Từ vựng Speaking – Topic Waiting & Patience – Part 1
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Waiting & Patience, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu tiếng Anh
Among the myriad of occasions I’ve had to wait for things, the first one that springs to my mind took place when I was in preschool.
Dịch tiếng Việt
Trong số vô số lần tôi phải chờ đợi mọi thứ, thứ đầu tiên hiện lên trong đầu tôi diễn ra khi tôi còn học mẫu giáo.
Kiến thức cần lưu ý
to spring to one’s mind: hiện lên trong đầu
Câu tiếng Anh
Among the myriad of occasions I’ve had to wait for things, the first one that springs to my mind took place when I was in preschool.
Dịch tiếng Việt
Trong số vô số lần tôi phải chờ đợi mọi thứ, thứ đầu tiên hiện lên trong đầu tôi diễn ra khi tôi còn học mẫu giáo.
Kiến thức cần lưu ý
preschool (~kindergarten): nhà trẻ
Câu tiếng Anh
On that memorable day, I spent an entire morning/afternoon waiting for my father to pick me up in an empty classroom.
Dịch tiếng Việt
Vào ngày đáng nhớ đó, tôi đã dành cả buổi sáng/chiều để đợi bố đến đón trong một phòng học trống.
Kiến thức cần lưu ý
to spend an entire morning/afternoon: dành cả buổi sáng/ chiều
Câu tiếng Anh
On that memorable day, I spent an entire morning/afternoon waiting for my father to pick me up in an empty classroom.
Dịch tiếng Việt
Vào ngày đáng nhớ đó, tôi đã dành cả buổi sáng/chiều để đợi bố đến đón trong một phòng học trống.
Kiến thức cần lưu ý
to pick sb up: đón ai đó
Câu tiếng Anh
It all started with my father dropping me off at the school gate and leaving as usual, but then I found the door of classroom was locked.
Dịch tiếng Việt
Mọi chuyện bắt đầu từ việc bố tôi đưa tôi đến cổng trường và ra về như thường lệ, nhưng sau đó tôi thấy cửa lớp bị khóa.
Kiến thức cần lưu ý
to drop sb off: đưa ai đó đến
Câu tiếng Anh
Maybe you are wondering why everyone but me knew that we had a day off.
Dịch tiếng Việt
Có thể bạn đang thắc mắc tại sao tất cả mọi người ngoại trừ tôi biết rằng chúng tôi đã có một ngày nghỉ.
Kiến thức cần lưu ý
to have a day off: được nghỉ
Câu tiếng Anh
Actually, I had fallen ill and couldn’t come to class, so I wasn’t informed of the unexpected day off.
Dịch tiếng Việt
Thật ra thì, tôi bị ốm và không thể đến lớp, vì vậy tôi không được thông báo về ngày nghỉ đột xuất.
Kiến thức cần lưu ý
to fall ill: bị ốm
Câu tiếng Anh
So, there I was, walking around aimlessly in the school yard, hoping that my father would miraculously turn up to bring me home.
Dịch tiếng Việt
Vì vậy, tôi đã ở đó, đi loanh quanh trong sân trường một cách vô định, hy vọng rằng bố tôi sẽ xuất hiện một cách thần kỳ để đưa tôi về nhà.
Kiến thức cần lưu ý
aimlessly (adv): không mục đích, vô định
Câu tiếng Anh
When I was wandering around in a daze, I was spotted by the school guard, who let me into the classroom and told me to wait there until my father came.
Dịch tiếng Việt
Khi tôi đang ngơ ngác đi loanh quanh thì bị bảo vệ nhà trường phát hiện, người này cho tôi vào lớp và bảo tôi đợi ở đó cho đến khi bố tôi đến.
Kiến thức cần lưu ý
to wander around: lang thang
Câu tiếng Anh
When I was wandering around in a daze, I was spotted by the school guard, who let me into the classroom and told me to wait there until my father came.
Dịch tiếng Việt
Khi tôi đang ngơ ngác đi loanh quanh thì bị bảo vệ nhà trường phát hiện, người này cho tôi vào lớp và bảo tôi đợi ở đó cho đến khi bố tôi đến.
Kiến thức cần lưu ý
in a daze: trong sự bàng hoàng
Câu tiếng Anh
When I was wandering around in a daze, I was spotted by the school guard, who let me into the classroom and told me to wait there until my father came.
Dịch tiếng Việt
Khi tôi đang ngơ ngác đi loanh quanh thì bị bảo vệ nhà trường phát hiện, người này cho tôi vào lớp và bảo tôi đợi ở đó cho đến khi bố tôi đến.
Kiến thức cần lưu ý
to be spotted by: được để ý bởi, được phát hiện bởi
Câu tiếng Anh
If cellphones had been available back then, I might have asked the kind guard to call my dad, but that was not the case unfortunately.
Dịch tiếng Việt
Nếu hồi đó có điện thoại di động, tôi có thể đã nhờ người bảo vệ tốt bụng gọi điện cho bố tôi, nhưng không may là không phải vậy.
Kiến thức cần lưu ý
that is not the case: điều đó không đúng/không tồn tại (thường đi sau một câu khác)
Câu tiếng Anh
And on top of that, being a pre-school kid as I was, I didn’t know my way home, and so I had no choice but to wait for my father to come.
Dịch tiếng Việt
Và không những thế, là một đứa trẻ trước tuổi đi học, tôi không biết đường về nhà của mình, và vì vậy tôi không còn cách nào khác ngoài việc đợi bố tôi đến.
Kiến thức cần lưu ý
on top of that: không những thế
Câu tiếng Anh
When he finally did, I rushed into his arms, all the while sobbing as I had waited for hours on end.
Dịch tiếng Việt
Cuối cùng, khi ông ấy đến, tôi lao vào vòng tay ông, khóc nức nở trong suốt lúc đó vì tôi đã chờ đợi hàng giờ liền.
Kiến thức cần lưu ý
to rush into sb’s arms: sà vào lòng
Câu tiếng Anh
When he finally did, I rushed into his arms, all the while sobbing as I had waited for hours on end.
Dịch tiếng Việt
Cuối cùng, khi ông ấy đến, tôi lao vào vòng tay ông, khóc nức nở trong suốt lúc đó vì tôi đã chờ đợi hàng giờ liền.
Kiến thức cần lưu ý
to sob (v): nức nở
Câu tiếng Anh
When he finally did, I rushed into his arms, all the while sobbing as I had waited for hours on end.
Dịch tiếng Việt
Cuối cùng, khi ông ấy đến, tôi lao vào vòng tay ông, khóc nức nở trong suốt lúc đó vì tôi đã chờ đợi hàng giờ liền.
Kiến thức cần lưu ý
for hours on end: hàng giờ liền
Câu tiếng Anh
These days, when we happen to pass by my preschool, we always reminisce about that event, and it just makes me a bit nostalgic.
Dịch tiếng Việt
Những ngày này, khi chúng tôi đi ngang qua trường mầm non của tôi, chúng tôi luôn hồi tưởng lại về sự kiện đó, và nó làm cho tôi có một chút hoài niệm.
Kiến thức cần lưu ý
to reminisce about [formal]: hồi tưởng lại
Câu tiếng Anh
These days, when we happen to pass by my preschool, we always reminisce about that event, and it just makes me a bit nostalgic.
Dịch tiếng Việt
Những ngày này, khi chúng tôi đi ngang qua trường mầm non của tôi, chúng tôi luôn hồi tưởng lại về sự kiện đó, và nó làm cho tôi có một chút hoài niệm.
Kiến thức cần lưu ý
nostalgic: luyến tiếc, nhớ nhung, hoài niệm
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Waiting & Patience. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn A, B hoặc C.
1. You just go ahead. I have to wait for my mother to pick me _________.
2. She wandered ________ through the cold morning streets.
3. People from all _______ of life desire true happiness.
4. And on ____ of that, she had been rude to her boss. So no wonder she was fired.
5. Old friends like to reminisce _________ the good old days.
6. That guy just randomly hit me in my face. I’m still in a ______.
7. You know what? Let’s have a day ______. We’ve had enough work for today.
8. Having waited under the snow for too long, she _____ badly ill.
Bài 2: Điền từ vào ô trống, dựa vào chữ cái được cho trước:
1. We’ve been w……… a……… for hours now! Where is it?
2. Not wanting to be s……… by the police, the robbers hid in the bathroom.
3. If she was careful, she wouldn’t be hurt. But that is not the c………, isn’t it?
4. She loves to r……… i……… her mom’s arm when she is feeling down.
5. Her memories still s……… to my mind from time to time.
6. He d……… me o……… in the middle of nowhere and left me there.
7. She saw her dog running up to her and she started s……… heavily.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
Describe an occasion you waited for something. You should say:
- What situation was
- When it happened
- Explain why you decided to wait
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
Describe an occasion you waited for something. You should say: What situation was When it happened Explain why you decided to wait | Mô tả một dịp bạn chờ đợi điều gì đó. Bạn nên nói: Tình hình là gì Khi nó xảy ra Giải thích lý do tại sao bạn quyết định chờ đợi |
Among the myriad of occasions I’ve had to wait for things, the first one that springs to my mind took place when I was in preschool. On that memorable day, I spent an entire morning/ afternoon waiting for my father to pick me up in an empty classroom. And I’m going to share with you a story about how it happened in the first place. It all started with my father dropping me off at the school gate and leaving as usual, but then I found the door of the classroom was locked. There were no teachers and no students other than me. It turned out the school was off on that day. Maybe you are wondering why everyone but me knew that we had a day off. Actually, I had fallen ill and couldn’t come to class, so I wasn’t informed of the unexpected day off. So, there I was, walking around aimlessly in the school yard, hoping that my father would miraculously turn up to bring me home. When I was wandering around in a daze, I was spotted by the school guard, who let me into the classroom and told me to wait there until my father came. If cellphones had been available back then, I might have asked the kind guard to call my dad, but that was not the case unfortunately. And on top of that, being a pre-school kid as I was, I didn’t know my way home, and so I had no choice but to wait for my father to come. When he finally did, I rushed into his arms, all the while sobbing as I had waited for hours on end. These days, when we happen to pass by my preschool, we always reminisce about that event, and it just makes me a bit nostalgic. | Trong số vô số lần tôi phải chờ đợi mọi thứ, thứ đầu tiên hiện lên trong đầu tôi diễn ra khi tôi còn học mẫu giáo. Vào ngày đáng nhớ đó, tôi đã dành cả buổi sáng / chiều để đợi bố đến đón trong một phòng học trống. Và tôi sẽ chia sẻ với bạn một câu chuyện tại sao nó lại xảy ra. Mọi chuyện bắt đầu từ việc bố tôi đưa tôi đến cổng trường và ra về như thường lệ, nhưng sau đó tôi thấy cửa lớp bị khóa. Không có giáo viên và học sinh nào khác ngoài tôi. Hóa ra hôm đó trường được nghỉ. Có thể bạn đang thắc mắc tại sao tất cả mọi người ngoại trừ tôi biết rằng chúng tôi đã có một ngày nghỉ. Thật ra thì, tôi bị ốm và không thể đến lớp, vì vậy tôi không được thông báo về ngày nghỉ đột xuất. Vì vậy, tôi đã ở đó, đi loanh quanh trong sân trường một cách vô định, hy vọng rằng bố tôi sẽ xuất hiện một cách thần kỳ để đưa tôi về nhà. Khi tôi đang ngơ ngác đi loanh quanh thì bị bảo vệ nhà trường phát hiện, người này cho tôi vào lớp và bảo tôi đợi ở đó cho đến khi bố tôi đến. Nếu hồi đó có điện thoại di động, tôi có thể đã nhờ người bảo vệ tốt bụng gọi điện cho bố tôi, nhưng không may là không phải vậy. Và không những thế, là một đứa trẻ trước tuổi đi học, tôi không biết đường về nhà của mình, và vì vậy tôi không còn cách nào khác ngoài việc đợi bố tôi đến. Cuối cùng, khi ông ấy đến, tôi lao vào vòng tay ông, khóc nức nở trong suốt lúc đó vì tôi đã chờ đợi hàng giờ liền. Những ngày này, khi chúng tôi đi ngang qua trường mầm non của tôi, chúng tôi luôn hồi tưởng lại về sự kiện đó, và nó làm cho tôi có một chút hoài niệm. |