Ứng dụng Collocation vào Speaking – Unit 13: Sport
(Nguồn: English Collocations In Use Intermediate – Unit 25)
Chủ đề Thể thao là một trong những chủ đề quen thuộc và có liên quan đến đời sống hàng ngày của mỗi chúng ta. Nhưng liệu rằng các bạn đã biết hết những cách diễn đạt hay về chủ đề này trong Tiếng Anh? Bạn sẽ miêu tả các môn thể thao mà mình thích như thế nào?
Hãy cùng IZONE học những cụm từ diễn đạt hay về chủ đề Thể thao trong bài viết này nhé.
A. Do, play and go
You do | gymnastics, judo, weightlifting, aerobics, yoga, wrestling, circuit training, archery, athletics |
You play | games, badminton, billiards, hockey, bowls, rugby, golf, (table) tennis, cricket, baseball, chess, darts, cards, dominoes |
You go | fishing, skiing, bowling, cycling, skateboarding, surfing, snowboarding, hang-gliding, climbing, hill walking, sailing, jogging, swimming |
Các bạn hãy xem nghĩa và giải thích chi tiết cho từng câu tại đây nhé:
(Nhấp vào đây để xem hướng dẫn)
do gymnastic
tập thể dục dụng cụ
do judo
tập võ judo
do weightlifting
tập cử tạ
do aerobics
tập thể dục nhịp điệu
do yoga
tập yoga
do wrestling
đấu vật
do circuit training
tập kết hợp nhiều bài tập (thường tạo thành 1 vòng lặp)
do archery
tập bắn cung
do athletics
tập chạy điền kinh
play games
chơi game
play badminton
chơi cầu lông
play billiards
chơi bi-a
play hockey
chơi khúc côn cầu
play bowls
chơi ném bóng gỗ
play rugby
chơi bóng bầu dục
play golf
chơi gôn
play table tennis
chơi bóng bàn
play cricket
chơi bóng gậy
play baseball
chơi bóng chày
play chess
chơi cờ vua
play darts
ném phi tiêu
play cards
chơi bài
play dominoes
chơi domino
go fishing
câu cá
go skiing
trượt băng
go bowling
chơi bowling
go cycling
đạp xe
go skateboarding
trượt ván
go surfing
lướt sóng
go snowboarding
trượt tuyết
go hang-gliding
chơi môn diều lượn
go climbing
leo núi
go hill walking
leo đồi
go sailing
chơi thuyền buồm
go jogging
đi bộ
go swimming
đi bơi
B. Winning and losing
Sportsmen and sportswomen want to win matches, not lose matches. But you can’t win all the time! Sometimes a team or player deserves to win, but gets narrowly defeated/beaten.
Before they go in for / enter a competition, athletes train hard. They probably attend/do at least five training sessions a week. They are likely to put up a fight to gain/get a place in the next stage/ round of the competition. Of course, a sportsperson’s ultimate aim is to break the world record in their sport. If they succeed, they set a new world record and become a world record holder. They are sure to come up against fierce/intense competition as they try to achieve their ambitions. Sometimes they are satisfied if they just achieve a personal best.
Some sports people so desperately want to win that they take drugs to enhance their performance. This will be discovered when they fail a drugs test.
Các bạn hãy xem nghĩa và giải thích chi tiết cho từng câu tại đây nhé:
(Nhấp vào đây để xem hướng dẫn)
Sportsmen and sportswomen want to win matches, not lose matches.
Các vận động viên nam và nữ muốn thắng các trận đấu chứ không phải thua các trận đấu.
win matches: thắng các trận đấu
lose matches: thua các trận đấu
Before they go in for / enter a competition, athletes train hard.
Trước khi tham gia một cuộc thi, các vận động viên phải tập luyện chăm chỉ.
go in for/enter a competition: tham gia một cuộc thi
train hard: tập luyện chăm chỉ
They probably attend/do at least five training sessions a week.
Họ có thể tham gia ít nhất năm buổi đào tạo một tuần.
attend/do training sessions: tham gia các buổi đào tạo
They are likely to put up a fight to gain/get a place in the next stage/ round of the competition.
Họ có nhiều khả năng phải tranh đấu tranh để giành được vị trí ở vòng tiếp theo của cuộc thi.
put up a fight: tranh đấu
gain/get a place: giành được vị trí
stage/round of the competition: vòng đấu của cuộc thi
Of course, a sportsperson’s ultimate aim is to break the world record in their sport.
Tất nhiên, mục đích cuối cùng của vận động viên là phá kỷ lục thế giới trong môn thể thao của họ.
break the world record: phá kỷ lục thế giới
If they succeed, they set a new world record and become a world record holder.
Nếu thành công, họ lập kỷ lục thế giới mới và trở thành người nắm giữ kỷ lục thế giới.
set a new world record: lập kỷ lục thế giới mới
world record holder: người nắm giữ kỷ lục thế giới
They are sure to come up against fierce/intense competition as they try to achieve their ambitions.
Họ chắc chắn sẽ gặp phải sự cạnh tranh khốc liệt khi họ cố gắng đạt được tham vọng của mình
come up against fierce/intense competition: gặp phải sự cạnh tranh khốc liệt
achieve one’s ambitions: đạt được tham vọng
Sometimes they are satisfied if they just achieve a personal best.
Đôi khi họ hài lòng nếu họ chỉ đạt được thành tích cá nhân tốt nhất.
achieve a personal best: đạt được thành tích cá nhân tốt nhất
Some sports people so desperately want to win that they take drugs to enhance theirperformance.
Một số người chơi thể thao khao khát chiến thắng đến mức họ dùng thuốc để tăng cường phong độ.
desperately want: khao khát
enhance one’s performance: tăng cường phong độ
This will be discovered when they fail a drugs test.
Điều này sẽ bị phát hiện khi họ không vượt qua một cuộc kiểm tra chất cấm.
fail a drugs test: không vượt qua một cuộc kiểm tra chất cấm
But you can’t win all the time! Sometimes a team or player deserves to win, but gets narrowly defeated/beaten.
Nhưng bạn không thể chiến thắng mọi lúc! Đôi khi một đội hoặc người chơi xứng đáng giành chiến thắng, nhưng lại bị thua sát nút.
deserves to win: xứng đáng giành chiến thắng
narrowly defeated/beaten: bị thua sát nút
C. Football
You can play or have a (football) match/game (of football). It might be a home or an away match depending on whether you’re playing on your team’s home ground or not.
The aim is to score a goal. Players may tackle an opponent to try to take possession of the ball. If you tackle in an illegal way, you foul your opponent. This will lead to the referee blowing his whistle and an opponent taking a penalty or taking a free kick. If someone isn’t playing very well the manager may decide to drop the player from the team or bring on a substitute. Both teams hope that they will have taken the lead by half-time.
Các bạn hãy xem nghĩa và giải thích chi tiết cho từng câu tại đây nhé:
(Nhấp vào đây để xem hướng dẫn)
You can play or have a (football) match/game (of football).
Bạn có thể chơi một trận đấu (bóng đá).
play/have a (football) match/game (of football): chơi một trận (bóng đá)
It might be a home or an away match depending on whether you’re playing on your team’s home ground or not.
Đó có thể là trận đấu trên sân nhà hoặc sân khách tùy thuộc vào việc bạn có chơi trên sân nhà của đội mình hay không.
home match: trận đấu sân nhà
away match: trận đấu sân khách
home ground: sân nhà
The aim is to score a goal.
Mục đích là để ghi một bàn thắng.
score a goal: ghi một bàn thắng
Players may tackle an opponent to try to take possession of the ball.
Người chơi có thể đốn ngã đối thủ để giành quyền kiểm soát bóng.
tackle an opponent: đốn ngã đối thủ
take possessionof the ball: giành quyền kiểm soát bóng
If you tackle in an illegal way, you foul your opponent.
Nếu bạn đốn ngã trái luật, bạn phạm lỗi với đối thủ của bạn.
foul one’s opponent: phạm lỗi với đối thủ
This will lead to the referee blowing his whistle and an opponent taking a penalty or taking a free kick.
Điều này sẽ dẫn đến việc trọng tài thổi còi và đối phương được hưởng quả phạt đền hoặc đá phạt trực tiếp.
blow whistle: thổi còi
take a penalty: hưởng quả phạt đền
take a free kick: đá phạt trực tiế
If someone isn’t playing very well the manager may decide to drop the player from the team or bring on a substitute.
Nếu ai đó chơi không tốt, huấn luyện viên có thể quyết định loại cầu thủ đó khỏi đội hoặc đưa vào sân người thay thế.
drop the player: loại cầu thủ
bring on a substitute: đưa vào sân người thay thế
Both teams hope that they will have taken the lead by half-time.
Cả hai đội đều hy vọng rằng họ sẽ vươn lên dẫn trước trong hiệp một.
take the lead: vươn lên dẫn trước
D. Exercise
Bài 1: Sử dụng các collocation ở phần A với do, play và go
New Sports Club Opening Next Week
You can judo
You can badminton
You can swimming
You can weightlifting
You can circuit training
You can table tennis
You can skateboarding
You can even darts
In fact; you can almost any sport you can think of.So join now!
Bài 2: Nhìn vào phần B và C. Tạo thành 10 collocation bằng việc nối các từ ở ô bên trái với các từ hoặc cụm từ ở ô bên phải
personal set blow achieve bring on train fail enhance enter take | the lead a competition best your performance a substitute a drug test a record hard a whistle your ambitions |
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
Bài 3: Trong đoạn email sau có 6 lỗi động từ + danh từ. Hãy tìm ra và sửa lại những lỗi sai đó
Giorgio 26 May at 12:59
Hi José,
Do you fancy coming on a sporting weekend with me next month? It sounds great – would make a change from playing computer games. You can make lots of different activities. You could even do fishing, I think. You can’t go skiing at this time of year but you can make water skiing, if you like. Everyone has to make general exercises first thing in the morning and then you can make whatever sport you like, more or less. I’ve never practised badminton so I think I’m going to do that. Then in the afternoon I’m looking forward to the chance to practise my tennis serve with their professional coach. Please try to come!
Giorgio.
1. =>
2. =>
3. =>
4. =>
5. =>
6. =>
Bài 4: Hoàn thành những collocation sau trong đoạn tường thuật về trận đấu bóng bầu dục
Cambridge were happy to (1) __________________ their last match 6:0. Oxford, the opposing team, put up a good (2) __________________ and some people thought they (3) ______________ to win. They were fearless in (4) ________________________ their opponents, but every time they took (5) ____________________ of the ball, Cambridge managed to win it back. Cambridge have now (6)___________________ a place in the next (7)__________________ of the competition. They will undoubtedly come up against some erce (8) ____________________ . However, they have already managed to (9) __________________ an interesting world record by having four members of the same family in their winning team!
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
E. Practice
Part 1:
1. Do you like playing sports?
(*) Cố gắng sử dụng 1 số collocations Gợi ý để hình thành câu trả lời. Lưu ý là bạn KHÔNG cần dùng tất cả collocations này trong câu trả lời của mình, chỉ cần chọn ra 1 vài collocations hữu ích.
Collocation (*)
play football, do jogging, go swimming, attend/do training sessions, train hard, go in for/enter a competition
2. What sports are popular in your country?
Collocation (*)
play football, go swimming, play wrestling, attend/do training sessions, gain/get a place, stage/round of the competition
3. What sport would you like to try in the future?
Collocation (*)
play football, attend/do training sessions, go skiing, go cycling, desperately want, win matches, achieve one’s ambitions
Part 2: Describe a live sports match that you have watched.
You should say:
– what it was
– when you watched it
– why you watched it
– and how you felt about it.
Collocation (*)
play football, away match, desperately want, win matches, train hard, go into/enter a competition, come up against fierce/intense competition,, take the possession of the ball, foul opponents, take a penalty, score a goal, deserves to win, narrowly defeated/beaten