Ứng dụng Collocation vào Speaking – Unit 12: Music
(Nguồn: English Collocations In Use Intermediate – Unit 24)
Chủ đề Âm nhạc là một trong những chủ đề quen thuộc và có liên quan đến đời sống hàng ngày của mỗi chúng ta. Nhưng liệu rằng các bạn đã biết hết những cách diễn đạt hay về chủ đề này trong Tiếng Anh? Bạn sẽ miêu tả các bài hát mà mình thích như thế nào?
Hãy cùng IZONE học những cụm từ diễn đạt hay về chủ đề Âm nhạc trong bài viết này nhé.
A. Describing music
The Year in Review: Music
Bloom Music from the Centre of the Earth
(Palm records 234655)
New arrivals on the rock music scene, Bloom are already making a big impact. If you’re looking for background music, then this is not for you, but if you want music to blast out from your hi-fi and annoy the neighbours, then Bloom’s debut album, with tracks from their live performance at the Delaya Stadium, may be just what you want.
Johnny MacRoy Songs we loved
(Kase Phonograph 488792)
For fans of easy listening and catchy tunes, this is all you need. In fact it’s so relaxing you might just fall asleep. MacRoy gives a sentimental performance of these old love songs. At 47, he’s not exactly a pop idol but his adoring fans will love it.
The Divide Amphibian
(Fono Corp 3321978)
This is a rock symphony, an extraordinary piece of music. After their massive hit in 2015 with Megalith, their record company has released this album hoping for another big hit. The band themselves wrote the music. They have a huge following and are due to go on tour later this year.
The Oxbridge Symphonia British classics old and new (Rotor Records 775537)
Haunting melodies and the occasional virtuoso performance from its two soloists mark this collection of popular British classical music, which aims to capture a wider audience for the classics and to promote Britain’s musical heritage. Roger Crow conducts the orchestra. Crow himself composed two of the pieces, hence the title. Good birthday present for your uncle and aunt. But if you’re a real classical music lover, save your money.
BUST-OUT WITH JOLA V
BLAZE MAMA (Presto 58843)Bust-out’s new double album featuresJola V, a young rap artist from Miami. Jola used to be with Chicago hip-hop band Frenzy, but went solo in 2015. The band have remixed four tracks from earlier albums and Jola’s up-tempo numbers just add to the excitement.
Các bạn hãy xem nghĩa và giải thích chi tiết cho từng câu tại đây nhé:
(Nhấp vào đây để xem hướng dẫn)
The Year in Review: Music
Bloom Music from the Centre of the Earth
(Palm records 234655)
Đánh giá trong năm về Âm Nhạc
“Âm nhạc từ trung tâm Trái Đất” của Bloom
( Palm records 234655)
New arrivals on the rock music scene, Bloom are already making a big impact.
Mới xuất hiện trên cộng đồng nhạc rock, Bloom đã gây được tiếng vang lớn
music scene (n): cộng đồng âm nhạc
If you’re looking for background music, then this is not for you, but if you want music to blast out from your hi-fi and annoy the neighbours,
Nếu bạn đang tìm kiếm nhạc nền, thì đây không phải là thứ dành cho bạn,nhưng nếu bạn muốn âm nhạc phát ra từ thiết bị âm thanh chất lượng cao của mình và làm phiền hàng xóm,
background music (n): nhạc nền
blast out from sth: phát ra từ thứ gì
then Bloom’s debut album, with tracks from their live performance at the Delaya Stadium, may be just what you want.
thì album đầu tay của Bloom, với các bài hát từ buổi biểu diễn trực tiếp của họ tại Sân vận động Delaya, có thể là những gì bạn muốn.
debut album (n): album đầu tay
Johnny MacRoy Songs we loved
(Kase Phonograph 488792)
“Các bài ca chúng ta yêu mến” của Johnny Macroy
(Kase Phonograph 488792)
For fans of easy listening and catchy tunes, this is all you need.
Đối với những người hâm mộ những giai điệu dễ nghe và bắt tai, đây là tất cả những gì bạn cần.
easy listening (adj): dễ nghe
catchy tune: giai điệu bắt tai
In fact it’s so relaxing you might just fall asleep. MacRoy gives a sentimental performance of these old love songs.
Trên thực tế, nó rất thư giãn, bạn có thể chìm vào giấc ngủ. MacRoy đã trình diễn đầy cảm xúc những bản tình ca xưa cũ này.
give a performance: trình diễn
At 47, he’s not exactly a pop idol but his adoring fans will love it.
Ở tuổi 47, anh ấy không hẳn là một thần tượng nhạc pop nhưng những người hâm mộ yêu mến anh ấy sẽ thích nó.
pop idol (n): thần tượng nhạc pop
adoring fan (n): người hâm mộ yêu mến
The Divide Amphibian
(Fono Corp 3321978)
“Lưỡng cư” của The Divide
(Fono Corp 3321978)
This is a rock symphony, an extraordinary piece of music.
Đây là một bản giao hưởng nhạc rock, một bản nhạc phi thường.
piece of music (n): bản nhạc
After their massive hit in 2015 with Megalith, their record company has released this album hoping for another big hit.
Sau cú hit lớn vào năm 2015 với Megalith, công ty thu âm của họ đã phát hành album này với hy vọng sẽ có một hit lớn khác.
massive hit = big hit (n): cú hit lớn
release (an album) (v): phát hành (album)
The band themselves wrote the music.
Ban nhạc tự viết nhạc.
write the music: viết nhạc
They have a huge following and are due to go on tour later this year.
Họ có một lượng lớn người theo dõi và sắp đi lưu diễn vào cuối năm nay.
huge following: lượng người theo dõi lớn
go on tour: đi lưu diễn
The Oxbridge Symphonia British classics old and new
(Rotor Records 775537)
“Những tác phẩm kinh điển cũ và mới của người Anh ” của The Oxbridge Symphonia
(Rotor Records 775537)
Haunting melodies and the occasional virtuoso performance from its two soloists mark this collection of popular British classical music,
Giai điệu ám ảnh và màn trình diễn đôi lúc cực kỳ xuất thần vào các dịp đặc biệt của hai nghệ sĩ độc tấu đã tạo nên điểm nhấn bộ sưu tập âm nhạc cổ điển nổi tiếng của Anh này,
haunting melodies (n): những giai điệu ám ảnh
occasional virtuoso performance (n): màn trình diễn đôi lúc cực kỳ xuất thần
which aims to capture a wider audience for the classics and to promote Britain’s musical heritage.
nhằm thu hút nhiều khán giả hơn cho các tác phẩm kinh điển và quảng bá di sản âm nhạc của Anh.
capture a wider audience: thu hút được nhiều khán giả hơn
music heritage (n): di sản âm nhạc
Roger Crow conducts the orchestra.
Roger Crow chỉ huy dàn nhạc.
conduct the orchestra: chỉ huy dàn nhạc
Crow himself composed two of the pieces, hence the title.
Crow tự mình sáng tác hai trong số các bản nhạc, do đó có tiêu đề.
compose (v): sáng tác
piece (n): bản (nhạc)
Good birthday present for your uncle and aunt. But if you’re a real classical music lover, save your money.
Quà sinh nhật tuyệt vời cho cô chú của bạn. Nhưng nếu bạn là một người yêu âm nhạc cổ điển thực sự, hãy tiết kiệm tiền của bạn.
music lover (n): người yêu âm nhạc
BUST-OUT WITH JOLA V
BLAZE MAMA (Presto 58843)
Bust – out với Jola V
BLAZE MAMA (Presto 58843)
Bust-out’s new double album features Jola V, a young rap artist from Miami.
Album đôi mới của Bust-out có sự góp mặt của Jola V, một nghệ sĩ rap trẻ đến từ Miami.
feature sb: có sự góp mặt của ai đó
rap artist (n): nghệ sĩ nhạc rap
Jola used to be with Chicago hip-hop band Frenzy, but went solo in 2015.
Jola từng tham gia ban nhạc hip-hop Chicago Frenzy, nhưng đã tách ra solo vào năm 2015.
go solo: tách ra hát đơn ca
The band have remixed four tracks from earlier albums and Jola’s up-tempo numbers just add to the excitement.
Ban nhạc đã phối lại bốn bài hát từ các album trước đó và các bài hát có nhịp độ nhanh của Jola chỉ làm tăng thêm sự phấn khích.
remix (v): phối nhạc
up-tempo (numbers) (n): có nhịp độ nhanh (bài hát/bản nhạc )
B. Playing music
A: I saw Martin strumming a guitar the other day. I didn’t know he could play.
B: He can’t. He just likes people to think he can. He’s got no musical talent whatsoever.
C: I’ve taken up the guitar. I’ve had three lessons so far.
D: That’s great. I love live music. What can you play?
C: Well, the first week was all about tuning the instrument. I’ve got to play a piece for my teacher next week.
Các bạn hãy xem nghĩa và giải thích chi tiết cho từng câu tại đây nhé:
(Nhấp vào đây để xem hướng dẫn)
A: I saw Martin strumming a guitar the other day. I didn’t know he could play.
A: Tôi đã nhìn thấy Martin gảy đàn một ngày trước. Tôi không biết anh ấy có thể chơi.
strum a guitar: gảy đàn
B: He can’t. He just likes people to think he can. He’s got no musical talent whatsoever.
B: Anh ấy không thể. Anh ấy chỉ thích mọi người nghĩ rằng anh ấy có thể làm được. Anh ấy không có tài năng âm nhạc nào.
musical talent (n): tài năng âm nhạc
C: I’ve taken up the guitar. I’ve had three lessons so far
C: Tôi đã bắt đầu học chơi guitar. Tôi đã có ba bài học cho đến nay.
take up the guitar: bắt đầu học chơi ghi-ta
D: That’s great. I love live music. What can you play?
D: Điều đó thật tuyệt. Tôi yêu nhạc sống. Bạn có thể chơi gì?
live music (n): nhạc sống
C: Well, the first week was all about tuning the instrument. I’ve got to play a piece for my teacher next week.
C: Vâng, tuần đầu tiên là tất cả về điều chỉnh nhạc cụ. Tôi phải chơi một bản nhạc cho giáo viên của tôi vào tuần tới
tune the instrument: điều chỉnh nhạc cụ
play a piece: chơi một bản nhạc
For fans of easy listening and catchy tunes, this is all you need.
Đối với những người hâm mộ những giai điệu dễ nghe và bắt tai, đây là tất cả những gì bạn cần.
easy listening (adj): dễ nghe
catchy tune: giai điệu bắt tai
In fact it’s so relaxing you might just fall asleep. MacRoy gives a sentimental performance of these old love songs.
Trên thực tế, nó rất thư giãn, bạn có thể chìm vào giấc ngủ. MacRoy đã trình diễn đầy cảm xúc những bản tình ca xưa cũ này.
give a performance: trình diễn
At 47, he’s not exactly a pop idol but his adoring fans will love it.
Ở tuổi 47, anh ấy không hẳn là một thần tượng nhạc pop nhưng những người hâm mộ yêu mến anh ấy sẽ thích nó.
pop idol (n): thần tượng nhạc pop
adoring fan (n): người hâm mộ yêu mến
The Divide Amphibian
(Fono Corp 3321978)
“Lưỡng cư” của The Divide
(Fono Corp 3321978)
This is a rock symphony, an extraordinary piece of music.
Đây là một bản giao hưởng nhạc rock, một bản nhạc phi thường.
piece of music (n): bản nhạc
C. Exercise
Bài 1: Thay đổi các từ được gạch chân bằng cách sử dụng các cụm từ A để mỗi câu có ý nghĩa ngược lại.
1. The band’s last album was a minor hit. (give two answers)
2. There are some great slow numbers on this new album.
3. The band has a small following of dedicated fans.
4. Music was playing quietly on the hi-fi when I entered the house.
5. Maria Plurosa gave a poor performance of Heder’s violin concerto last night.
1. ;
2.
3.
4.
5.
Bài 2: Sửa tám lỗi collocation trong đoạn văn này.
For all folk music likers, Johnny Coppin’s new album, The Long Harvest, published last week, will be a great addition to their collection. Johny recently got a solo after five years with the folk band Blue Mountain. He is proud of the musical inheritance of his native Kentucky. Tracks 3 and 7 comprise his old friend Wiz Carter on guitar. With this album, Coppin says he hopes to control a wider audience for folk music. His excellent living performance at the recent Lockwood Folk Festival suggests he has a good chance of succeeding. He makes a tour next month. Don’t miss him.
Example: likers => lovers
1. =>
2. =>
3. =>
4. =>
5. =>
6. =>
7. =>
Bài 3: Tìm từ ngữ có ý nghĩa tương đương với mỗi câu sau
1. music that is playing while you are doing something else and not really listening to it?
2. music that is not complicated or difficult to listen to?
3. a pop musician who is a very big star with many fans?
4. a type of performer who speaks rhymed lyrics over rhythm tracks?
5. to tighten or loosen the strings of an instrument till they make the correct note?
6. a way of playing a guitar by moving your fingers across the strings?
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Bài 4: Hoàn thành những câu sau với những collocation phù hợp
1. Hundreds of _______________________ fans were waiting for Shamira to come out of the concert hall.
2. The orchestra gave a wonderful _______________________ of some popular classics.
3. It was a very _______________________ tune; you only had to hear it once and you were singing it.
4. I’d love to _______________________ _______________________ a musical instrument but I don’t have time.
5. It is one of those _______________________ melodies which you never forget, so beautiful, yet so sad.
6. There’s a lot of musical _______________________ in the family; all the children play an instrument.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
D. Practice
Part 1:
1. Do you like listening to music?
(*) Cố gắng sử dụng 1 số collocations Gợi ý để hình thành câu trả lời. Lưu ý là bạn KHÔNG cần dùng tất cả collocations này trong câu trả lời của mình, chỉ cần chọn ra 1 vài collocations hữu ích.
Collocation (*)
music-lover, pop idol, go on a tour, give a performance, release an album, easy listening, catchy tune
2. What kinds of music do you like to listen to?
Collocation (*)
live music, background music, piece of music, massive/big hit, easy listening, catchy tune, capture a wider audience, adoring fan
3. Do you play any kinds of musical instruments?
Collocation (*)
take up the guitar, strum the guitar, play a piece, compose, write the music, give a performance
Part 2:
1. What kinds of music do young people in your country like to listen to?
Collocation (*)
adoring fans, pop idol, rap artist, haunting melodies, give a performance, capture a wider audience
2. Do you think the music young people listen to in your country is becoming more globalized? Why/Why not?
Collocation (*)
massive hit, music talent, catchy tune, capture a wider audience, huge following, adoring fans