Ứng dụng Collocation vào Speaking – Unit 4: Towns and Cities
(Nguồn: English Collocations In Use Intermediate)
Chủ đề Thị trấn và Thành phố là những chủ đề quen thuộc và có liên quan đến đời sống hàng ngày của mỗi chúng ta. Nhưng liệu rằng các bạn đã biết hết những cách diễn đạt hay về chúng trong Tiếng Anh? Bạn sẽ miêu tả thành phố mình ở với người bạn đang sống ở Anh như thế nào?
Hãy cùng IZONE học những cụm từ diễn đạt hay về chủ đề vùng quê trong bài viết này nhé
A. Describing towns and cities for visitors.
The city skyline is a wonderful mix of old and new, and the city itself has a lot of busy, narrow cobbled streets. The old town is a conservation area and it has a lot of quaint old buildings dating back to the city’s foundation in the 1500s.
Doradella Street has a lot of upmarket shops and rather pricey, sometimes overpriced, restaurants, but not far away is the Genasia district, where you’ll find restaurants which offer good value and a more relaxed atmosphere.
Royal Avenue runs from north to south, and is lined with shops. Behind it, the streets are full of lively bars and fashionable clubs. The pavement cafés and shops of Luna Square are pleasant but very expensive.
As you drive into the city, the tree-lined avenues of the residential areas are soon replaced by the high-rise flats of the inner city. Then come the imposing buildings of the Parliament and government departments.
(Nhấp vào đây để xem hướng dẫn)
The city skyline is a wonderful mix of old and new, and the city itself has a lot of busy, narrow cobbled streets.
Cảnh đường chân trời của thành phố này là một sự pha trộn tuyệt vời giữa những cái cũ và mới, thành phố cũng có rất nhiều cũng con phố lát đá hẹp mà đông đúc.
city skyline (n): cảnh đường chân trời của thành phố
cobbled streets (n): những con phố được lát đá, rải sỏi (thường có nhiều ở Châu Âu)
The old town is a conservation area and it has a lot of quaint old buildings dating back to the city’s foundation in the 1500s.
Khu phố cổ là một khu vực bảo tồn và có rất nhiều tòa nhà cổ có từ khi thành phố được thành lập từ những năm 1500
conservation area (n): khu vực được bảo tồn
quaint old buildings (n): những tòa nhà cổ thu hút người khác bởi sự khác lạ và nét xưa cũ
Doradella Street has a lot of upmarket shops and rather pricey, sometimes overpriced restaurants, but not far away is the Genasia district, where you’ll find restaurants which offer good value and a more relaxed atmosphere.
Phố Doradella có rất nhiều cửa hàng mua sắm cao cấp và nhà hàng với mức giá khá đắt đỏ, thỉnh thoảng là quá đắt, nhưng cách đó không xa là quận Genasia, nơi mà chúng ta có thể tìm thấy các nhà hàng mà có giá hợp lý và một bầu không khí thư thái hơn.
upmarket shops (n): cửa hàng mua sắm cao cấp, xa xỉ
pricey (a): đắt đỏ
overpriced restaurants (n): những nhà hàng có mức giá đắt đỏ (bị đội giá, giá đắt hơn so với giá trên thị trường)
good value (n): hàng hóa, dịch vụ đáng đồng tiền
relaxed atmosphere (n): bầu không khí thư thái, thoải mái
Royal Avenue runs from north to south, and is lined with shops.
Đại lộ Hoàng Gia chạy từ phía Bắc xuống phía Nam, và có rất nhiều cửa hàng mua sắm.
Sth runs from somewhere to somewhere: cái gì (thường là tòa nhà) chạy từ đâu đến đâu
lined with shops: (thường dùng cho phố, đường) có các cửa hàng hoặc toà nhà trải dài dọc theo
Behind it, the streets are full of lively bars and fashionable clubs.
Sau đại lộ, các con phố đầy ắp những quán bar sôi động và club nghe nhạc thời thượng.
lively bars (n): những quán bar sôi động, nhộn nhịp
fashionable clubs (n): club (nghe nhạc) thời thượng
The pavement cafés and shops of Luna Square are pleasant but very expensive.
Những quán cà phê bên lề đường và các cửa hàng mua sắm ở quảng trường Luna dễ chịu, thoải mái nhưng vô cùng đắt đỏ.
pavement cafés (n): những quán cafe bên lề đường
As you drive into the city, the tree-lined avenues of the residential areas are soon replaced by the high-rise flats of the inner city.
Khi bạn lái xe vào thành phố, những đại lộ với hàng cây trải dài của các khu vực dân cư sinh sống sớm được thay thế bằng những tòa nhà chung cư cao tầng trong khu vực trung tâm thành phố.
tree-lined avenues (n): các đại lộ có hàng cây trải dọc hai bên đường
residential areas (n): khu vực dân cư
high-rise flats (n): những tòa nhà chung cư cao tầng
inner city (n): khu vực trung tâm thành phố nơi có nhiều người nghèo sinh sống và hay xảy ra tệ nạn
Then come the imposing buildings of the Parliament and government departments.
Sau đó sẽ đến những tòa nhà lớn của Quốc hội và các cơ quan chính phủ.
imposing buildings (n): các tòa nhà sừng sững
B. Towns and cities and their problems.
Some of the inner-city areas are an urban wasteland and are somewhat dangerous for visitors. In fact some streets have become no-go areas, with high crime. Many streets are strewn with litter and there are numerous run-down buildings. There are some deprived areas round the city centre with huge social problems. The industrial zones which lie on the edge of the city are grey and polluted.
Triope is a sprawling city with bumper-to-bumper traffic all day long. The exhaust fumes can be a nightmare. The volume of traffic has increased in recent years and the incessant roar of trucks and buses makes the city centre an extremely noisy place. The comfortable suburbs away from the city centre contrast sharply with the poor shanty towns one sees on the way to the airport.
(Nhấp vào đây để xem hướng dẫn)
Some of the inner-city areas are an urban wasteland and are somewhat dangerous for visitors.
Một vài khu vực trong thành phố là những khu vực bị bỏ hoang và khá nguy hiểm cho khách du lịch.
city skyline (n): cảnh đường chân trời của thành phố
cobbled streets (n): những con phố được lát đá, rải sỏi (thường có nhiều ở Châu Âu)
In fact some streets have become no-go areas, with high crime.
Trên thực tế, một số con phố đã trở thành khu vực cấm đi lại, với tỉ lệ tội phạm cao.
no-go areas (n): khu vực cấm đi lại
Many streets are strewn with litter and there are numerous run-down buildings.
Rất nhiều các con phố đầy rác và có vô số những tòa nhà đã xuống cấp.
strewn with litter: (bề mặt) đầy rác thải
run-down buildings: những tòa nhà xuống cấp, lụp xụp
There are some deprived areas round the city centre with huge social problems.
Có một vài khu vực nghèo đói xung quanh trung tâm thành phố với những vấn đề xã hội rất lớn.
deprived areas (n): những khu vực nghèo đói, kém phát triển (còn thiếu thốn nhiều điều kiện sống thiết yếu)
The industrial zones which lie on the edge of the city are grey and polluted.
Các khu công nghiệp nằm ven thành phố xám xịt và ô nhiễm.
industrial zones(n): các khu công nghiệp
Triope is a sprawling city with bumper-to-bumper traffic all day long.
Triope là một thành phố đang phình ra với mật độ giao thông đông đúc suốt cả ngày.
sprawling city (n): thành phố đang phình ra không có trật tự
bumper-to-bumper traffic (n): mật độ giao thông đông đúc, san sát nhau
The exhaust fumes can be a nightmare.
Khói bụi từ xe cộ có thể là một cơn ác mộng.
exhaust fumes (n): khói xe cộ
The volume of traffic has increased in recent years and the incessant roar of trucks and buses makes the city centre an extremely noisy place.
Lưu lượng xe cộ tham gia giao thông đã tăng lên trong những năm gần đây và tiếng động cơ ầm ĩ không ngớt của các loại xe tải và xe buýt đã làm cho trung tâm thành phố trở thành một nơi cực kỳ ồn ào.
volume of traffic (n): lưu lượng xe cộ tham gia giao thông
incessant roar (n): tiếng gầm rú (từ gió, biển hay máy móc) không ngớt
The comfortable suburbs away from the city centre contrast sharply with the poor shanty towns one sees on the way to the airport.
Các khu vực ngoại ô xa trung tâm thành phố tương phản rõ rệt với những thị trấn tồi tàn mà người ta có thể quan sát được trên đường đến sân bay.
comfortable suburbs (n): Vùng ngoại ô mang lại cảm giác dễ chịu, thoải mái
shanty towns (n): những thị trấn tồi tàn, nghèo đói
C. Exercise
Bài 1: Cụm từ nào trong mục A mà những bức tranh sau thể hiện.
1.
2.
3.
4.
Bài 2: Hãy xác định các cụm từ trong bảng sau mang nghĩa tiêu cực (Positive) hay tích cực (Negative)
Bài 3: Trả lời các câu hỏi sau bằng những collocation ở phần Lý thuyết
1. What might prevent you from sleeping in a house near a busy motorway?
2. Exhaust fumes will get worse if what increases?
3. What is the opposite of a restaurant which is good value?
4. What kind of area with poor, home-made houses could certainly be called a deprived area?
5. If an area is very interesting historically, what may it officially be called?
6. What is another way of saying an expensive restaurant?
7. What do we call blocks of flats which have many storeys, perhaps 20 or more?
8. What adjective could be used about an attractive and perhaps slightly unusual old building?
Bài 4: Chọn ở cột bên phải nội dung tương ứng với cột bên trái.
1. It is a sprawling 2. It is full of upmarket 3. There was bumper-to-bumper 4. I get asthma from the terrible exhaust 5. I live in a residential 6. Some of the more deprived 7. The main street in town 8. The main street is lined 9. On the outskirts are some industrial 10. The streets were strewn | a. traffic all the way to the airport. b. runs from the castle to the river. c. zones and some large supermarkets. d. with shops and cafés. e. city covering an enormous area. f. with litter. g. area but work in the city centre. h. areas are not far from the city centre. i. fumes in the city centre. j. shops, which are too expensive for me. |
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
D. Practice
Part 1:
1. Do you prefer the city or the suburbs?
(*) Cố gắng sử dụng 1 số collocations Gợi ý để hình thành câu trả lời. Lưu ý là bạn KHÔNG cần dùng tất cả collocations này trong câu trả lời của mình, chỉ cần chọn ra 1 vài collocations hữu ích.
Collocations (*):
high-rise flats, imposing buildings, lively bars, fashionable clubs, pavement cafés, relaxed atmosphere
2. Do you like the city you are living in now?
Collocations (*):
city skyline, cobbled streets, tree-lined avenues, quaint old buildings, lively bars, fashionable clubs, relaxed atmosphere
3. What kind of places are crowded in where you’re living now?
Collocations (*):
residential areas, inner-city areas, cobbled streets, volume of traffic, bumper-to-bumper traffic, exhaust fumes, incessant roar
Part 2:
1. Most people in this world do not live in their hometowns. Why?
Collocations (*):
deprived areas, shanty towns, run-down buildings, inner-city areas, good value, upmarket shops, lively bars, fashionable clubs, pavement cafés, imposing buildings
2. What do you think are the main causes of the increasingly polluted environment in big cities?
Collocations (*):
sprawling city,industrial zones, strewn with litter, volume of traffic, bumper-to-bumper traffic, exhaust fumes, incessant roar