Hướng dẫn chi tiết cách đọc phần trăm trong tiếng Anh
Đã bao giờ bạn gặp ký hiệu “%” mà không biết nên đọc như nào cho đúng trong tiếng Anh chưa? Nếu chưa thì hãy tìm hiểum cách đọc phần trăm trong tiếng Anh tại bài viết này của IZONE nhé.
Phần trăm trong tiếng Anh là gì?
Cũng giống như tiếng Việt, phần trăm trong tiếng Anh có ký hiệu là % và nó là một đơn vị đo lường tỉ lệ của một lượng này so với một lượng khác. Trong toán học thì phần trăm là tỉ số thể hiện dưới dạng phân số của 100.
- Ví dụ: 23% = 23/100
Phần trăm trong tiếng Anh có thể có nhiều cách viết khác nhau:
- Percent – UK /pəˈsent/; US /pɚˈsent/
- Per cent – UK /pəˈsent/; US /pɚˈsent/
- Percentage – UK /pəˈsen.tɪdʒ/; US /pɚˈsen.t̬ɪdʒ/
[Xem thêm]: @ tiếng Anh đọc là gì? Tổng hợp cách đọc 27 ký tự trong tiếng Anh
Cách đọc phần trăm trong tiếng Anh?
Để đọc phần trăm trong tiếng Anh, ta chỉ cần kết hợp
Số đếm + percent |
- Ví dụ: 20%: twenty percent 31%: thirty-one percent
Bên cạnh đó, để đọc phần trăm trong tiếng Anh, ta cũng có thể sử dụng một số cách diễn đạt khác sau đây.
Phần trăm | Cách diễn đạt khác | Dịch tiếng Việt |
2% | A tiny portion, a very small proportion. | Một phần rất nhỏ, một tỷ lệ rất nhỏ. |
10% | A tenth/ one in ten | Một phần mười |
20% | A fifth/ two in ten | Một phần năm / hai phần mười |
24% | Almost a quarter. | Gần một phần tư. |
25% | A quarter | Một phần tư |
26% | Roughly one quarter. | Khoảng một phần tư (xấp xỉ 25%) |
32% | Nearly one-third, nearly a third. | Gần một phần ba, gần một phần ba. (xấp xỉ 33%) |
33% | A third | Một phần ba |
49% | Around a half/ just under a half. | Khoảng một nửa, chỉ dưới một nửa. |
50% | A half | Một nửa |
51% | Just over a half. | Chỉ hơn một nửa. |
66% | Two thirds | Hai phần ba |
75% | Three quarters | Ba phần tư |
77% | Approximately three quarters, more than three-quarter. | Khoảng ba phần tư, hơn ba phần tư. |
[Xem thêm]: [Hướng dẫn A – Z] Cách đọc, cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh
Phân biệt cách sử dụng của percentage và percent
Mặc dù percentage và percent đều có nghĩa là phần trăm, tuy nhiên 2 từ này lại có cách sử dụng khác nhau.
- Với từ percent: Ta thường sử dụng từ percent khi muốn chỉ đến một tỉ lệ cụ thể. Cụ thể, ta thường dùng số đếm + percent.
VD: 5% of the students like ice-cream → five percent of the students like ice-cream. - Với từ percentage: Ta thường sử dụng từ percentage khi muốn đề cập đến 1 tỉ lệ chung chung, thay vì một tỉ lệ cụ thể.
VD: 5% of the students like ice-cream → a small percentage of students like ice-cream.
Trên đây là toàn bộ kiến thức liên quan đến phần trăm trong tiếng Anh và cách đọc phần trăm tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt.