Basic IELTS Reading – UNIT 15: WHAT IS HAPPENING TO OUR PLANET
Tiếp tục với series bài đọc cải thiện từ vựng cho các bạn, hãy cùng IZONE bổ sung thêm kiến thức với bài đọc “What is happening to our planet” nhé!
A. BÀI ĐỌC WHAT IS HAPPENING TO OUR PLANET
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Sometimes humans kill animals indirectly
Đôi khi con người giết động vật một cách gián tiếp
Sometimes (adv): thỉnh thoảng
Few places on the planet are untouched by humans.
Có rất ít địa điểm trên hành tinh này mà con người chưa từng đặt chân đến
Untouched = not affected by sb/sth: không bị ảnh hưởng bởi ai/cái gì.
Quay lại ví dụ, có thể hiểu rằng có rất ít địa điểm trên Trái Đất mà chưa bị tác động bởi con người.
The ever-increasing human population needs more space.
Dân số ngày càng tăng của con người cần nhiều không gian hơn
Ever-increasing: liên tục tăng.
Industries use more and more of the Earth’s natural resources.
Các ngành công nghiệp sử dụng ngày càng nhiều tài nguyên thiên nhiên của Trái Đất
More and more + of sth: Ngày càng nhiều cái gì
The result: in less than one hundred years, as many as two hundred known species of birds and mammals have vanished.
Hậu quả là chưa đến 100 năm, đã có 200 loài chim và động vật có vú biến mất
Vanish (v) = disappear (v): biến mất
How? Many natural habitats are disappearing
Chúng đã biến mất như thế nào? Rất nhiều môi trường sống tự nhiên đang biến mất
Disappear (v) = Vanish (v): biến mất
The Earth’s rainforests are being destroyed, along with their inhabitants
Những khu rừng mưa nhiệt đới của Trái Đất đang bị tàn phá, cùng với những động vật sinh sống ở đó.
Along with = together with: cùng với
Inhabitants: các sinh vật sinh sống ở nơi nào đó
Ngữ pháp: câu bị động
Toxic wastes, air pollution, and radiation take terrible tolls on wildlife
Chất thải độc hại, ô nhiễm không khí và phóng xạ gây ra những tổn hại khủng khiếp với động vật hoang dã
Take (terrible) toll on sth/sb: gây tổn hại cho ai/cái gì, là một Collocation
Changes in the planet’s ozone layer and in its climate threaten all animals, including
humans
Những thay đổi trong tầng ôzôn và khí hậu của hành tinh đe dọa tất cả các loài động vật, bao gồm cả con người
Threaten sb/sth: đe dọa ai/cái gì.
“including humans” là một Cụm giới từ, bổ nghĩa cho Danh từ Animals. Trong đó, Including thường bị nhầm thành một Động từ, hay dạng rút gọn của Mệnh đề Tính ngữ, nhưng thực chất nó là một Giới từ.
In 1977, President Jimmy Carter asked for an official study of the environment.
Năm 1977, Tổng thống Jimmy Carter yêu cầu có một nghiên cứu chính thức về môi trường
Ask hay có nghĩa là hỏi, nhưng ask for sth = request sth = yêu cầu thứ gì đó, là một Phrasal Verb
What, he asked, would our planet be like in the year 2000 if present trends continue?
Ông ấy hỏi rằng liệu hành tinh của chúng ta sẽ như thế nào vào năm 2000 nếu xu hướng hiện tại vẫn tiếp diễn?
This study was done by several U.S. government departments at the direction of Dr. Gerald Barney.
Nghiên cứu này được thực hiện bởi nhiều cơ quan chính phủ Hoa Kỳ dưới sự chỉ đạo của Tiến sĩ Gerald Barney.
Government department (N): cơ quan chính phủ
At the direction of sb = be directed by sb: dưới sự chỉ đạo của ai
Published in 1980, the Global 2000 Report to the President provided startling warnings and predictions about the fate of the Earth if we do not make changes in the way we treat it
Được công bố vào năm 1980, Báo cáo toàn cầu 2000 cho Tổng thống đã đưa ra rất nhiều cảnh báo và dự đoán đáng kinh ngạc về số mệnh của Trái Đất nếu chúng ta không thay đổi cách chúng ta đối xử với nó.
Make changes = change (v): thay đổi
Startling (a) = shocking (a): gây ngạc nhiên, kinh ngạc
Trong câu này Mệnh đề Trạng ngữ được rút gọn thành: “Published in 1980”, bổ nghĩa cho cụm danh từ “the Global 2000 Report to the President”. Trả lời cho câu hỏi: Published when? (Được công bố khi nào?) => được công bố vào năm 1980. Câu đầy đủ sẽ là: “When the Global 2000 Report to the President was published in 1980, it provided startling warnings and predictions… ”
The report predicted, among other things, that “between half a million and 2 million species – 15 to 20 percent of all species on earth- could be extinguished by the year 2000.”
Ngoài nhiều điều khác, báo cáo dự đoán rằng “từ nửa triệu đến 2 triệu loài, tức là từ 15 đến 20% tổng số loài trên trái đất có thể bị tuyệt chủng vào năm 2000
Be extinguished = be extinct = go extinct: bị tuyệt chủng
among other things = ngoài điều tôi nói ra ở đây thì còn nhiều điều khác nữa
It warned of more hardship for the Earth’s human inhabitants as well- more starvation, for example
Báo cáo cũng cảnh báo sẽ có nhiều khó khăn hơn cho cư dân trên Trái đất chẳng hạn như nạn đói nhiều hơn.
Từ “it” ở đây thay thế cho từ “report”
Starvation = Famine (n): nạn đói
Hardship (n) = Difficulty (n): khó khăn
This report strongly urged the government to take immediate action.
Báo cáo này kêu gọi mạnh mẽ chính phủ hành động phải ngay lập tức
Urge sb to do Sth: thúc giục/hối thúc ai làm gì
Take action: hành động
It gave recommendations for change
Nó đưa ra những đề xuất thay đổi
Change (n): sự thay đổi
Change (v): thay đổi
But by the time the study was completed, Ronald Reagan had been elected president and his administration ignored the report.
Nhưng khi nghiên cứu được hoàn thành, Ronald Reagan đã đắc cử tổng thống và chính quyền của ông ta đã không quan tâm đến báo cáo này
Ngữ pháp: Câu bị động
The 1980s were not a good decade for the environment.
Những năm 1980 không phải là một thập kỷ tốt cho môi trường.
Decade = 10 years: mười năm (thập kỷ)
It is likely that a global report now would be even bleaker than the one published after the 1970s.
Có khả năng là báo cáo toàn cầu bây giờ thậm chí còn ảm đạm hơn so với báo cáo được công bố sau những năm 1970.
It is likely that = It is probable that = There is a chance that: Có khả năng
Trong câu này có Mệnh đề tính ngữ được rút gọn thành: “published after the 1970s”, đóng vai trò là tính từ bổ nghĩa cho danh từ “the one”. Trả lời cho câu hỏi: Which one? (bản báo cáo nào?) => bản báo cáo được xuất bản sau những năm 1970. Câu đầy đủ là: It is likely that a global report now would be even bleaker than the one which was published after the 1970s.
Many environmentalists wonder if we can stop the destruction of our planet before it is too late
Nhiều nhà bảo vệ môi trường tự hỏi liệu chúng ta có thể ngăn chặn sự hủy diệt hành tinh của chúng ta trước khi quá muộn hay không
Ngữ pháp: Mệnh đề danh ngữ
When, they ask, will humans realise that they are not meant to be masters of the Earth, only one of its guests?
Họ hỏi rằng khi nào thì loài người mới nhận ra rằng họ không phải là ông chủ của Trái Đất, mà họ chỉ là một trong những vị khách của nó.
realize (Anh Mỹ) = realise (Anh Anh): nhận ra
“that they are not meant to be masters of the Earth, only one of its guests?” là một Mệnh đề Danh ngữ, đóng vai trò làm Tân ngữ cho động từ Realise. Trả lời câu hỏi: Realise what? (Nhận ra gì?) => nhận ra rằng họ không phải là ông chủ của Trái Đất…
(Nguồn: Basic IELTS Reading)
Các bạn hãy nhìn lại toàn cảnh bài đọc nhé!
Sometimes humans kill animals indirectly. Few places on the planet are untouched by humans. The ever-increasing human population needs more space. Industries use more and more of the Earth’s natural resources. The result: in less than one hundred years, as many as two hundred known species of birds and mammals have vanished. How? Many natural habitats are disappearing. The Earth’s rainforests are being destroyed, along with their inhabitants. Toxic wastes, air pollution, and radiation take terrible tolls on wildlife
“Changes in the planet’s ozone layer and in its climate threaten all animals, including humans”. In 1977, President Jimmy Carter asked for an official study of the environment. What, he asked, would our planet be like in the year 2000 if present trends continue? This study was done by several U.S. government departments at the direction of Dr. Gerald Barney. Published in 1980, the Global 2000 Report to the President provided startling warnings and predictions about the fate of the Earth if we do not make changes in the way we treat it. The report predicted, among other things, that “between half a million and 2 million species – 15 to 20 percent of all species on earth- could be extinguished by the year 2000.” It warned of more hardship for the Earth’s human inhabitants as well- more starvation, for example This report strongly urged the government to take immediate action. It gave recommendations for change But by the time the study was completed, Ronald Reagan had been elected president and his administration ignored the report. The 1980s were not a good decade for the environment. It is likely that a global report now would be even bleaker than the one published after the 1970s. Many environmentalists wonder if we can stop the destruction of our planet before it is too late When, they ask, will humans realise that they are not meant to be masters of the Earth, only one of its guests?
B. BÀI TẬP
Sau khi đã hiểu rõ bài đọc, bạn hãy thử sức với bài tập sau nhé!
Exercise 1: Decide which of the following choices is closest in meaning to the bold word in the sentence
1. The result: in less than one hundred years, as many as two hundred known species of birds and mammals have vanished
2. The Earth’s rainforests are being destroyed, along with their inhabitants.
3. Published in 1980, the Global 2000 Report to the President provided startling warnings and predictions about the fate of the Earth if we do not make changes in the way we treat it.
4. This report strongly urged the government to take immediate action
5. It is likely that a global report now would be even bleaker than the one published after the 1970s.
Exercise 2: Choose from the passage NO MORE THAN THREE WORDS to complete the following sentences.
6. Humans kill animals indirectly because industries need more and more of theon the Earth.
7. The changes in the Earth’sas well as its climate are harmful to all animals
8. The official study of the environment in 1977 was directed by
9. One of the difficulties which humans were warned of by the report is
Exercise 3: Refer to the reading passage Out of the Wild, into Our Homes and look at the following statements. Write:
TRUE if the statement is true;
FALSE if the statement is false;
NOT GIVEN if the information is not given in the passage
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH
Sau khi đã hoàn thành bài tập và kiểm tra đáp án, các bạn hãy xem giải thích đáp án ở đây nhé!
STT | Đáp án | Giải thích |
1 | B | |
2 | A | |
3 | A | |
4 | C | |
5 | A | |
6 | Natural resources | Keywords: “ Industries use more and more of theEarth’s natural resources” |
7 | Ozone layer | Keywords: “Changes in the planet’s ozone layer and in its climate threaten all animals, includinghumans” |
8 | Dr. Gerald Barney | Keywords: “This study was done by several U.S. government departments at the direction of Dr. Gerald Barney” |
9 | starvation | Keywords: “ It warned of more hardship for the Earth’s human inhabitants as well- more starvation, for example” |
10 | TRUE | Câu hỏi: “The increase of human population and the needs of industries result in the death of lots of birds and mammals” Keywords: “ Sometimes humans kill animals indirectly. Few places on the planet are untouched by humans. The ever-increasing human population needs more space. Industries use more and more of the Earth’s natural resources ….The result: in less than one hundred years, as many as two hundred known species of birds and mammals have vanished” —- |
11 | NOT GIVEN | Câu hỏi: “In 1977, President Jimmy Carter believed that the present trends would continue” Keywords: “ In 1977, President Jimmy Carter asked for an official study of the environment. What, he asked, would our planet be like in the year 2000 if present trends continue?” — Trong bài hoàn toàn không đề cập đến việc tổng thống tin (believe) rằng tình trạng sẽ tiếp diễn. Ông ấy chỉ có câu hỏi hành tinh sẽ như sẽ như nào vào năm 2000 nếu tình trạng hiện tại vẫn tiếp diễn |
12 | FALSE | Câu hỏi: “According to the report, more than2 million species on earth would disappear by 2000” Keywords: “The report predicted, among other things, that “between half a million and 2 million species – 15 to 20 percent of all species on earth- could be extinguished by the year 2000.”” More than 2 million species # between half a million and 2 million species (hơn 2 triệu loài # từ 500.000 đến 2 triệu loài) |
13 | FALSE | Câu hỏi: “Ronald Reagan was elected president after the study was completed” Keywords: “But by the time the study was completed, Ronald Reagan had been elected president and his administration ignored the report” After the study was completed # by the time the study was completed = before the study was completed (sau khi nghiên cứu được hoàn thành # trước khi nghiên cứu được hoàn thành) |
14 | NOT GIVEN | Câu hỏi: “Ronald Reagan’s administrationdidn’t think that the report was necessary” Keywords: “But by the time the study was completed, Ronald Reagan had been elected president and his administration ignored the report” Trong bài đọc, chính quyền của ông Ronald Reagan chỉ lờ bản báo cáo đi , còn chuyện họ nghĩ thế nào về bản báo cáo thì không được nhắc tới (không phải lờ đi tức là nghĩ nó không quan trọng, có khi vì lợi ích cá nhân nên dù thấy báo cáo quan trọng họ cũng lờ đi) |
15 | TRUE | Câu hỏi: “It is possible that it will be too late when we stop the destruction of the Earth” Keywords: “Many environmentalists wonder if we can stop the destruction of our planet before it is too late” |
16 | TRUE | Câu hỏi: “The environmentalists don’t think that humans are masters of the Earth” Keywords: “When, they ask, will humans realise that they are not meant to be masters of the Earth, only one of its guests?” |
D. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG
Các bạn hãy xem lại các từ vựng trong bài ở bảng tổng hợp dưới đây nhé!
Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Sometimes (adv) Sometimes humans kill animals indirectly | thỉnh thoảng, đôi khi (trạng từ) Đôi khi con người giết động vật một cách gián tiếp |
Untouched = not affected by sb/sth (a) Few places on the planet are untouched by humans. | không bị ảnh hưởng bởi ai/cái gì. (tính từ)(Quay lại ví dụ, có thể hiểu rằng có rất ít địa điểm trên Trái Đất mà chưa bị tác động bởi con người.) Có rất ít địa điểm trên hành tinh này mà con người chưa từng đặt chân đến |
Ever-increasing (a) The ever-increasing human population needs more space. | liên tục tăng. Dân số ngày càng tăng của con người cần nhiều không gian hơn |
More and more + of sth Industries use more and more of the Earth’s natural resources. | Ngày càng nhiều cái gì Các ngành công nghiệp sử dụng ngày càng nhiều tài nguyên thiên nhiên của Trái Đất |
Vanish (v) = disappear (v) The result: in less than one hundred years, as many as two hundred known species of birds and mammals have vanished. | biến mất (động từ) Hậu quả là chưa đến 100 năm, đã có 200 loài chim và động vật có vú biến mất |
Disappear (v) = Vanish (v) How? Many natural habitats are disappearing | biến mất (động từ) Chúng đã biến mất như thế nào? Rất nhiều môi trường sống tự nhiên đang biến mất |
Along with = together with The Earth’s rainforests are being destroyed, along with their inhabitants | cùng với Những khu rừng mưa nhiệt đới của Trái Đất đang bị tàn phá, cùng với những động vật sinh sống ở đó. |
Inhabitants (n) The Earth’s rainforests are being destroyed, along with their inhabitants | các sinh vật sinh sống ở nơi nào đó (danh từ) Những khu rừng mưa nhiệt đới của Trái Đất đang bị tàn phá, cùng với những động vật sinh sống ở đó. |
Take (terrible) toll on sth/sb (v) Toxic wastes, air pollution, and radiation take terrible tolls on wildlife | gây tổn hại cho ai/cái gì (động từ) Chất thải độc hại, ô nhiễm không khí và phóng xạ gây ra những tổn hại khủng khiếp với động vật hoang dã |
Threaten sb/sth (v) Changes in the planet’s ozone layer and in its climate threaten all animals, including humans | đe dọa ai/cái gì. Những thay đổi trong tầng ôzôn và khí hậu của hành tinh đe dọa tất cả các loài động vật, bao gồm cả con người |
ask for sth = request sth In 1977, President Jimmy Carter asked for an official study of the environment. | Ask hay có nghĩa là hỏi, nhưng ask for có nghĩa là yêu cầu, đòi hỏi thứ gì đó Năm 1977, Tổng thống Jimmy Carter yêu cầu có một nghiên cứu chính thức về môi trường |
Government department (N) This study was done by several U.S. government departments at the direction of Dr. Gerald Barney. | cơ quan chính phủ (danh từ) Nghiên cứu này được thực hiện bởi nhiều cơ quan chính phủ Hoa Kỳ dưới sự chỉ đạo của Tiến sĩ Gerald Barney. |
At the direction of sb = be directed by sb This study was done by several U.S. government departments at the direction of Dr. Gerald Barney. | dưới sự chỉ đạo của ai Nghiên cứu này được thực hiện bởi nhiều cơ quan chính phủ Hoa Kỳ dưới sự chỉ đạo của Tiến sĩ Gerald Barney. |
Make changes = change (v) Published in 1980, the Global 2000 Report to the President provided startling warnings and predictions about the fate of the Earth if we do not make changes in the way we treat it | thay đổi Được công bố vào năm 1980, Báo cáo toàn cầu 2000 cho Tổng thống đã đưa ra rất nhiều cảnh báo và dự đoán đáng kinh ngạc về số mệnh của Trái Đất nếu chúng ta không thay đổi cách chúng ta đối xử với nó. |
Startling (a) = shocking (a) Published in 1980, the Global 2000 Report to the President provided startling warnings and predictions about the fate of the Earth if we do not make changes in the way we treat it | gây ngạc nhiên, kinh ngạc (tính từ) Được công bố vào năm 1980, Báo cáo toàn cầu 2000 cho Tổng thống đã đưa ra rất nhiều cảnh báo và dự đoán đáng kinh ngạc về số mệnh của Trái Đất nếu chúng ta không thay đổi cách chúng ta đối xử với nó. |
Be extinguished = be extinct = go extinct The report predicted, among other things, that “between half a million and 2 million species – 15 to 20 percent of all species on earth- could be extinguished by the year 2000.” | tuyệt chủng (tính từ) Ngoài nhiều điều khác, báo cáo dự đoán rằng “từ nửa triệu đến 2 triệu loài, tức là từ 15 đến 20% tổng số loài trên trái đất có thể bị tuyệt chủng vào năm 2000 |
among other things The report predicted, among other things, that “between half a million and 2 million species – 15 to 20 percent of all species on earth- could be extinguished by the year 2000.” | ngoài điều tôi nói ra ở đây thì còn nhiều điều khác nữa Ngoài nhiều điều khác, báo cáo dự đoán rằng “từ nửa triệu đến 2 triệu loài, tức là từ 15 đến 20% tổng số loài trên trái đất có thể bị tuyệt chủng vào năm 2000 |
Starvation = Famine (n) It warned of more hardship for the Earth’s human inhabitants as well- more starvation, for example | nạn đói (danh từ)”Từ “it” ở đây thay thế cho từ “report” Báo cáo cũng cảnh báo sẽ có nhiều khó khăn hơn cho cư dân trên Trái đất chẳng hạn như nạn đói nhiều hơn. |
Hardship (n) = Difficulty (n) It warned of more hardship for the Earth’s human inhabitants as well- more starvation, for example | khó khăn (danh từ) Báo cáo cũng cảnh báo sẽ có nhiều khó khăn hơn cho cư dân trên Trái đất chẳng hạn như nạn đói nhiều hơn. |
Urge sb to do Sth (v) This report strongly urged the government to take immediate action. | thúc giục/hối thúc ai làm gì (động từ) Báo cáo này kêu gọi mạnh mẽ chính phủ hành động phải ngay lập tức |
Take action (v) This report strongly urged the government to take immediate action. | hành động (động từ) Báo cáo này kêu gọi mạnh mẽ chính phủ hành động phải ngay lập tức |
Change (n) It gave recommendations for change | sự thay đổi (danh từ)Change (v): thay đổi Nó đưa ra những đề xuất thay đổi |
Decade (n) = 10 years The 1980s were not a good decade for the environment. | thập kỷ (danh từ) Những năm 1980 không phải là một thập kỷ tốt cho môi trường. |
It is likely that = It is probable that = There is a chance that It is likely that a global report now would be even bleaker than the one published after the 1970s. | Có khả năng Có khả năng là báo cáo toàn cầu bây giờ thậm chí còn ảm đạm hơn so với báo cáo được công bố sau những năm 1970. |
realize (Anh Mỹ) = realise (Anh Anh) When, they ask, will humans realise that they are not meant to be masters of the Earth, only one of its guests? | nhận ra (động từ) Họ hỏi rằng khi nào thì loài người mới nhận ra rằng họ không phải là ông chủ của Trái Đất, mà họ chỉ là một trong những vị khách của nó. |