Từ vựng Speaking – Topic Speeches – Part 1
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Speeches, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
I believe that all of us, including the most seasoned public speakers, have experienced being tense/scared stiff (feeling butterflies in our stomach) in front of an audience at some point.
Tôi tin rằng tất cả chúng ta, bao gồm cả những diễn giả có nhiều kinh nghiệm nhất, đều đã từng trải qua cảm giác căng thẳng / sợ hãi (lo lắng đến mức nhộn nhạo ruột gan) trước khán giả vào một thời điểm nào đó.
public speaker (n): người nói/diễn thuyết trước công chúng
I believe that all of us, including the most seasoned public speakers, have experienced being tense/scared stiff (feeling butterflies in our stomach) in front of an audience at some point.
Tôi tin rằng tất cả chúng ta, bao gồm cả những diễn giả có nhiều kinh nghiệm nhất, đều đã từng trải qua cảm giác căng thẳng / sợ hãi (lo lắng đến mức nhộn nhạo ruột gan) trước khán giả vào một thời điểm nào đó.
scared stiff (informal): rất sợ hãi, sợ cứng cả người (stiff = cứng, chắc)
I believe that all of us, including the most seasoned public speakers, have experienced being tense/scared stiff (feeling butterflies in our stomach) in front of an audience at some point.
Tôi tin rằng tất cả chúng ta, bao gồm cả những diễn giả có nhiều kinh nghiệm nhất, đều đã từng trải qua cảm giác căng thẳng / sợ hãi (lo lắng đến mức nhộn nhạo ruột gan) trước khán giả vào một thời điểm nào đó.
to feel butterflies in one’s stomach (informal): cảm thấy rất lo lắng (đến mức nhộn nhạo ruột gan)
The key reason here, in my opinion, is social pressure, meaning that the more people you are under observation/ scrutiny of a crowd, the more they’d feel that the crowd is poised to pick holes in/nit-pick your speech.
Theo tôi, lý do chính ở đây là áp lực xã hội, có nghĩa là bạn ở dưới sự quan sát/ soi xét của càng nhiều người, thì bạn càng cảm thấy rằng đám đông sẵn sàng tìm lỗi trong / bắt bẻ bài phát biểu của bạn.
social pressure: áp lực xã hội, áp lực (về mặt tâm lý) từ những người khác, đặc biệt khi bị quan sát
The key reason here, in my opinion, is social pressure, meaning that the more people you are under observation/ scrutiny of a crowd, the more they’d feel that the crowd is poised to pick holes in/nit-pick your speech.
Theo tôi, lý do chính ở đây là áp lực xã hội, có nghĩa là bạn ở dưới sự quan sát/ soi xét của càng nhiều người, thì bạn càng cảm thấy rằng đám đông sẵn sàng tìm lỗi trong / bắt bẻ bài phát biểu của bạn.
under observation/ scrutiny: dưới sự quan sát, soi xét kĩ
The key reason here, in my opinion, is social pressure, meaning that the more people you are under observation/ scrutiny of a crowd, the more they’d feel that the crowd is poised to pick holes in/nit-pick your speech.
Theo tôi, lý do chính ở đây là áp lực xã hội, có nghĩa là bạn ở dưới sự quan sát/ soi xét của càng nhiều người, thì bạn càng cảm thấy rằng đám đông sẵn sàng tìm lỗi trong / bắt bẻ bài phát biểu của bạn.
to be poised to do sth: chỉ chầu chực làm gì, hoàn toàn sẵn sàng làm gì
The key reason here, in my opinion, is social pressure, meaning that the more people you are under observation/ scrutiny of a crowd, the more they’d feel that the crowd is poised to pick holes in/nit-pick your speech.
Theo tôi, lý do chính ở đây là áp lực xã hội, có nghĩa là bạn ở dưới sự quan sát/ soi xét của càng nhiều người, thì bạn càng cảm thấy rằng đám đông sẵn sàng tìm lỗi trong / bắt bẻ bài phát biểu của bạn.
to pick holes in/nit-pick sth: soi xét, soi mói, bới lông tìm vết (cụm từ này bắt nguồn từ việc nhặt trứng rận (nits) trên quần áo hoặc tóc của người khác, việc này đòi hỏi rất nhiều sự tập trung)
I spent quite some time preparing for the speech, I even went as far as noting everything crucial down to a piece of paper/cue card.
Tôi đã dành khá nhiều thời gian để chuẩn bị cho bài phát biểu, thậm chí tôi còn ghi chú mọi thứ quan trọng vào một mảnh giấy / note ghi nhớ.
cue card (n): note ghi nhớ, bao gồm những điểm/gạch đầu dòng quan trọng nhất
But when the time comes, I had cold feet, my heart was thumping like it’d gone nuts, and I felt like there’re butterflies in my stomach, figuratively of course.
Nhưng khi thời điểm đến, bỗng dưng cảm thấy chột dạ, tim đập thình thịch như muốn hóa điên, và tôi cảm thấy như có con bướm trong bụng, dĩ nhiên là theo nghĩa bóng.
to have cold feet (informal): bỗng dưng cảm thấy chột dạ
It did not sabotage the whole presentation fortunately,…
May mắn thay, nó không làm hỏng toàn bộ bài thuyết trình,…
to sabotage sth: phá hỏng cái gì
…,but still, it was such a shame that those lines were the punch lines, (which were) supposed to crack up the audience to wrap up my speech in an upbeat manner.
…nhưng vẫn thật đáng tiếc khi những dòng đó là những câu chốt để pha trò, chúng nên khiến khán giả phá ra cười, kết thúc bài phát biểu của tôi một cách tích cực.
to crack sb up: làm ai phá ra cười
…,but still, it was such a shame that those lines were the punch lines, (which were) supposed to crack up the audience to wrap up my speech in an upbeat manner.
…nhưng vẫn thật đáng tiếc khi những dòng đó là những câu chốt để pha trò, chúng nên khiến khán giả phá ra cười, kết thúc bài phát biểu của tôi một cách tích cực.
to wrap up one’s speech: chốt lại bài phát biểu
The name is quite self-explanatory, you know, it’s simply … speaking in front of the public.
Bạn biết đấy, cái tên này khá dễ hiểu, nó chỉ đơn giản là… nói trước công chúng.
self-explanatory (adj): dễ hiểu, không cần phải giải thích thêm (tự tên gọi đã giải thích cho chính nó)
On a side note, I could say that public speaking dates back to Medieval times, when you could see a priest, or a politician standing on a small stage in, say, a marketplace preaching about their religions or political ideologies.
Thêm nữa, tôi có thể nói rằng thuyết trình trước công chúng có từ thời Trung cổ, khi bạn có thể thấy một linh mục, hoặc một chính trị gia đứng trên một sân khấu nhỏ trong, ví dụ như là, một khu chợ rao giảng về tôn giáo hoặc tư tưởng chính trị của họ.
on a side note: thêm nữa, nhân tiện đó (để thêm thông tin, ghi chú ít quan trọng và thú vị)
…or a politician standing on a small stage in, say, a marketplace preaching about their religions or political ideologies.
…hoặc một chính trị gia đứng trên một sân khấu nhỏ trong, ví dụ như là, một khu chợ rao giảng về tôn giáo hoặc tư tưởng chính trị của họ.
to preach about sth: thuyết giáo, giảng đạo
And ever since then, public speaking has taken on the agenda of spreading information quickly across the society, and in some cases, it inspired some of the greatest revolutions that have carried us to this day.
Và kể từ đó, phát biểu trước công chúng đã trở thành chương trình phổ biến thông tin nhanh chóng trên toàn xã hội, và trong một số trường hợp, nó truyền cảm hứng cho một số cuộc cách mạng vĩ đại nhất đã đưa chúng ta đến ngày nay.
to spread information: lan truyền thông tin
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Speeches, các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn từ đúng trong ngoặc để điền vào ô trống.
1. Many would do anything to live in the ____________ (lap/ belly) of luxury.
Câu trả lời của bạn:
2. Well, it’s a dog and it can talk. “A talking dog” is quite self-____________ (explanation/ explanatory)
Câu trả lời của bạn:
3. She __________ (sabotage/ sabotaged) his birthday a few years back, so he’s making a revenge plan.
Câu trả lời của bạn:
4. Poor baby, you’re scared ____________ (tense/ stiff) !
Câu trả lời của bạn:
5. I’m not worry. I have my trusty stack of cue __________ (card/ cards) over here.
Câu trả lời của bạn:
Bài 2: Viết lại câu dựa vào từ cho sẵn.
1. 1. The cat crouched in the grass, waiting for a chance to jump. poised
Câu trả lời của bạn: The cat
2. The joke made him laugh so hard his hip broke. cracked
Câu trả lời của bạn: The joke
3. She loves to speak publicly. public
Câu trả lời của bạn: She is a good
4. He broke her vase yesterday so she is watching him really closely. under
Câu trả lời của bạn: She is putting him
5. To end my speech, I want to show you this picture. wrap
Câu trả lời của bạn: To
6. I felt very nervous the moment we laid eyes on each other. feet
Câu trả lời của bạn: I had
7. If you had stopped nit-picking from the start, you would have finished it earlier. holes
Câu trả lời của bạn: If you had stopped
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
- Do you think some adults feel tension when they are giving a speech?
- Do you encounter any problems when you give your speech?
- What is public speaking?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
Do you think some adults feel tension when they are giving a speech? | Bạn có nghĩ rằng một số người lớn cảm thấy căng thẳng khi họ đang phát biểu không? |
I believe that all of us, including the most seasoned public speakers, have experienced being tense/scared stiff (feeling butterflies in our stomach) in front of an audience at some point. The key reason here, in my opinion, is social pressure, meaning that the more people you are under observation/ scrutiny of, the more you’d feel that the crowd is poised to pick holes in/nit-pick your speech. Consequently, if you’re like most (people), you’d find giving a speech a nerve-racking experience. It’s part hardwired/ ingrained in our psychological functions, so I don’t think there are many exceptions. | Tôi tin rằng tất cả chúng ta, bao gồm cả những diễn giả có nhiều kinh nghiệm nhất, đều đã từng trải qua cảm giác căng thẳng / sợ hãi (lo lắng đến mức nhộn nhạo ruột gan) trước khán giả vào một thời điểm nào đó. Theo tôi, lý do chính ở đây là áp lực xã hội, có nghĩa là bạn ờ dưới sự quan sát/ soi xét của càng nhiều người, thì bạn càng cảm thấy rằng đám đông sẵn sàng tìm lỗi trong / bắt bẻ bài phát biểu của bạn. Do đó, nếu bạn giống như hầu hết (mọi người), bạn sẽ thấy việc trình bày một bài phát biểu là một trải nghiệm rất căng thẳng. Nó là một phần được cố hữu / ăn sâu vào các chức năng tâm lý của chúng ta, vì vậy tôi không nghĩ rằng có nhiều trường hợp ngoại lệ. |
Do you encounter any problems when you give your speech? | Bạn có gặp bất kỳ vấn đề gì khi phát biểu không? |
Well I did encounter quite a few of them, but the most serious obstacle was overcoming the crippling fear of facing a crowd. To the best of my recollection, my first time making a presentation was in my university classroom, and the topic for the talk was our country, Vietnam. I spent quite some time preparing for the speech, I even went as far as noting everything crucial down to a piece of paper/cue card. But when the time comes, I had cold feet, my heart was thumping like it’d gone nuts, and I felt like there’re butterflies in my stomach, figuratively of course. And to make matters worse, I forgot the lines. It did not sabotage the whole presentation fortunately, but still, it was such a shame that those lines were the punch lines, (which were) supposed to crack up the audience to wrap up my speech in an upbeat manner. Regardless, I think I’ve learnt a lot from that first experience. | Chà, tôi đã gặp khá nhiều người trong số họ, nhưng trở ngại nghiêm trọng nhất là vượt qua nỗi sợ hãi đến tê liệt khi đối mặt với đám đông. Nếu tôi nhớ chính xác thì lần đầu tiên tôi thuyết trình là trong lớp học ở trường đại học của tôi, và chủ đề của buổi nói chuyện là đất nước Việt Nam của chúng ta. Tôi đã dành khá nhiều thời gian để chuẩn bị cho bài phát biểu, thậm chí tôi còn ghi chú mọi thứ quan trọng vào một mảnh giấy / note ghi nhớ. Nhưng khi thời điểm đến, bỗng dưng cảm thấy chột dạ, tim đập thình thịch như muốn hóa điên, và tôi cảm thấy như có con bướm trong bụng, dĩ nhiên là theo nghĩa bóng. Và tồi tệ hơn nữa là tôi đã quên lời thoại. May mắn thay, nó không làm hỏng toàn bộ bài thuyết trình, nhưng vẫn thật đáng tiếc khi những dòng đó là những câu chốt để pha trò, chúng nên khiến khán giả phá ra cười, kết thúc bài phát biểu của tôi một cách tích cực. Bất chấp điều đó, tôi nghĩ rằng tôi đã học được rất nhiều điều từ trải nghiệm đầu tiên đó. |
What is public speaking? | Phát biểu trước đám đông là gì? |
The name is quite self-explanatory, you know, it’s simply… speaking in front of the public. On a side note, I could say that public speaking dates back to Medieval times, when you could see a priest, or a politician standing on a small stage in, say, a marketplace preaching about their religions or political ideologies. And ever since then, public speaking has taken on the agenda of spreading information quickly across the society, and in some cases, it inspired some of the greatest revolutions that have carried us to this day. | Bạn biết đấy, cái tên này khá dễ hiểu, nó chỉ đơn giản là… nói trước công chúng. Thêm nữa, tôi có thể nói rằng thuyết trình trước công chúng có từ thời Trung cổ, khi bạn có thể thấy một linh mục, hoặc một chính trị gia đứng trên một sân khấu nhỏ trong, ví dụ như là, một khu chợ rao giảng về tôn giáo hoặc tư tưởng chính trị của họ. Và kể từ đó, phát biểu trước công chúng đã trở thành chương trình phổ biến thông tin nhanh chóng trên toàn xã hội, và trong một số trường hợp, nó truyền cảm hứng cho một số cuộc cách mạng vĩ đại nhất đã đưa chúng ta đến ngày nay. |