Vocabulary: Các cụm từ hay về chủ đề Business
Trong các cuộc hội thoại chốn công sở, hay khi chúng ta ở trong buổi phỏng vấn công việc, những cụm từ mang chủ đề Business – Kinh doanh đều xuất hiện thường xuyên và rất hữu dụng.
1. Back to the drawing board
Đây là một cách diễn tả cho những việc phải bắt tay làm lại từ đầu do đã thất bại hoặc đi sai hướng
Ví dụ: This project is not going as planned, let’s get back to the drawing board and fix what’s going wrong.
2. The bottom line:
Cụm này có nghĩa là tổng lợi nhuận còn lại của một công ty sau khi đã trừ đi hết các chi phí
VD: At the end of the day, what shareholders care about is the bottom line.
3. Bring to the table
Cụm “đặt lên bàn” này có nghĩa là đưa ra, show ra những thế mạnh, lợi ích mà mình có thể đem lại khi muốn thuyết phục ai đó (đặc biệt trong một cuộc thương thảo)
VD: Khi đi xin việc, các bạn nên “bring a lot of experience and some important skills to the table” thì khả năng khá cao nhà tuyển dụng sẽ “chấm” mình.
4. Up in the air
Cụm này dùng để chỉ những việc (thường là các deal, hợp đồng,…) mà vẫn chưa đạt được sự chắc chắn, hoặc chưa được giải quyết
VD: The whole future of the project is still up in the air.
5. Bounce back
Đây là một phrasal verb cực kỳ tự nhiên khi để nói về việc làm ăn bắt đầu trở lại, khấm khá hơn sau một khoảng thời gian thất bại, chịu lỗ
VD: The market will hopefully bounce back after COVID-19