Grammar Unit 8: Dạng đặc biệt của Collocation- Phrasal verb và Idiom

Unit 8 – Collocation P2: Phrasal Verb và Idiom

Tiếp nối Bài 7: Collocation trong tiếng Anh, trong bài  này chúng ta hãy cùng tìm hiểu thêm các dạng Collocation khó hơn các bạn nhé. 

Đặc điểm của các dạng Collocation trong bài viết này là: Khi kết hợp các từ lại thì cả cụm từ sẽ mang một ý nghĩa mới, khác với ý nghĩa nếu chỉ hiểu riêng từng từ đơn lẻ rồi ghép lại.

1. Collocation cơ bản dạng 3: Phrasal Verb

1.1. Khái niệm Phrasal Verb

Xét 2 câu ví dụ sau:

  • I always take my phone with me when I go out. (Tôi luôn đem điện thoại theo khi ra ngoài).
  • I take after my father. (Tôi giống với bố tôi).

Cùng là từ “take”, nhưng 

  • Trong câu 1 thì nó có nghĩa nguyên bản: “take” = đem đi, lấy đi. 
  • Trong câu 2 thì từ “take” đã bị biến đổi nghĩa thành 1 ý mới: giống với ai đó trong gia đình. 

Nguyên nhân của sự biến đổi nghĩa của từ “take” trong câu 2 là do từ “after” đằng sau: Khi “take” đi liền với “after” thì nó sẽ bị biến đổi nghĩa thành “giống với”. Cả “take after” lúc này mới tương đương với một hành động.

Những sự kết hợp kiểu “biến đổi nghĩa cho động từ” này được gọi là Phrasal Verb, và nhờ sự biến đổi này mà tiếng Anh trở nên rất phong phú: chúng ta không phải tạo ra quá nhiều từ mới, mà chỉ cần kết hợp 1 số từ quen thuộc lại là đã tạo ra được ý mới rồi.

1.2. Thứ tự từ trong Phrasal Verb

Xét câu sau:

  • Bạn nên cởi áo khoác ra.
  • Câu tiếng Anh tương ứng: You should take off your coat.

“Take” có nghĩa nguyên bản là lấy đi, nhưng nó đã bị biến đổi nghĩa bởi từ “off” phía sau, thành nghĩa mới: “Cởi ra”

Từ “off” ở đây đóng vai trò như một trạng từ, bổ sung thêm nghĩa cho “take” để cả cụm từ “Take off = Cởi ra”.

Do vai trò giống trạng từ nên “off” có thể linh hoạt về vị trí: 

  • You should take off your coat hay
  • You should take your coat off đều được, 

cũng giống như

  • Yesterday I met a girl hay
  • I met a girl yesterday cũng được.

Tuy nhiên, nhiều Phrasal Verb sẽ có sự linh hoạt này trong cấu tạo. Một số khác (như take after ở ví dụ trên) thì không có sự linh hoạt này.
Chẳng hạn:

  • I take after my father. (Đúng).
  • I take my father after (Sai).

2. Collocation cơ bản dạng 4: Idioms

Xét câu ví dụ sau:

The show is excellent, but the tickets cost an arm and a leg.

(Buổi biểu diễn thật tuyệt, nhưng vé thì đắt cắt cổ). 

Cụm từ cost an arm and a leg nếu dịch từng từ sang tiếng Việt sẽ là có giá một cánh tay và một cái chân. Thực tế là để mua vé, mình không cần phải cắt tay cắt chân đưa cho người bán, nhưng tay và chân là hai thứ rất quý giá, không thể thiếu với mỗi người, nói vé có giá bằng tay + chân như vậy để nói lên độ quý giá của tấm vé. Ở Việt Nam cũng có cách nói tương tự: thay vì nói “đắt cắt tay cắt chân “ thì ta có “đắt cắt cổ”.

cost_an_arm_and_a_leg

Cụm từ ở trên cho thấy một hiện tượng phổ biến trong tiếng Anh: Khi ghép các từ riêng rẽ lại thành một cụm từ, cụm từ mới này sẽ có nghĩa mới, khác với nghĩa khi hiểu từng từ một (mà hay gọi là “nghĩa đen”)

Hiện tượng này đã xuất hiện với trong các Phrasal Verb như đã nói ở mục phía trên, nhưng ở đây sự kết hợp giữa các từ còn được mở rộng hơn, như trong cụm “cost an arm and a leg”: Số lượng từ có thể nhiều, các từ loại được dùng có thể thay đổi phong phú hơn hẳn Phrasal Verb.

Những cụm từ phong phú thế này được gọi là Idiom. Phiên bản tương ứng, gần giống nhất trong tiếng Việt là các Thành ngữ – Tục ngữ.

Ví dụ: Thành ngữ Nuôi ong tay áo (Chỉ việc đối xử tốt, chăm sóc cho người khác để rồi người đó phản bội mình).

Vậy tóm lại, Collocation có các dạng cơ bản sau:

mindmap_collocation

3. Bài tập ứng dụng

 

Bài 1: Dịch các câu sau ra tiếng Việt. Xác định các phrasal verb trong câu. 

 

Câu tiếng Anh Câu tiếng Việt Phrasal verb
Mẫu: Can you pick me up at five? Anh đến đón em lúc năm giờ được không? pick somebody up
1. I take after my father.
2. The milk smells sour. It has gone off.
3. If you don't know what this word means, look it up in a dictionary.
4. I ran into my English teacher at the cinema last night.
5. She completely took me in with her story.

 

Bài 2: Đoán và nối các idiom sau với nghĩa tương ứng. 

 


1. kill two birds with one stone

2. in deep water

3. have green fingers

4. as poor as a church mouse

5. hot potato

 

Bài 3: Điền các idiom trong bài 2 vào chỗ trống để hoàn thành câu. 

 

1. The abortion issue is a in the United States.
2. I can buy some milk on the way I pick up the kids. I can .
3. He didn’t have enough money even to buy a loaf of bread. He was .
4. We will be if somebody finds out that we’ve broken the vase.
5. His garden is full of flowers all year round. He must .

Điểm số của bạn là % - đúng / câu

Đáp án và giải thích

Bài 1: Dịch các câu sau ra tiếng Việt. Gạch chân các phrasal verb trong câu. 

Câu tiếng Anh

Câu tiếng Việt

Phrasal verb (nếu có)

Mẫu: Can you pick me up at five?

Anh đến đón em lúc năm giờ được không?

pick somebody up: đón ai đó

1. I take after my father.

Tôi giống bố tôi.

take after somebody: (nhìn) giống ai

2. The milk smells sour. It has gone off.

Sữa có mùi chua. Nó bị hỏng rồi.

go off: bị hỏng (thực phẩm)

3. If you don’t know what this word means, look it up in a dictionary.

Nếu bạn không biết từ này nghĩa là gì, hãy tra từ đó trong từ điển.

look something up/ look up something: tra cứu điều gì

4. I ran into my English teacher at the cinema last night.

Tôi bất ngờ gặp giáo viên tiếng Anh của mình tại rạp phim tối qua.

run into somebody: bất ngờ gặp ai

5. She completely took me in with her story.

Cô ấy lừa tôi bằng câu chuyện của cô ấy và khiến tôi tin hoàn toàn.

take somebody in: lừa ai đó

 

Bài 2: Đoán và nối các idiom sau với nghĩa tương ứng

1. kill two birds with one stone

e. Một mũi tên trúng hai đích

2. in deep water

c. gặp rắc rối, gặp khó khăn

3. have green fingers

a. giỏi làm vườn, chăm sóc cây cối khéo

4. as poor as a church mouse

b. nghèo rớt mồng tơi

5. hot potato 

d. vấn đề khó giải quyết, gây tranh cãi

 

Giải thích:

Khi làm bài tập này, các bạn cần lưu ý: để hiểu nghĩa của một idiom, chúng ta không thể ghép nghĩa của từng từ riêng lẻ trong idiom đó lại với nhau.  

Bài 3: Điền các idiom trong bài 2 vào chỗ trống để hoàn thành câu

1. The abortion issue is a hot potato in the United States.

     Nạo phá thai là một vấn đề gây tranh cãi ở Mỹ.

2. I can buy some milk on the way I pick up the kids. I can kill two birds with one stone.

    Em có thể mua sữa trên đường em đi đón con. Thế là một mũi tên trúng hai đích.

3. He didn’t have enough money even to buy a loaf of bread. He was as poor as a church mouse.

     Anh ta còn không có đủ tiền mua một ổ bánh mì. Anh ta nghèo rớt mồng tơi

4. We will be in deep water if somebody finds out that we’ve broken the vase.  

     Chúng mình sẽ gặp rắc rối nếu ai đó biết chúng mình đã làm vỡ cái bình hoa.

5. His garden is full of flowers all year round. He must have green fingers

    Khu vườn của ông ấy hoa nở quanh năm. Ông ấy hẳn phải khéo chăm sóc cây cỏ lắm.