Từ vựng Speaking – Topic Technology – Part 1
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Technology, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
There are a lot of wondrous inventions that have made a revolution in our life.
Có rất nhiều những phát minh kì diệu đã làm nên cuộc cách mạng trong cuộc đời chúng ta.
wondrous invention: phát minh kì diệu
The emergence of the Internet has changed our lives for the better.
Sự nổi lên của Internet đã thay đổi tích cực cuộc đời của chúng ta.
to change sth for the better: thay đổi tích cực đến cái gì đó
There are a bunch of great inventions that I find it hard to single out one.
Có nhiều những phát minh vĩ đại đến nỗi tôi thấy khó để chọn ra một cái.
to single out one: để chọn ra 1 thứ
I think I’ll go for the fruit salad.
Tôi nghĩ tôi sẽ chọn sa lát hoa quả.
to go for: chọn
Her name was on the tip of his tongue.
Tôi biết tên của cô ấy là gì nhưng tôi không thể nhớ ra nó.
to be on the tip of one’s tongue: biết là cái gì nhưng nhớ mãi không ra
I remember having read an article speaking highly of him for bravely saving a child.
Tôi nhớ mình đã đọc một bài báo khen ngợi anh ấy vì anh đã dũng cảm cứu một đứa trẻ.
to slip one’s mind: nói tốt, khen ngợi về/ nghĩ tốt về
She came up with a new idea for increasing sales.
Cô ấy đã nghĩ ra một ý tưởng mới để tăng doanh số.
to come up with sth: nghĩ ra, phát minh ra cái gì
She was awarded for coming up with such a groundbreaking invention.
Cô ấy được thưởng vì nghĩ ra được một phát minh đột phá.
groundbreaking invention (n): phát minh vĩ đại, đột phá
The greatest value of TV perhaps has to do with the fact that it is one of the major information sources that people can always turn to.
Giá trị lớn nhất của TV có lẽ liên quan đến việc nó là một trong những nguồn thông tin chính mà mọi người luôn có thể tìm đến.
to have to do with the fact that: liên quan đến việc gì
The greatest value of TV perhaps has to do with the fact that it is one of the major information sources that people can always turn to.
Giá trị lớn nhất của TV có lẽ liên quan đến việc nó là một trong những nguồn thông tin chính mà mọi người luôn có thể tìm đến.
major information source: nguồn thông tin chủ đạo
The greatest value of TV perhaps has to do with the fact that it is one of the major information sources that people can always turn to.
Giá trị lớn nhất của TV có lẽ liên quan đến việc nó là một trong những nguồn thông tin chính mà mọi người luôn có thể tìm đến.
to turn to: tìm đến
Through TV, we are able to keep ourselves updated with the current affairs that are taking place all around the world.
Thông qua TV, chúng ta có thể cập nhật tình hình thời sự đang diễn ra trên khắp thế giới.
to keep oneself updated with the current affairs: cập nhật tình hình thời sự, các sự kiện nóng hổi
On top of that, TV entitles us to broaden our horizon by showing us the picturesque scenery and the wonders of nature, which was out of the question before the advent of TV.
Hơn nữa, TV cho phép chúng ta mở rộng kiến thức của mình bằng cách cho chúng ta thấy khung cảnh đẹp như tranh vẽ và những điều kỳ diệu của thiên nhiên, điều này không thể trước khi TV ra đời.
on top of that: hơn nữa
On top of that, TV entitles us to broaden our horizon by showing us the picturesque scenery and the wonders of nature, which was out of the question before the advent of TV.
Hơn nữa, TV cho phép chúng ta mở rộng kiến thức của mình bằng cách cho chúng ta thấy khung cảnh đẹp như tranh vẽ và những điều kỳ diệu của thiên nhiên, điều này không thể trước khi TV ra đời.
to entitle sb to broaden sb’s horizon: cho phép ai đấy mở rộng tầm mắt/ kiến thức
On top of that, TV entitles us to broaden our horizon by showing us the picturesque scenery and the wonders of nature, which was out of the question before the advent of TV.
Hơn nữa, TV cho phép chúng ta mở rộng kiến thức của mình bằng cách cho chúng ta thấy khung cảnh đẹp như tranh vẽ và những điều kỳ diệu của thiên nhiên, điều này không thể trước khi TV ra đời.
to be out of the question = impossible: không thể
When we get carried away with a nerve-racking period of study, then TV can do us plenty of good by easing/alleviating the tension.
Khi chúng ta bị cuốn vào một khoảng thời gian học tập căng thẳng, thì TV có thể có lợi cho chúng tôi bằng cách làm giảm căng thẳng.
to get carried away with: bị cuốn vào cái gì
When we get carried away with a nerve-racking period of study, then TV can do us plenty of good by easing/alleviating the tension.
Khi chúng ta bị cuốn vào một khoảng thời gian học tập căng thẳng, thì TV có thể có lợi cho chúng tôi bằng cách làm giảm căng thẳng.
nerve-racking: cực kì căng thẳng, gây lo lắng
When we get carried away with a nerve-racking period of study, then TV can do us plenty of good by easing the tension.
Khi chúng ta bị cuốn vào một khoảng thời gian học tập căng thẳng, thì TV có thể có lợi cho chúng tôi bằng cách làm giảm căng thẳng.
to do sbd good: có lợi cho ai đấy
When we get carried away with a nerve-racking period of study, then TV can do us plenty of good by easing/alleviating the tension.
Khi chúng ta bị cuốn vào một khoảng thời gian học tập căng thẳng, thì TV có thể có lợi cho chúng tôi bằng cách làm giảm căng thẳng.
to ease/alleviate tension: làm giảm căng thẳng
Had it not been for the invention of TV, people would definitely be behind the ages.
Nói chung, nếu không nhờ có sự phát minh ra TV, con người chắc chắn sẽ đi sau thời đại.
had it not been for sth: nếu không nhờ có cái gì (đảo ngữ của điều kiện loại 3)
Had it not been for the invention of TV, people would definitely be behind the ages.
Nói chung, nếu không nhờ có sự phát minh ra TV, con người chắc chắn sẽ đi sau thời đại.
to be behind the ages: lạc hậu, đi sau thời đại
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Technology, các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn đáp án A, B, C
1.The reviewer singled her performance ……. for praise.
2. He dreams of changing the world for the ………
3. I can’t exactly remember the title of the book, but it is on the tip of my ……….
4. Her birthday completely slipped my ………..
5. My dad has been speaking …….. of this smartphone, so I think I might buy one for myself.
6. He keeps coming …… all kinds of lame excuses.
7. The exercises will do me …….
8. For the homeless, private medical care is simply out of the ……..
Bài 2: Nối từ ở cột A và nghĩa phù hợp ở cột B
1, turn to | a, difficult to do and causing a lot of worry or anxiety |
2, be behind the ages | b, old-fashioned |
3, get carried away with | c, consult someone or something for help, advice, or information |
4, nerve-racking | d, choose |
5, go for | e, so eager or excited about something that you do something hasty or foolish |
1.
2.
3.
4.
5.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
- Describe an invention that changed people’s life
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
Describe an invention that changed people’s life You should say: What the invention is Who invented it When it was invented And clarify how it affected people’s lives | Miêu tả một phát minh đã thay đổi cuộc sống con người |
Well to be honest, there are a lot of wondrous inventions that have changed our lives for the better, but to single out one, then I would definitely go for TV- one of the greatest inventions of our time. | Thành thật mà nói, có rất nhiều phát minh kỳ diệu đã thay đổi tích cực đến cuộc sống của chúng ta, nhưng để chỉ ra một thứ, thì tôi chắc chắn sẽ chọn TV - một trong những phát minh vĩ đại nhất của thời đại chúng ta. |
People watch TV every day, regarding it as a magic box. The inventor’s name is on the tip of my tongue, but it’s just slipped my mind though I remember having read an article speaking highly of him for coming up with such a groundbreaking invention. | Mọi người xem TV hàng ngày, coi nó như một chiếc hộp ma thuật. Tôi biết tên nhà phát minh nhưng nhớ mãi không ra, mặc dù tôi nhớ rằng tôi đã đọc một bài báo đánh giá cao về ông ấy vì đã nghĩ ra một phát minh đột phá như vậy. |
The greatest value of TV perhaps has to do with the fact that it is one of the major information sources that people can always turn to. Through TV, we are able to keep ourselves updated with the current affairs that are taking place all around the world. On top of that, TV entitles us to broaden our horizon by showing us the picturesque scenery and the wonders of nature, which was out of the question before the advent of TV. | Giá trị lớn nhất của TV có lẽ liên quan đến việc nó là một trong những nguồn thông tin chính mà mọi người luôn có thể tìm đến. Thông qua TV, chúng ta có thể cập nhật tình hình thời sự đang diễn ra trên khắp thế giới. Hơn nữa, TV cho phép chúng ta mở rộng kiến thức của mình bằng cách cho chúng ta thấy khung cảnh đẹp như tranh vẽ và những điều kỳ diệu của thiên nhiên, điều này không thể trước khi TV ra đời. |
TV can also offer people a refreshing experience. When we get carried away with a nerve-racking period of study, then TV can do us plenty of good by easing/alleviating the tension. | TV cũng có thể mang đến cho mọi người trải nghiệm sảng khoái. Khi chúng ta bị cuốn vào một khoảng thời gian học tập căng thẳng, thì TV có thể có lợi cho chúng tôi bằng cách làm giảm căng thẳng. |
All in all, had it not been for the invention of TV, people would definitely be behind the ages. | Nói chung, nếu không nhờ có sự phát minh ra TV, con người chắc chắn sẽ đi sau thời đại. |