Từ vựng Speaking – Topic Teaching – Part 3
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Teaching, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
There exist multiple fundamental distinctions between the two generations of teachers.
Tồn tại nhiều điểm khác biệt cơ bản giữa hai thế hệ giáo viên.
fundamental distinction: sự khác nhau cơ bản, cốt lõi
To begin with, more seasoned teachers have their seniority to thank for, since they have more hands-on experience in solving students’ problems and would, in general, amass more practical insights in pedagogy than their younger counterparts.
Đầu tiên, những giáo viên kỳ cựu hơn có thâm niên vì họ có nhiều kinh nghiệm thực tế hơn trong việc giải quyết các vấn đề của học sinh và nhìn chung, sẽ tích lũy được nhiều hiểu biết thực tế hơn về phương pháp sư phạm so với các đồng nghiệp trẻ của họ
To begin with: Đầu tiên là (để giới thiệu quan điểm đầu tiên bạn đưa ra)
To begin with, more seasoned teachers have their seniority to thank for, since they have more hands-on experience in solving students’ problems and would, in general, amass more practical insights in pedagogy than their younger counterparts.
Đầu tiên, những giáo viên kỳ cựu hơn có thâm niên vì họ có nhiều kinh nghiệm thực tế hơn trong việc giải quyết các vấn đề của học sinh và nhìn chung, sẽ tích lũy được nhiều hiểu biết thực tế hơn về phương pháp sư phạm so với các đồng nghiệp trẻ của họ
seasoned teacher: giáo viên kì cựu, có nhiều kinh nghiệm
To begin with, more seasoned teachers have their seniority to thank for, since they have more hands-on experience in solving students’ problems and would, in general, amass more practical insights in pedagogy than their younger counterparts.
Đầu tiên, những giáo viên kỳ cựu hơn có thâm niên vì họ có nhiều kinh nghiệm thực tế hơn trong việc giải quyết các vấn đề của học sinh và nhìn chung, sẽ tích lũy được nhiều hiểu biết thực tế hơn về phương pháp sư phạm so với các đồng nghiệp trẻ của họ
seniority: thâm niên
To begin with, more seasoned teachers have their seniority to thank for, since they have more hands-on experience in solving students’ problems and would, in general, amass more practical insights in pedagogy than their younger counterparts.
Đầu tiên, những giáo viên kỳ cựu hơn có thâm niên vì họ có nhiều kinh nghiệm thực tế hơn trong việc giải quyết các vấn đề của học sinh và nhìn chung, sẽ tích lũy được nhiều hiểu biết thực tế hơn về phương pháp sư phạm so với các đồng nghiệp trẻ của họ
hands-on experience: kinh nghiệm thực tế
To begin with, more seasoned teachers have their seniority to thank for, since they have more hands-on experience in solving students’ problems and would, in general, amass more practical insights in pedagogy than their younger counterparts.
Đầu tiên, những giáo viên kỳ cựu hơn có thâm niên vì họ có nhiều kinh nghiệm thực tế hơn trong việc giải quyết các vấn đề của học sinh và nhìn chung, sẽ tích lũy được nhiều hiểu biết thực tế hơn về phương pháp sư phạm so với các đồng nghiệp trẻ của họ
to amass in sth: tích lũy
To begin with, more seasoned teachers have their seniority to thank for, since they have more hands-on experience in solving students’ problems and would, in general, amass more practical insights in pedagogy than their younger counterparts.
Đầu tiên, những giáo viên kỳ cựu hơn có thâm niên vì họ có nhiều kinh nghiệm thực tế hơn trong việc giải quyết các vấn đề của học sinh và nhìn chung, sẽ tích lũy được nhiều hiểu biết thực tế hơn về phương pháp sư phạm so với các đồng nghiệp trẻ của họ
practical insights in pedagogy: hiểu biết thực tế về sư phạm
Having said that, I believe the fresh ones are more likely to deliver logical yet absorbing/riveting lessons as they themselves have been kept up-to-date with more modern teaching practices.
Mặc dù vậy, tôi tin rằng những giáo viên mới có nhiều khả năng cung cấp các bài học logic nhưng hấp dẫn hơn vì bản thân họ đã được cập nhật với các phương pháp giảng dạy hiện đại hơn
Having said that: Mặc dù vậy
Having said that, I believe the fresh ones are more likely to deliver logical yet absorbing/riveting lessons as they themselves have been kept up-to-date with more modern teaching practices.
Mặc dù vậy, tôi tin rằng những giáo viên mới có nhiều khả năng cung cấp các bài học logic nhưng hấp dẫn hơn vì bản thân họ đã được cập nhật với các phương pháp giảng dạy hiện đại hơn
absorbing/riveting (adj): hấp dẫn, thu hút hoàn toàn sự chú ý
The fact that younger educators are better at cooperative teaching is also a plus/bonus.
Thực tế rằng các nhà giáo dục trẻ giỏi hơn trong việc giảng dạy kết hợp cũng là một điểm cộng.
a plus/bonus: điểm cộng
Contrary to popular belief, the problem in/getting in the way of teaching the elderly may not be so much their slow acquisition of knowledge (as we are often led to believe,) as their ‘senior moments’.
Khác với những gì mọi người thường nghĩ, vấn đề cản trở việc dạy dỗ người cao tuổi có thể không nằm ở việc họ tiếp thu kiến thức chậm (như chúng ta vẫn thường tin) mà là vì ‘sự đãng trí’ của họ.
Contrary to popular belief: Khác với những gì mọi người thường nghĩ
Contrary to popular belief, the problem in/getting in the way of teaching the elderly may not be so much their slow acquisition of knowledge (as we are often led to believe,) as their ‘senior moments’.
Khác với những gì mọi người thường nghĩ, vấn đề cản trở việc dạy dỗ người cao tuổi có thể không nằm ở việc họ tiếp thu kiến thức chậm (như chúng ta vẫn thường tin) mà là vì ‘sự đãng trí’ của họ.
to get in the way of doing sth: cản trở ai làm gì
Contrary to popular belief, the problem in/getting in the way of teaching the elderly may not be so much their slow acquisition of knowledge (as we are often led to believe,) as their ‘senior moments’.
Khác với những gì mọi người thường nghĩ, vấn đề cản trở việc dạy dỗ người cao tuổi có thể không nằm ở việc họ tiếp thu kiến thức chậm (như chúng ta vẫn thường tin) mà là vì ‘sự đãng trí’ của họ.
not be so much st1 as st2: dùng để nói nghiêng về điều thứ 2 nhiều hơn là điều thứ 1
Contrary to popular belief, the problem in/getting in the way of teaching the elderly may not be so much their slow acquisition of knowledge (as we are often led to believe,) as their ‘senior moments’.
Khác với những gì mọi người thường nghĩ, vấn đề cản trở việc dạy dỗ người cao tuổi có thể không nằm ở việc họ tiếp thu kiến thức chậm (như chúng ta vẫn thường tin) mà là vì ‘sự đãng trí’ của họ.
slow acquisition of knowledge: sự tiếp thu kiến thức chậm
Contrary to popular belief, the problem in/getting in the way of teaching the elderly may not be so much their slow acquisition of knowledge (as we are often led to believe,) as their ‘senior moments’.
Khác với những gì mọi người thường nghĩ, vấn đề cản trở việc dạy dỗ người cao tuổi có thể không nằm ở việc họ tiếp thu kiến thức chậm (như chúng ta vẫn thường tin) mà là vì ‘sự đãng trí‘ của họ.
‘senior moments’: (cách nói hài hước) sự đãng trí, lẩm cẩm ở người già
Believe it or not, more aged individuals purportedly devour new concepts at a rate comparable to that of their juniors, but the core issue lies in their hit-and-miss ability to retrieve those memories.
Tin hay không thì những người lớn tuổi hơn được cho là tiếp thu các khái niệm mới với tốc độ tương đương với các hậu bối của họ, nhưng vấn đề cốt lõi nằm ở khả năng nhớ lại những ký ức đó của họ không ổn định
Purportedly [Formal] (~ allegedly):
được cho là đúng (nhưng có thể sai)
Believe it or not, more aged individuals purportedly devour new concepts at a rate comparable to that of their juniors, but the core issue lies in their hit-and-miss ability to retrieve those memories.
Tin hay không thì những người lớn tuổi hơn được cho là tiếp thu các khái niệm mới với tốc độ tương đương với các hậu bối của họ, nhưng vấn đề cốt lõi nằm ở khả năng nhớ lại những ký ức đó của họ không ổn định
to devour new concepts: tiếp thu những khái niệm mới
Believe it or not, more aged individuals purportedly devour new concepts at a rate comparable to that of their juniors, but the core issue lies in their hit-and-miss ability to retrieve those memories.
Tin hay không thì những người lớn tuổi hơn được cho là tiếp thu các khái niệm mới với tốc độ tương đương với các hậu bối của họ, nhưng vấn đề cốt lõi nằm ở khả năng nhớ lại những ký ức đó của họ không ổn định
hit-and-miss (adj): chập chờn, không ổn định
Believe it or not, more aged individuals purportedly devour new concepts at a rate comparable to that of their juniors, but the core issue lies in their hit-and-miss ability to retrieve those memories.
Tin hay không thì những người lớn tuổi hơn được cho là tiếp thu các khái niệm mới với tốc độ tương đương với các hậu bối của họ, nhưng vấn đề cốt lõi nằm ở khả năng nhớ lại những ký ức đó của họ không ổn định
to retrieve the memories: nhớ lại/đem ra sử dụng trí nhớ ( Trong ngữ cảnh này là nhớ lại/sử dụng lại được những gì đã được học)
This has to do with the ageing process of their brain, which poses serious obstacles in retaining and activating the knowledge acquired.
Điều này liên quan đến quá trình lão hóa não của họ, đưa ra những thách thức nghiêm trọng trong việc lưu giữ và kích hoạt kiến thức thu được.
to have to do with sth: liên quan đến cái gì
This has to do with the ageing process of their brain, which poses serious obstacles in retaining and activating the knowledge acquired.
Điều này liên quan đến quá trình lão hóa não của họ, đưa ra những thách thức nghiêm trọng trong việc lưu giữ và kích hoạt kiến thức thu được.
ageing process of brain: quá trình lão hóa của não
This has to do with the ageing process of their brain, which poses serious obstacles in retaining and activating the knowledge acquired.
Điều này liên quan đến quá trình lão hóa não của họ, đưa ra những thách thức nghiêm trọng trong việc lưu giữ và kích hoạt kiến thức thu được.
to pose serious obstacles in doing sth:
đưa ra thách thức khó khăn
khi làm gì
This has to do with the ageing process of their brain, which poses serious obstacles in retaining and activating the knowledge acquired.
Điều này liên quan đến quá trình lão hóa não của họ, đưa ra những thách thức nghiêm trọng trong việc lưu giữ và kích hoạt kiến thức thu được.
to retain knowledge: giữ lại được kiến thức (không bị quên mất)
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề TEACHING. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn đáp án A, B, C
1. Lee was 18 years old when he went to Ethiopia for WWO, and now at 24 years old, he is a college graduate, ….. teacher and coach.
2. Promotion in the job was by…….
3. Ninety-nine per cent of primary pupils now have ….-on experience of computers
4. They amassed enough evidence … the folder to convict her.
5. …. that, I still think there’s room for improvement.
6. Pesky things like work and family life tend to ….. spending all of your time at your dream destination
7. They’re not so …. lovers as friends.
Bài 2: Chọn từ đúng trong các câu sau
1. It appears to many local authorities that this is a very (hit-and-miss/on-and-off) method.
2. Before the test, the teacher helped students review the knowledge so that they could (retrieve/relieve) the memories.
3. Regular study is required to (regain/retain) this knowledge.
4. My question has (to do/doing) with last week’s assignment.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng, các bạn hãy ứng dụng và trả lời những câu hỏi sau đây:
What are the differences between young and old teachers?
Why is it difficult to teach old people?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
What are the differences between young and old teachers? | Sự khác biệt giữa giáo viên trẻ và giáo viên già là gì? |
There exist multiple fundamental distinctions between the two generations of teachers. To begin with, more seasoned teachers have their seniority to thank for, since they have more hands-on experience in solving students’ problems and would, in general, amass more practical insights in pedagogy than their younger counterparts. Having said that, I believe the fresh ones are more likely to deliver logical yet absorbing/riveting lessons as they themselves have been kept up-to-date with more modern teaching practices. The fact that younger educators are better at cooperative teaching is also a plus/bonus. | Tồn tại nhiều điểm khác biệt cơ bản giữa hai thế hệ giáo viên. Đầu tiên, những giáo viên kỳ cựu hơn có thâm niên vì họ có nhiều kinh nghiệm thực tế hơn trong việc giải quyết các vấn đề của học sinh và nhìn chung, sẽ tích lũy được nhiều hiểu biết thực tế hơn về phương pháp sư phạm so với các đồng nghiệp trẻ của họ. Mặc dù vậy, tôi tin rằng những giáo viên mới có nhiều khả năng cung cấp các bài học logic nhưng hấp dẫn hơn vì bản thân họ đã được cập nhật với các phương pháp giảng dạy hiện đại hơn. Thực tế rằng các nhà giáo dục trẻ giỏi hơn trong việc giảng dạy kết hợp cũng là một điểm cộng. |
Why is it difficult to teach old people? | Tại sao dạy người già lại khó? |
Contrary to popular belief, the problem in/getting in the way of teaching the elderly may not be so much their slow acquisition of knowledge (as we are often led to believe,) as their ‘senior moments’. Believe it or not, more aged individuals purportedly devour new concepts at a rate comparable to that of their juniors, but the core issue lies in their hit-and-miss ability to retrieve those memories. This has to do with the ageing process of their brain, which poses serious obstacles in retaining and activating the knowledge acquired. What makes matters worse is that the senior ones show a tendency to be set in their ways and inflexible in their thinking, thus many would find the thought of being taught by younger ones hurtful to their pride. Accordingly, it can be the disinclination to cooperate of the elderly that makes instructing them a challenging task. | Khác với những gì mọi người thường nghĩ, vấn đề cản trở việc dạy dỗ người cao tuổi có thể không nằm ở việc họ tiếp thu kiến thức chậm (như chúng ta vẫn thường tin) mà là vì ‘sự đãng trí‘ của họ. Tin hay không thì những người lớn tuổi hơn được cho là tiếp thu các khái niệm mới với tốc độ tương đương với các hậu bối của họ, nhưng vấn đề cốt lõi nằm ở khả năng nhớ lại những ký ức đó của họ không ổn định. Điều này liên quan đến quá trình lão hóa não của họ, đưa ra những thách thức nghiêm trọng trong việc lưu giữ và kích hoạt kiến thức thu được.Điều khiến vấn đề trở nên tồi tệ hơn là những người lớn tuổi có xu hướng không muốn thay đổi và không linh hoạt trong suy nghĩ, do đó nhiều người sẽ thấy suy nghĩ được dạy bởi những người trẻ tuổi hơn làm tổn hại đến niềm tự tôn của họ. Do đó, việc người cao tuổi không thích hợp tác có thể khiến việc hướng dẫn họ trở thành một nhiệm vụ khó khăn. |