Ứng dụng Collocation vào Speaking – Unit 19: Business
Chủ đề xoay quanh lĩnh vực Kinh doanh luôn nhận được sự quan tâm rộng rãi và được đem ra bàn luận thường xuyên. Hôm nay IZONE sẽ đưa ra một số cụm từ diễn đạt sẽ giúp ích cho các bạn khi nói về chủ đề này nhé.
Nguồn: English Collocations In Use Intermediate – Unit 31
A. Going into business
Interviewer: When did you first go into business?
Harris: I set up a small business selling office supplies in 1989, filing systems, office equipment, that sort of thing. In 1991, I went into partnership with my old friend, James Britten. We made a loss for the first two years, but then things got better and we’ve made a profit most years ever since. But there have been bad times too.
Interviewer: In what way?
Harris: Well, during the economic recession of the early 1990s, a lot of small businesses were going under, and I thought our business would fold, but we survived. All around us, small firms were going bankrupt. But in 1994 we won a contract, despite stiff competition, to supply the local government offices, and that was an important moment for us. We took on staff and expanded. And we were proud that we had created jobs for local people at a time when unemployment was high. Our sales figures improved steadily, our sales figures improved steadily, and soon we had an annual turnover of more than ten million pounds.
Interviewer: So what’s the secret of your success?
Harris: Well we’re quite cautious. For instance, we always carry out market research before launching a new product. But also, we set a high value on customer service, especially after-sales service. But at the end of the day, running a successful business is a combination of hard work, luck and intuition.
Interviewer: Finally, there are rumours that you may float the company on the stock market.Harris: At the moment we have no intention of going public, and people shouldn’t believe everything they read in the newspaper.
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
When did you first go into business?
Bạn bắt đầu kinh doanh từ khi nào?
Go into business: đi làm kinh doanh
I set up a small business selling office supplies in 1989, filing systems, office equipment, that sort of thing
Tôi thành lập một doanh nghiệp nhỏ bán đồ dùng văn phòng vào năm 1989, hệ thống hồ sơ, thiết bị văn phòng, những thứ đại loại như vậy.
Set up business: thành lập doanh nghiệp
In 1991, I went into partnership with my old friend, James Britten
Năm 1991, tôi hợp tác với bạn cũ của tôi, James Britten
Go into partnership: hợp tác
We made a loss for the first two years, but then things got better and we’ve made a profit most years ever since. But there have been bad times, too.
Chúng tôi đã thua lỗ trong hai năm đầu tiên, nhưng sau đó mọi thứ trở nên tốt hơn và chúng tôi đã kiếm được lợi nhuận trong hầu hết các năm kể từ đó.
Make a loss: thua lỗ
Make a profit: kiếm lời, kiếm lợi nhuận
Well, during the economic recession, a lot of small businesses were going under, and I thought our business would fold, but we survived.
rất nhiều doanh nghiệp nhỏ đã thua lỗ và tôi nghĩ rằng công việc kinh doanh của chúng tôi sẽ phải đóng cửa , nhưng chúng tôi vẫn tồn tại.
A business goes under: doanh nghiệp làm ăn thua lỗ
To fold: đóng cửa vì không thành công/thua lỗ
All around us, small firms were going bankrupt.
Xung quanh chúng tôi, các công ty nhỏ đã phá sản.
Go bankrupt: phá sản
But in 1994 we won a contract, despite stiff competition, to supply the local government offices, and that was an important moment for us.
Nhưng vào năm 1994, chúng tôi đã giành được một hợp đồng, bất chấp sự cạnh tranh gay gắt, để cung cấp đồ cho các văn phòng chính quyền địa phương, và đó là một thời điểm quan trọng đối với chúng tôi.
Win a contract: giành được hợp đồng
stiff competition: sự cạnh tranh gay gắt
We took on staff and expanded
Chúng tôi thuê nhân viên và mở rộng
Take on staff: tiếp nhận, thuê thêm nhân viên
And we were proud that we had created jobs for local people
Và chúng tôi tự hào rằng chúng tôi đã tạo ra công ăn việc làm cho người dân địa phương
Create job: tạo ra công ăn việc làm
Our sales figures improved steadily, and soon we had an annual turnover of more than ten million pounds.
Số liệu bán hàng của chúng tôi được cải thiện đều đặn, số liệu bán hàng của chúng tôi được cải thiện đều đặn, và chẳng bao lâu chúng tôi đã có lượng hàng bán ra hàng năm trị giá hơn mười triệu bảng Anh.
Sales figure: doanh số
Annual turnover: lượng hàng hoá/dịch vụ bán được hàng năm
So what’s the secret of your success?
Vậy bí quyết thành công của bạn là gì?
Secret of one’s success: bí quyết thành công
For instance, we always carry out market research before launching a new product
Ví dụ, chúng tôi luôn thực hiện nghiên cứu thị trường trước khi tung ra một sản phẩm mới
Carry out market research: thực hiện nghiên cứu thị trường
Launch a new product: tung ra sản phẩm mới
But also, we set a high value on customer service, especially after-sales service.
Ngoài ra, chúng tôi cũng đặt giá trị cao về dịch vụ chăm sóc khách hàng, đặc biệt là dịch vụ sau khi đã bán hàng.
Set a high value on sth: đề cao cái gìAfter-sales service: dịch vụ sau khi đã bán hàng
But at the end of the day, running a successful business is a combination of hard work, luck and intuition.
Nhưng sau cùng,điều hành một doanh nghiệp thành công là sự kết hợp của làm việc chăm chỉ, may mắn và trực giác.
Run a business: điều hành một doanh nghiệp
Finally, there are rumours that you may float the company on the stock market.
Cuối cùng, có tin đồn rằng bạn có thể niêm yết công ty trên sàn chứng khoán.
Float the company: niêm yết công ty trên sàn trường mở
At the moment we have no intention of going public,
Hiện tại, chúng tôi không có ý định phát hành cổ phiếu trên sàn chứng khoán.
Going public: phát hành cổ phiếu trên sàn chứng khoán
B. More business collocations
Owing to the economic crisis, many small firms ceased trading.
There is cut-throat competition in the music industry these days.
Market forces have caused many factories to close as businesses move overseas.
Our local dressmaker has gone out of business.
Her clothes boutique is doing brisk business since the shopping centre was renovated
Business is booming for Internet-based travel companies as more people book travel online.
She resigned and went to work for a rival company.
I struck/did a deal with the car salesman and got a 15% discount for cash
It’s quite difficult sometimes to balance the budget because of increased costs.Our company have put in a bid for the new leisure centre contact.
(Nhấp vào đây để xem hướng dẫn)
Owing to the economic crisis, many small firms ceased trading.
Do khủng hoảng kinh tế, nhiều công ty nhỏ đã ngừng kinh doanh.
Cease trading: ngừng kinh doanh
There is cut-throat competition in the music industry these days.
Ngày nay, có sự cạnh tranh khốc liệt trong ngành công nghiệp âm nhạc.
Cut-throat competition: cạnh tranh khốc liệt
Market forces have caused many factories to close as businesses move overseas
Các lực lượng trong thị trường đã khiến nhiều nhà máy phải đóng cửa khi các doanh nghiệp chuyển ra nước ngoài
Market forces: lực lượng trong thị trường
Our local dressmaker has gone out of business.
Thợ may quần áo nữ ở địa phương của chúng tôi đã ngừng kinh doanh.
Go out of business: thua lỗ ngừng kinh doanh
Her clothes boutique is doing brisk business since the shopping centre was renovated
Cửa hàng quần áo của cô ấy đang buôn bán rất chạy kể từ khi trung tâm mua sắm được cải tạo
Brisk business: buôn bán chạy, thuận lợi
Business is booming for Internet-based travel companies as more people book travel online.
Việc kinh doanh đang phát đạt đối với các công ty du lịch dựa trên Internet khi ngày càng có nhiều người đặt vé du lịch trực tuyến.
Business is booming: kinh doanh đang rất phát đạt
She resigned and went to work for a rival company.
Cô từ chức và đến làm việc cho một công ty đối thủ.
Rival company: công ty cạnh tranh, công ty đối thủ
I struck/did a deal with the car salesman and got a 15% discount for cash
Tôi đã chốt thỏa thuận với nhân viên bán xe và được giảm giá 15% tiền mặt
Strike/do a deal: chốt thỏa thuận
It’s quite difficult sometimes to balance the budget because of increased costs.
Đôi khi, rất khó để cân đối ngân sách do chi phí tăng lên.
Balance the budget: cân đối ngân sách
Our company have put in a bid for the new leisure centre contract.
Công ty chúng tôi đã đưa ra giá thầu cho hợp đồng trung tâm giải trí mới.
Put in a bid: đưa ra giá thầu
C. Exercise
Bài 1: Hoàn thiện các tổ hợp từ sau dựa vào phần A
1. To a company on the stock market
2. To a new product
3. To a profit
4. To bankrupt
5. To into business
6. To into partnership
7. To market research
8. To public
9. To up a business
10. To a loss
Bài 2: Ghép tiêu đề bài báo 1-6 với chủ đề của các câu chuyện a-f
- BUSINESS GOING UNDER
- STIFF COMPETITION FOR LOCAL FIRM
- BUSINESS BOOMING IN THE AREA
- JACKSON’S STRIKE SUCCESSFUL DEAL WITH JAPAN
- ICE CREAM COMPANY TO BE FLOATED
- PAPER COMPANY EXPECTED TO FOLD
Bài 3: Chọn tổ hợp từ đúng
1. Our company sets a high (value/price/cost) on after-sales service
2. Competition to (earn/win/achieve) the contract was (strong/stiff/hard)
3. You need a wide range of skills in order to (work/run/go) a successful business
4. How long have you been (doing/making/getting) business with China for?
5. The annual (takeover/overtake/turnover/overturn) of our company is growing rapidly
6. It’s my job to (weigh/balance/add) the budget
7. We’ve put in a very competitive (offer/bid/deal) so I hope we’ll get the job
8. We’ve been doing (rapid/stiff/brisk) business all morning
Bài 4: Điền 1 từ vào chỗ trống
Jan Vickers now (1)a successful bicycle company in the town. He set it (2) ten years ago to cater for students and he had done extremely well. He (3)a lot of rental business with the tourist trade at local hotels. In his first year of operations he (4)a loss, but his sales (5)for his second year showed an upturn and he has nerve looked back since. Indeed you could say that (6) is currently booming as he has just (7) an important new contract with a chain of fitness centres. There was stiff (8)but Jan (9) in a bid which was more attractive than anything that (10) companies could offer. So, the deal was (11). As a result Jan’s company is planning to (12) 20 new jobs. When asked to explain the (13)of his success, Jan puts it down to his company’s emphasis on after-sales (14).
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
D. Practice
Part 1:
1. What kind of business are you interested in?
(*) Cố gắng sử dụng 1 số collocations Gợi ý để hình thành câu trả lời. Lưu ý là bạn KHÔNG cần dùng tất cả collocations này trong câu trả lời của mình, chỉ cần chọn ra 1 vài collocations hữu ích.
Collocations (*):
Go into business, set up business, run a business, make a profit, brisk business, business is booming, put in a bid
2.Would you like to run your own business?
Collocations (*):
go into business, set up business, go into partnership, create jobs, take on staff, make a profit, go out of business
3. Do you think you can run a successful business in the future?
Collocations (*):
run a business, make a profit, make a loss, go bankrupt, cut-throat competition, stiff competition, rival company, float the company
Part 2:
Describe a small business that you would like to own/open
You should say:
- what this business would be
- how you would start/open this business
- how you would run this business
and explain why you would like to run this kind of business
Collocations (*):
go into business, set up business, take on staff, create jobs, strike a deal, set a high value on sth, annual turnover, launch a new product, carry out market research, rival company, cut-throat competition, win a contract, float the company