Because of được dùng trong cả văn viết và văn nói. Owing to có sắc thái trang trọng, thường được sử dụng trong văn viết.

Due to có sắc thái trang trọng, thường được sử dụng trong văn viết.

Due to có thể đứng sau động từ tobe, còn because of owing to thì không.

Cấu trúc: S + tobe + due to + Danh từ / Cụm danh từ.

Ví dụ:

The team’s success was largely due to the good teamwork. 

(Thành công của cả đội phần lớn là do tinh thần đồng đội tốt.)

[Xem thêm]: 10 từ đồng nghĩa với because và cách sử dụng của mỗi từ

Bài tập

 

Bài 1: Viết lại câu sử dụng các từ cho trước sao cho nghĩa của câu viết lại tương đương với nghĩa câu gốc. 

 

1. I couldn’t go camping with my friends yesterday as planned because it was raining heavily.
-> Owing to the , .
2. The meeting had to be rescheduled since there was a scheduling conflict.
-> Owing to a , .
3. Sarah had to decline the invitation because of her busy schedule.
-> Sarah had to decline the invitation owing to her .
4. She had outstanding leadership abilities; therefore, she was promoted to a managerial position.
-> Owing to her , .
5. Since he is an adventure lover, he decided to go on a backpacking trip around the world.
-> Owing to his , .

 

Bài 2: Chọn đáp án đúng. 

 


1. __________ his carelessness, he has lost his keys many times.

2. The flight was delayed __________ there was ice on the runway.

3. I came late this morning __________ the bad traffic.

4. Layla couldn’t attend the meeting __________ she was ill.

5. His failure was mainly __________ his laziness.

Điểm số của bạn là % – đúng / câu

[Xem thêm]: Tổng hợp các liên từ trong tiếng Anh và cách sử dụng A – Z

[Xem thêm]: Conjunction là gì? Kiến thức và bài tập về liên từ trong tiếng Anh

Hy vọng rằng qua bài viết này bạn đã nắm rõ Owing to là gì?, cấu trúc cũng như cách dùng của cụm từ này. Chúc các bạn học tốt!