Ứng dụng Grammar vào Speaking – Unit 5: The Internet (Ngữ pháp: Future Tenses)
I. Luyện nói Part 1
1. Do you use the Internet much during the day?
Các bạn hãy sử dụng các từ vựng gợi ý để trả lời các câu hỏi dưới đây trước nhé!
Từ vựng gợi ý:
wake up: thức dậy
check one’s messages and emails: kiểm tra tin nhắn và email
(During the day) for work or study: cho mục đích học tập hoặc công việc
late night: đêm muộn
watch videos or listen to music: xem video hoặc nghe nhạc
unwind (v): nghỉ ngơi, thư giãn
Các bạn hãy nhấn vào đây để xem câu trả lời mẫu nhé!
Many hours a day indeed. When I wake up in the morning, I usually check my messages on social media and emails. During the day, I use the Internet for work or study. I even watch videos and listen to music on Youtube until late night to unwind after a long day.
2. Will you continue to use the Internet as much as you do now?
Từ vựng gợi ý:
do harm to: gây hại tới
stare (at) (v): nhìn chằm chằm
screen (n): màn hình
reduce (v): giảm
busy (with) (adj): bận bịu
Các bạn hãy nhấn vào đây để xem câu trả lời mẫu nhé!
Using the Internet too much does harm to my eyes because I have to stare at the screen for a long time, so I’m trying to reduce the time spent on the Internet. Also, starting next week, I will be quite busy with my studies at school so I guess I will not be using the Internet every day like I do now.
3. How will the Internet develop in the future?
Từ vựng gợi ý:
main source of information: nguồn thông tin chính
young people: người trẻ
older generations: những thế hệ già hơn
prefer (v): thích
online shopping: mua sắm online
businesses (n): doanh nghiệp
move online: chuyển sang hình thức online
Các bạn hãy nhấn vào đây để xem câu trả lời mẫu nhé!
I think that by the middle of this century, the Internet will have become the main source of information for not only young people but also older generations. Besides, as people nowadays prefer online shopping, many businesses will soon be moving online to attract a wider range of customers.
II. Luyện nói Part 2
Part 2: Describe a website you often browse.
You should say:
- what is it
- how long have you been using it
- give details information about the website
and explain why you often browse this website.
Từ vựng gợi ý:
a bunch of: rất nhiều
frequently (adv): thường xuyên
largest social networking sites: các trang mạng xã hội lớn nhất
connect (with) (v): kết nối (với)
make new friends: làm quen bạn mới
stay updated with sth: cập nhật
the latest news: tin tức mới nhất
follow (v): theo dõi
educational pages: các trang mang tính giáo dục
platform (n): nền tảng
self-study (n): tự học
continue (v): tiếp tục
popular (adj): phổ biến
convenience (n): sự tiện lợi
usefulness (n): sự hữu ích
Các bạn hãy nhấn vào đây để xem câu trả lời mẫu nhé!
I surf a bunch of websites every day, but I think the one that I browse most frequently is facebook.com, so I’m gonna talk about it. If I remember correctly, next month I will have been using Facebook for ten years.
As you may already know, Facebook is one of the largest social networking sites in the world. It is a great “place” for people, including me, to connect with each other. We can not only chat with our friends and family but also can make new friends from all over the world. You know, next week, I’m having a video call via Facebook with my Malaysian friend, whom I stayed with during my university exchange program in Korea, and I feel really excited about seeing her again. Besides, people can go on this website to stay updated with the latest news. For example, I’m currently following many of VTV’s Facebook pages in order to know what is happening around me. Moreover, there are also many educational pages on this platform that share knowledge for free, which helps learners a lot with their self-study.
Well in my opinion, Facebook will continue to be one of the most popular social websites in many years to come, thanks to its convenience and usefulness.
III. Tổng kết ngữ pháp + luyện nói lần 2
Hãy xem lại tổng kết ngữ pháp trong các sample phía trên và luyện nói lại các câu hỏi một lần nữa.
Thì Hiện tại tiếp diễn đã được sử dụng trong câu sau:
- Next week, I’m having a video call via Facebook with my Malaysian friend, whom I stayed with during my university exchange program in Korea
Thì Tương lai tiếp diễn đã được sử dụng trong một số câu sau:
- Also, starting next week, I will be quite busy with my studies at school so I guess I will not be using the Internet every day like I do now.
- Besides, as people nowadays prefer online shopping, many businesses will soon be moving online to attract a wider range of customers.
Thì Tương lai hoàn thành đã được sử dụng trong câu sau:
- I think that by the middle of this century, the Internet will have become the main source of information for not only young people but also older generations.
Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn đã được sử dụng trong một số câu sau:
- If I remember correctly, next month I will have been using Facebook for ten years.