Từ vựng Speaking – Topic Teaching – Part 1
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Teaching, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu tiếng Anh
I’m not as intelligible/articulate as I’d like to be, and so I often struggle with offering instructions to others.
Dịch tiếng Việt
Tôi không diễn đạt được dễ hiểu / rõ ràng như tôi muốn và vì vậy tôi thường gặp khó khăn khi đưa ra hướng dẫn cho người khác
Kiến thức cần lưu ý
intelligible/articulate (adj): dễ hiểu, rõ ràng
Câu tiếng Anh
I’m not as intelligible/articulate as I’d like to be, and so I often struggle with offering instructions to others.
Dịch tiếng Việt
Tôi không diễn đạt được dễ hiểu / rõ ràng như tôi muốn và vì vậy tôi thường gặp khó khăn khi đưa ra hướng dẫn cho người khác
Kiến thức cần lưu ý
to struggle with doing sth: gặp khó khăn khi làm gì
Câu tiếng Anh
This awareness keeps me. But off the top of my head, there came a time when I successfully guided my father to use Facebook.
Dịch tiếng Việt
Việc nhận thức được điều này làm tôi không thường xuyên truyền bá kiến thức của mình cho người khác. Nhưng nếu tôi nhớ không lầm thì, đã có lúc tôi hướng dẫn bố mình sử dụng Facebook thành công.
Kiến thức cần lưu ý
off the top of my head: không suy nghĩ trước, không cân nhắc (điều được nói ra)
Câu tiếng Anh
This awareness keeps me from routinely spreading my knowledge to others. But off the top of my head, there came a time when I successfully guided my father to use Facebook.
Dịch tiếng Việt
Việc nhận thức được điều này làm tôi không thường xuyên truyền bá kiến thức của mình cho người khác. Nhưng nếu tôi nhớ không lầm thì, đã có lúc tôi hướng dẫn bố mình sử dụng Facebook thành công.
Kiến thức cần lưu ý
there came a time when…: có một thời điểm khi…
Câu tiếng Anh
My father used to be a technophobe who was not that receptive/open-minded to the latest technology.
Dịch tiếng Việt
Cha tôi từng là một người sợ công nghệ, người không dễ tiếp thu / cởi mở với công nghệ mới nhất
Kiến thức cần lưu ý
a technophobe (>< a technophile): người sợ, không thích công nghệ
Câu tiếng Anh
My father used to be a technophobe who was not that receptive/open-minded to the latest technology.
Dịch tiếng Việt
Cha tôi từng là một người sợ công nghệ, người không dễ tiếp thu / cởi mở với công nghệ mới nhất
Kiến thức cần lưu ý
receptive/open-minded (adj): dễ tiếp thu, dễ lĩnh hội cái mới
Câu tiếng Anh
But when my sister studied abroad, the desire to stay in touch with his beloved daughter left my father no choice but to turn to me for help on using Facebook.
Dịch tiếng Việt
Nhưng khi chị gái tôi du học, mong muốn được giữ liên lạc với con gái yêu khiến bố tôi không còn lựa chọn nào khác ngoài quay sang tôi nhờ giúp đỡ sử dụng Facebook.
Kiến thức cần lưu ý
to stay in touch with sb: giữ liên lạc với ai
Câu tiếng Anh
But when my sister studied abroad, the desire to stay in touch with his beloved daughter left my father no choice but to turn to me for help on using Facebook.
Dịch tiếng Việt
Nhưng khi chị gái tôi du học, mong muốn được giữ liên lạc với con gái yêu khiến bố tôi không còn lựa chọn nào khác ngoài quay sang tôi nhờ giúp đỡ sử dụng Facebook.
Kiến thức cần lưu ý
to leave sb no choice but to do sth: để cho ai đó không còn sự lựa chọn nào khác ngoài làm gì
Câu tiếng Anh
But when my sister studied abroad, the desire to stay in touch with his beloved daughter left my father no choice but to turn to me for help on using Facebook.
Dịch tiếng Việt
Nhưng khi chị gái tôi du học, mong muốn được giữ liên lạc với con gái yêu khiến bố tôi không còn lựa chọn nào khác ngoài quay sang tôi nhờ giúp đỡ sử dụng Facebook.
Kiến thức cần lưu ý
to turn to sb for sth: quay sang ai nhờ làm gì
Câu tiếng Anh
As you probably know, the two most commonly used gadgets for Facebook access these days are the laptop and the smartphone.
Dịch tiếng Việt
Như bạn có thể biết, hai thiết bị được sử dụng phổ biến nhất để truy cập Facebook ngày nay là máy tính xách tay và điện thoại thông minh.
Kiến thức cần lưu ý
gadget: thiết bị
Câu tiếng Anh
The former is, in my opinion, more user-friendly for the digitally illiterate, making it an ideal choice for starters like my dad.
Dịch tiếng Việt
Theo tôi, cái đầu tiên thân thiện hơn đối với những người mù về kỹ thuật số, khiến nó trở thành một lựa chọn lý tưởng cho những người mới bắt đầu như bố tôi
Kiến thức cần lưu ý
user-friendly (adj): dễ dùng
Câu tiếng Anh
The former is, in my opinion, more user-friendly for the digitally illiterate, making it an ideal choice for starters like my dad.
Dịch tiếng Việt
Theo tôi, cái đầu tiên thân thiện hơn đối với những người mù về kỹ thuật số, khiến nó trở thành một lựa chọn lý tưởng cho những người mới bắt đầu như bố tôi
Kiến thức cần lưu ý
the digitally illiterate: người mù công nghệ, người mù kĩ thuật số
Câu tiếng Anh
My old man, however, disregarded my advice and insisted on using the smartphone instead.
Dịch tiếng Việt
Tuy nhiên, ông già của tôi đã phớt lờ lời khuyên của tôi và khăng khăng sử dụng điện thoại thông minh thay thế
Kiến thức cần lưu ý
to disregard one’s advice: bỏ qua, không nghe theo lời khuyên của ai
Câu tiếng Anh
As expected, he had a hard time figuring out the functions of the virtual keyboard, which was understandable since it was his first encounter to such a hi-tech gadget.
Dịch tiếng Việt
Đúng như dự đoán, ông ấy đã gặp khó khăn trong việc tìm hiểu các chức năng của bàn phím ảo, điều này có thể hiểu được vì đây là lần đầu tiên ông ấy tiếp xúc với một thiết bị công nghệ cao như vậy.
Kiến thức cần lưu ý
the virtual keyboard: bàn phím ảo
Câu tiếng Anh
As expected, he had a hard time figuring out the functions of the virtual keyboard, which was understandable since it was his first encounter to such a hi-tech gadget.
Dịch tiếng Việt
Đúng như dự đoán, ông ấy đã gặp khó khăn trong việc tìm hiểu các chức năng của bàn phím ảo, điều này có thể hiểu được vì đây là lần đầu tiên ông ấy tiếp xúc với một thiết bị công nghệ cao như vậy.
Kiến thức cần lưu ý
a hi-tech gadget: thiết bị công nghệ cao
Câu tiếng Anh
It took some doing before he could familiarize himself with the feature well enough to move on to browsing Facebook notifications and chatting online on Facebook Messenger.
Dịch tiếng Việt
Khá khó khăn trước khi ông ấy có thể tự làm quen với tính năng đủ để chuyển sang lướt thông báo Facebook và trò chuyện trực tuyến trên Facebook Messenger.
Kiến thức cần lưu ý
take some doing: khó khăn, và cần thời gian để thích nghi và làm quen
Câu tiếng Anh
While we were at it, I tried my best to give various demonstrations slowly and accurately so that he could keep up.
Dịch tiếng Việt
Cùng một thời gian đó, tôi đã cố gắng hết sức để đưa ra các chỉ dẫn khác nhau một cách chậm rãi và chính xác để ông ấy có thể theo kịp.
Kiến thức cần lưu ý
to give demonstrations slowly and accurately: đưa ra chỉ dẫn một cách chậm rãi và chính xác
Câu tiếng Anh
While we were at it, I tried my best to give various demonstrations slowly and accurately so that he could keep up.
Dịch tiếng Việt
Cùng một thời gian đó, tôi đã cố gắng hết sức để đưa ra các chỉ dẫn khác nhau một cách chậm rãi và chính xác để ông ấy có thể theo kịp.
Kiến thức cần lưu ý
to keep up: theo kịp
Câu tiếng Anh
After a while, things started to clear up, and my father eventually managed to get the hang of it.
Dịch tiếng Việt
Sau một thời gian, mọi thứ bắt đầu sáng tỏ, và cuối cùng cha tôi đã bắt đầu quen và làm được
Kiến thức cần lưu ý
things start to clear up: mọi thứ bắt đầu sáng tỏ
Câu tiếng Anh
From that point onwards, he has turned to show a strong preference for newly released technological devices in his daily life for the range of benefits they offer.
Dịch tiếng Việt
Kiến thức cần lưu ý
to show a strong preference for sth: thể hiện sự yêu thích mạnh mẽ với cái gì
Câu tiếng Anh
From that point onwards, he has turned to show a strong preference for newly released technological devices in his daily life for the range of benefits they offer.
Dịch tiếng Việt
Từ đó trở đi, ông ấy đã chuyển sang thể hiện sự yêu thích mạnh mẽ đối với các thiết bị công nghệ mới ra trong cuộc sống hàng ngày của mình vì nhiều lợi ích mà chúng mang lại.
Kiến thức cần lưu ý
newly released technological device: thiết bị công nghệ mới ra
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề TEACHING. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn đáp án A, B, C
1.They … in touch with their relatives through social media and text messaging
2. The financial crisis left him no choice but … some of his property.
3. His son ….. his advice and decided to hang out with friends.
4. Well, it took some……, but I finally got the engine up and running again
5. She was glowing, and talking so fast, Jackson could barely keep….
6. In their results, girls showed a strong preference … flute, piano and violin, while boys preferred drums, guitar and trumpet
7. I have always been able to … to my parents for help when I’ve had a problem.
8. I am struggling ….the same issues that other people are.
Bài 2: Chọn từ đúng trong các câu sau
1. Many technological companies are developing a new line of products which are user-friendly for the digitally (illiterate/illiteracy).
2. He’s also a bit of a technophile/technophobe and has been having problems getting on the list
3. She was always (receptive/recentive) to new ideas
4. I don’t know for sure, but off the top of my (head/tongue) I’d say that renting a two-bedroom apartment would cost about a thousand dollars a week.
5. His lecture was readily (intelligible/intelligent) to all the students.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng, các bạn hãy ứng dụng và trả lời những câu hỏi sau đây:
Describe an experience you taught somebody something
When and where it happened
Whom you taught
What you taught him/her
And explain how you/the person felt about it
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Describe an experience you taught somebody something When and where it happened Whom you taught What you taught him/her And explain how you/the person felt about it | Miêu tả một trải nghiệm bạn dạy ai đó gì đó Việc đó diễn ra lúc nào và ở đâu Bạn đã dạy ai Bạn đã dạy họ cái gì Và giải thích họ thấy như thế nào về điều đó |
Truth be told, I’m not as intelligible/articulate as I’d like to be, and so I often struggle with offering instructions to others. This awareness keeps me from routinely spreading my knowledge to others. But off the top of my head, there came a time when I successfully guided my father to use Facebook.My father used to be a technophobe who was not that receptive/open-minded to the latest technology. But when my sister studied abroad, the desire to stay in touch with his beloved daughter left my father no choice but to turn to me for help on using Facebook.As you probably know, the two most commonly used gadgets for Facebook access these days are the laptop and the smartphone. The former is, in my opinion, more user-friendly for the digitally illiterate, making it an ideal choice for starters like my dad. My old man, however, disregarded my advice and insisted on using the smartphone instead. As expected, he had a hard time figuring out the functions of the virtual keyboard, which was understandable since it was his first encounter to such a hi-tech gadget. It took some doing before he could familiarize himself with the feature well enough to move on to browsing Facebook notifications and chatting online on Facebook Messenger. While we were at it, I tried my best to give various demonstrations slowly and accurately so that he could keep up. After a while, things started to clear up, and my father eventually managed to get the hang of it.Exhausted as I might be, I felt it was really worth my while upon seeing the look of happiness/delight on my dad’s face (It had been weeks since he last got updated on what was going on in my sister’s life). From that point onwards, he has turned to show a strong preference for newly released technological devices in his daily life for the range of benefits they offer. | Sự thật là, tôi không diễn đạt được dễ hiểu / rõ ràng như tôi muốn và vì vậy tôi thường gặp khó khăn khi đưa ra hướng dẫn cho người khác. Việc nhận thức được điều này làm tôi không thường xuyên truyền bá kiến thức của mình cho người khác. Nhưng nếu tôi nhớ không lầm thì, đã có lúc tôi hướng dẫn bố mình sử dụng Facebook thành công.Cha tôi từng là một người sợ công nghệ, người không dễ tiếp thu / cởi mở với công nghệ mới nhất. Nhưng khi chị gái tôi du học, mong muốn được giữ liên lạc với con gái yêu khiến bố tôi không còn lựa chọn nào khác ngoài quay sang tôi nhờ giúp đỡ sử dụng Facebook.Như bạn có thể biết, hai thiết bị được sử dụng phổ biến nhất để truy cập Facebook ngày nay là máy tính xách tay và điện thoại thông minh. Theo tôi, cái đầu tiên thân thiện hơn đối với những người mù về kỹ thuật số, khiến nó trở thành một lựa chọn lý tưởng cho những người mới bắt đầu như bố tôi. Tuy nhiên, ông già của tôi đã phớt lờ lời khuyên của tôi và khăng khăng sử dụng điện thoại thông minh thay thế. Đúng như dự đoán, ông ấy đã gặp khó khăn trong việc tìm hiểu các chức năng của bàn phím ảo, điều này có thể hiểu được vì đây là lần đầu tiên ông ấy tiếp xúc với một thiết bị công nghệ cao như vậy. Khá khó khăn trước khi ông ấy có thể tự làm quen với tính năng đủ để chuyển sang lướt thông báo Facebook và trò chuyện trực tuyến trên Facebook Messenger. Cùng một thời gian đó, tôi đã cố gắng hết sức để đưa ra các chỉ dẫn khác nhau một cách chậm rãi và chính xác để ông ấy có thể theo kịp. Sau một thời gian, mọi thứ bắt đầu sáng tỏ, và cuối cùng cha tôi đã bắt đầu quen và làm được.Dù rất mệt, tôi cảm thấy đáng khi nhìn thấy vẻ mặt hạnh phúc / vui sướng trên gương mặt của bố tôi (Đã nhiều tuần rồi kể từ lần cuối ông ấy được cập nhật về những gì đang diễn ra trong cuộc sống của chị tôi). Từ đó trở đi, ông ấy đã chuyển sang thể hiện sự yêu thích mạnh mẽ đối với các thiết bị công nghệ mới ra trong cuộc sống hàng ngày của mình vì nhiều lợi ích mà chúng mang lại. |