Từ vựng Speaking – Topic Teaching – Part 2
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Teaching, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
The characteristics of a competent/capable teacher vary, and are subjective to students’ view on the matter.
Các điểm đặc trưng của một giáo viên có năng lực rất nhiều và đa dạng và tùy thuộc vào quan điểm của học sinh về vấn đề này.
competent/capable (adj): có năng lực, có đầy đủ kĩ năng và kiến thức
The characteristics of a competent/capable teacher vary, and are subjective to students’ view on the matter.
Các điểm đặc trưng của một giáo viên có năng lực rất nhiều và đa dạng và tùy thuộc vào quan điểm của học sinh về vấn đề này.
to be subjective to students’ view on the matter:
dựa vào, tùy vào quan điểm của học sinh về vấn đề
But one of such caliber, in my description, would have to be a subject specialist, which means that s/he must be knowledgeable, especially in the subject s/he teaches.
Nhưng một trong những phẩm chất như vậy, theo mô tả của tôi, sẽ phải là một chuyên gia trong môn học, có nghĩa là người đó phải hiểu biết nhiều, đặc biệt là trong môn học mà cô / anh ta dạy.
caliber/calibre (n): phẩm chất, trình độ, chât lượng
But one of such caliber, in my description, would have to be a subject specialist, which means that s/he must be knowledgeable, especially in the subject s/he teaches.
Nhưng một trong những phẩm chất như vậy, theo mô tả của tôi, sẽ phải là một chuyên gia trong môn học, có nghĩa là người đó phải hiểu biết nhiều, đặc biệt là trong môn học mà cô / anh ta dạy.
a subject specialist: chuyên gia trong lĩnh vực hay môn học
But one of such caliber, in my description, would have to be a subject specialist, which means that s/he must be knowledgeable, especially in the subject s/he teaches.
Nhưng một trong những phẩm chất như vậy, theo mô tả của tôi, sẽ phải là một chuyên gia trong môn học, có nghĩa là người đó phải hiểu biết nhiều, đặc biệt là trong môn học mà cô / anh ta dạy.
knowledgeable (adj): hiểu biết nhiều
On top of that, having excellent pedagogic skills is of enormous importance for every educator.
Trên hết, việc có kỹ năng sư phạm xuất sắc rất quan trọng đối với mỗi nhà giáo dục.
pedagogic skill (pedagogy – noun): kĩ năng sư phạm
On top of that, having excellent pedagogic skills is of enormous importance for every educator.
Trên hết, việc có kỹ năng sư phạm xuất sắc rất quan trọng đối với mỗi nhà giáo dục.
of enormous importance: rất quan trọng
That is to say, s/he owns the ability to deliver things/impart knowledge in an elaborate/articulate and easy-to-follow/comprehensible manner and masters the methods to keep students motivated.
Điều đó có nghĩa là, họ sở hữu khả năng truyền đạt kiến thức một cách tỉ mỉ / rõ ràng và dễ làm theo / dễ hiểu và nắm vững các phương pháp để duy trì động lực của học sinh.
to impart knowledge: truyền tải kiến thức
That is to say, s/he owns the ability to deliver things/impart knowledge in an elaborate/articulate and easy-to-follow/comprehensible manner and masters the methods to keep students motivated.
Điều đó có nghĩa là, họ sở hữu khả năng truyền đạt kiến thức một cách tỉ mỉ / rõ ràng và dễ làm theo / dễ hiểu và nắm vững các phương pháp để duy trì động lực của học sinh.
elaborate/articulate (adj): trau chuốt, rõ ràng
That is to say, s/he owns the ability to deliver things/impart knowledge in an elaborate/articulate and easy-to-follow/comprehensible manner and masters the methods to keep students motivated.
Điều đó có nghĩa là, họ sở hữu khả năng truyền đạt kiến thức một cách tỉ mỉ / rõ ràng và dễ làm theo / dễ hiểu và nắm vững các phương pháp để duy trì động lực của học sinh.
easy-to-follow/comprehensible (adj): dễ theo dõi, dễ hiểu
From my observation, people in Vietnam these days generally show a preference for online courses in comparison with face-to-face classes, largely owing to the benefits of the former model (seemingly) eclipsing the latter one.
Theo quan sát của tôi, người dân Việt Nam ngày nay nhìn chung tỏ ra ưa chuộng các khóa học trực tuyến hơn so với các lớp học trực tiếp, chủ yếu là do những lợi ích của mô hình trước (dường như) vượt trội hơn so với mô hình sau
to show a preference for sth: thể hiện sự thích thú với cái gì hơn
From my observation, people in Vietnam these days generally show a preference for online courses in comparison with face-to-face classes, largely owing to the benefits of the former model (seemingly) eclipsing the latter one.
Theo quan sát của tôi, người dân Việt Nam ngày nay nhìn chung tỏ ra ưa chuộng các khóa học trực tuyến hơn so với các lớp học trực tiếp, chủ yếu là do những lợi ích của mô hình trước (dường như) vượt trội hơn so với mô hình sau
face-to-face class: lớp học trực tiếp (không phải lớp học từ xa)
From my observation, people in Vietnam these days generally show a preference for online courses in comparison with face-to-face classes, largely owing to the benefits of the former model (seemingly) eclipsing the latter one.
Theo quan sát của tôi, người dân Việt Nam ngày nay nhìn chung tỏ ra ưa chuộng các khóa học trực tuyến hơn so với các lớp học trực tiếp, chủ yếu là do những lợi ích của mô hình trước (dường như) vượt trội hơn so với mô hình sau
largely owing to sth: chủ yếu là vì cái gì
From my observation, people in Vietnam these days generally show a preference for online courses in comparison with face-to-face classes, largely owing to the benefits of the former model (seemingly) eclipsing the latter one.
Theo quan sát của tôi, người dân Việt Nam ngày nay nhìn chung tỏ ra ưa chuộng các khóa học trực tuyến hơn so với các lớp học trực tiếp, chủ yếu là do những lợi ích của mô hình trước (dường như) vượt trội hơn so với mô hình sau
to eclipse sth:
vượt trội hơn về cái gì, khiến cái khác trở nên kém quan trọng hơn
(Ví dụ Facebook eclipse Yahoo về ứng dụng chat tại Việt Nam)
For starters, the prevalence of distance learning could be attributed to its ability to eliminate/remove the need for transportation, which means that learners could enjoy the lessons at home and at their convenience.
Đầu tiên là, sự phổ biến của hình thức đào tạo từ xa có thể là do khả năng loại bỏ nhu cầu phải di chuyển, có nghĩa là người học có thể tận hưởng các bài học ở nhà và tại thời điểm thuận tiện cho họ
for starters: Đầu tiên là
For starters, the prevalence of distance learning could be attributed to its ability to eliminate/remove the need for transportation, which means that learners could enjoy the lessons at home and at their convenience.
Đầu tiên là, sự phổ biến của hình thức đào tạo từ xa có thể là do khả năng loại bỏ nhu cầu phải di chuyển, có nghĩa là người học có thể tận hưởng các bài học ở nhà và tại thời điểm thuận tiện cho họ
to be attributed to sth: là do cái gì (A could be attributed to B: có thể nói B là dẫn đến A, tạo sự thuận lợi cho A)
For starters, the prevalence of distance learning could be attributed to its ability to eliminate/remove the need for transportation, which means that learners could enjoy the lessons at home and at their convenience.
Đầu tiên là, sự phổ biến của hình thức đào tạo từ xa có thể là do khả năng loại bỏ nhu cầu phải di chuyển, có nghĩa là người học có thể tận hưởng các bài học ở nhà và tại thời điểm thuận tiện cho họ
to eliminate/remove the need for transportation: loại bỏ nhu cầu phải di chuyển
For starters, the prevalence of distance learning could be attributed to its ability to eliminate/remove the need for transportation, which means that learners could enjoy the lessons at home and at their convenience.
Đầu tiên là, sự phổ biến của hình thức đào tạo từ xa có thể là do khả năng loại bỏ nhu cầu phải di chuyển, có nghĩa là người học có thể tận hưởng các bài học ở nhà và tại thời điểm thuận tiện cho họ.
at one’s convenience: ở thời gian và địa điểm phù hợp với ai đó, thuận tiện cho ai đó
What makes it even better is that online learning grants students all over the world an access to quality courses designed and run by reputable professors from top-notch universities, which would otherwise be available to those living in the vicinity of these colleges only.
Điều tuyệt vời hơn nữa là việc học trực tuyến cho phép sinh viên trên toàn thế giới tiếp cận với các khóa học chất lượng được thiết kế và điều hành bởi các giáo sư danh tiếng từ các trường đại học hàng đầu, nếu không thì sẽ chỉ dành cho những người sống trong vùng lân cận của những trường cao đẳng này.
to grant sb sth: trao cho ai cái gì
What makes it even better is that online learning grants students all over the world an access to quality courses designed and run by reputable professors from top-notch universities, which would otherwise be available to those living in the vicinity of these colleges only.
Điều tuyệt vời hơn nữa là việc học trực tuyến cho phép sinh viên trên toàn thế giới tiếp cận với các khóa học chất lượng được thiết kế và điều hành bởi các giáo sư danh tiếng từ các trường đại học hàng đầu, nếu không thì sẽ chỉ dành cho những người sống trong vùng lân cận của những trường cao đẳng này.
reputable: có danh tiếng tốt
What makes it even better is that online learning grants students all over the world an access to quality courses designed and run by reputable professors from top-notch universities, which would otherwise be available to those living in the vicinity of these colleges only.
Điều tuyệt vời hơn nữa là việc học trực tuyến cho phép sinh viên trên toàn thế giới tiếp cận với các khóa học chất lượng được thiết kế và điều hành bởi các giáo sư danh tiếng từ các trường đại học hàng đầu, nếu không thì sẽ chỉ dành cho những người sống trong vùng lân cận của những trường cao đẳng này.
top-notch university: trường đại học hàng đầu
What makes it even better is that online learning grants students all over the world an access to quality courses designed and run by reputable professors from top-notch universities, which would otherwise be available to those living in the vicinity of these colleges only.
Điều tuyệt vời hơn nữa là việc học trực tuyến cho phép sinh viên trên toàn thế giới tiếp cận với các khóa học chất lượng được thiết kế và điều hành bởi các giáo sư danh tiếng từ các trường đại học hàng đầu, nếu không thì sẽ chỉ dành cho những người sống trong vùng lân cận của những trường cao đẳng này.
in the vicinity of sth: gần cái gì, ở khu vực xung quanh
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề TEACHING. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn đáp án A, B, C
1.It is hard to identify a suitable teaching approach for students because it is ….. to students’ view on the matter.
2. He showed a preference …. historical studies.
3. The next two years did not bring the same level of success, largely owing …. knee surgery.
4. The power failure was ….. to the recent storms and high winds
5. We need that drawing very soon, so please finish it …. your earliest convenience
6. The stolen car was quickly found in the ….. of the station.
7. Many young people now are willing to stay far away from their families to have a chance to study at universities
8. Online courses …. students all over the world a chance to expose to innovative studying methods from well-known universities.
Bài 2: Chọn từ đúng trong các câu sau
1. Make sure the firm is (competent/competitive) to carry out the work.
2. Her lawyer seemed very (knowledgeable/knowledgable) and experienced.
3. I felt my teacher’s passion when she was (importing/imparting) knowledge.
4. We changed the wording of the text to make it more (comprehensible/comprehensive).
5. Though a talented player, he was completely (elipsised/eclipsed) by his brother.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng, các bạn hãy ứng dụng và trả lời những câu hỏi sau đây:
What are qualities of a good teacher?
Do people in your country like to take online courses?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
What are qualities of a good teacher? | Những phẩm chất nào có ở một người giáo viên tốt? |
The characteristics of a competent/capable teacher vary, and are subjective to students’ view on the matter. But one of such caliber, in my description, would have to be a subject specialist, which means that s/he must be knowledgeable, especially in the subject s/he teaches. On top of that, having excellent pedagogic skills is of enormous importance for every educator.That is to say, s/he owns the ability to deliver things/impart knowledge in an elaborate/articulate and easy-to-follow/comprehensible manner and masters the methods to keep students motivated. | Các điểm đặc trưng của một giáo viên có năng lực rất nhiều và đa dạng và tùy thuộc vào quan điểm của học sinh về vấn đề này. Nhưng một trong những phẩm chất như vậy, theo mô tả của tôi, sẽ phải là một chuyên gia trong môn học, có nghĩa là người đó phải hiểu biết nhiều, đặc biệt là trong môn học mà cô / anh ta dạy. Trên hết, việc có kỹ năng sư phạm xuất sắc rất quan trọng đối với mỗi nhà giáo dục.Điều đó có nghĩa là, họ sở hữu khả năng truyền đạt kiến thức một cách tỉ mỉ / rõ ràng và dễ làm theo / dễ hiểu và nắm vững các phương pháp để duy trì động lực của học sinh. |
Do people in your country like to take online courses? | Người dân ở nước của bạn có thích học những khóa học trực tuyến không? |
From my observation, people in Vietnam these days generally show a preference for online courses in comparison with face-to-face classes, largely owing to the benefits of the former model (seemingly) eclipsing the latter one. For starters, the prevalence of distance learning could be attributed to its ability to eliminate/remove the need for transportation, which means that learners could enjoy the lessons at home and at their convenience.What makes it even better is that online learning grants students all over the world an access to quality courses designed and run by reputable professors from top-notch universities, which would otherwise be available to those living in the vicinity of these colleges only. | Theo quan sát của tôi, người dân Việt Nam ngày nay nhìn chung tỏ ra ưa chuộng các khóa học trực tuyến hơn so với các lớp học trực tiếp, chủ yếu là do những lợi ích của mô hình trước (dường như) vượt trội hơn so với mô hình sau. Đối với những người mới bắt đầu, sự phổ biến của hình thức đào tạo từ xa có thể là do khả năng loại bỏ nhu cầu phải di chuyển, có nghĩa là người học có thể tận hưởng các bài học ở nhà và tại thời điểm thuận tiện cho họ.Điều tuyệt vời hơn nữa là việc học trực tuyến cho phép sinh viên trên toàn thế giới tiếp cận với các khóa học chất lượng được thiết kế và điều hành bởi các giáo sư danh tiếng từ các trường đại học hàng đầu, nếu không thì sẽ chỉ dành cho những người sống trong vùng lân cận của những trường cao đẳng này. |