Từ vựng Speaking – Topic Shopping – Part 2
Các bạn hãy cùng IZONE tìm hiểu một số từ vựng trong chủ đề Shopping nhé!
A. Từ vựng
Trước khi làm bài tập, hãy học những từ vựng sau đây theo hướng dẫn nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Well, I guess a marked distinction lies in the hands-on experiences that in-store shopping can offer their customers.
Chà, tôi đoán sự khác biệt rõ rệt nằm ở những trải nghiệm thực tế mà mua sắm tại cửa hàng có thể mang lại cho khách hàng của họ.
hands-on experience: những trải nghiệm thực tế
Well, I guess a marked distinction lies in the hands-on experiences that in-store shopping can offer their customers.
Chà, tôi đoán sự khác biệt rõ rệt nằm ở những trải nghiệm thực tế mà mua sắm tại cửa hàng có thể mang lại cho khách hàng của họ.
in-store shopping: mua sắm ở cửa hàng
That is to say, people would get to see products on display in their actual size and touch them or even give them a try before making any purchasing decisions.
Điều đó có nghĩa là mọi người sẽ được nhìn thấy các sản phẩm được trưng bày với kích thước thực tế của chúng và chạm vào chúng hoặc thậm chí thử chúng trước khi đưa ra bất kỳ quyết định mua hàng nào.
on display: được trưng bày
Products/merchandise displayed in virtual stores, by contrast, may appear in glamorous images online, …
Ngược lại, các sản phẩm được trưng bày trong các cửa hàng trên mạng có thể xuất hiện trong những hình ảnh đẹp mắt trên mạng,…
virtual store: cửa hàng trên mạng
However, on the upside, online shopping can save purchasers a great deal of commute time and also offers them much better deals than shopping in a physical store.
Tuy nhiên, về mặt tích cực, mua sắm trực tuyến có thể giúp người mua tiết kiệm rất nhiều thời gian đi lại và cũng mang lại cho họ những giao dịch tốt hơn nhiều so với mua sắm tại một cửa hàng thực.
physical store: cửa hàng thực (không phải trên mạng)
…, customers these days, to whom price presents less of a concern , tend to make the goods’ quality a priority.
, ngày nay khách hàng, những người mà với họ thì giá cả ít được quan tâm hơn, có xu hướng ưu tiên chất lượng của hàng hóa.
to make sth a priority: đặt/cho cái gì là ưu tiên
Another desirable factor for sought-after products is the flashy product presentation.
Một yếu tố mong muốn khác đối với các sản phẩm được săn đón là sự trình bày hào nhoáng của sản phẩm.
flashy product presentation: sự trình bày hào nhoáng, đẹp mắt của sản phẩm
With a great variety of brands and types displayed on the shelves, the ones with more attractive packages are likely to win over customers.
Với rất nhiều nhãn hiệu và chủng loại được trưng bày trên kệ, những sản phẩm nào có bao bì hấp dẫn hơn sẽ chiếm được cảm tình của khách hàng.
to win over customers: được lòng khách hàng, chiếm được sự ủng hộ của khách hàng
While women see shopping as a means of entertainment, men are hardwired to shop only when the situation calls for it.
Trong khi phụ nữ coi mua sắm là một phương tiện giải trí, thì đàn ông chỉ thích mua sắm khi cần thiết.
to be hardwired to do sth: việc làm gì đó là bản chất tự nhiên/khó thay đổi của ai
Indeed, a link has been established between women’s patronizing stores and their overall sense of satisfaction/ gratification.
Thật vậy, một mối liên hệ đã được thiết lập giữa việc phụ nữ hay lui tới các cửa hàng và cảm giác hài lòng của họ.
sense of satisfaction/ gratification: cảm giác hài lòng
Men, on the other hand, are more realistic as most of them head to a shop only when they’ve already set their sights on their desired item.
Mặt khác, nam giới thực tế hơn vì hầu hết họ chỉ đến một cửa hàng khi họ đã nhắm đến món hàng mong muốn.
to set one’s sights on: nhắm đến/để ý đến cái gì
In other words, women can take hours and hours to cherry-pick the products they buy …
Nói cách khác, phụ nữ có thể mất hàng giờ đồng hồ để chọn kỹ sản phẩm họ mua bằng cách cân nhắc một số thứ như giá cả, thương hiệu và ngoại hình.
to cherry-pick (v): chọn kỹ lưỡng, kén cá chọn canh
… by taking a handful of things into consideration like the price, brand and appearance.
bằng cách cân nhắc một số thứ như giá cả, thương hiệu và ngoại hình.
to take a handful of things into consideration: xem xét một số thứ
In my country, open-air markets, including flea markets and farmers’/ wet markets, and supermarkets are two most prevalent venues for shopping/shopping venues.
Ở quốc gia của tôi, chợ ngoài trời, bao gồm chợ trời và chợ nông sản và siêu thị là hai địa điểm mua sắm phổ biến nhất.
open-air market: chợ ngoài trời (không nằm trong một cái shopping mall)
In my country, open-air markets, including flea markets and farmers’/ wet markets, and supermarkets are two most prevalent venues for shopping/shopping venues.
Ở quốc gia của tôi, chợ ngoài trời, bao gồm chợ trời và chợ nông sản và siêu thị là hai địa điểm mua sắm phổ biến nhất.
flea market: chợ trời (bán các đồ cũ, đồ sự tập, đồ cổ….)
In my country, open-air markets, including flea markets and farmers’/ wet markets, and supermarkets are two most prevalent venues for shopping/shopping venues.
Ở quốc gia của tôi, chợ ngoài trời, bao gồm chợ trời và chợ nông sản và siêu thị là hai địa điểm mua sắm phổ biến nhất.
farmers’/wet market: chợ nông sản (chợ truyền thống của Việt Nam, bán các loại đồ tươi sống)
…, as the price of the products in supermarkets is non-negotiable and fixed on a price tag
vì giá của các sản phẩm trong siêu thị là giá không mặc cả được và được cố định trên nhãn giá.
non-negotiable and fixed price on a price tag: giá không được mặc cả được và cố định trên nhãn giá
B. Bài tập
Sau khi đã học từ mới, bạn hãy làm quen với cách dùng của chúng qua bài tập sau đây nhé.
1. The ability to try on actual clothes is the biggest advantage of store.
2. Do you feel a sense of at the end of the working day?
3. Contrary to other sisters, Linh seems to be to be a mechanic.
4. She gets fooled easily by the product presentation
5. I have set my on this dress for ages now.
6. Making education a is one of the hardest things I’ve ever done.
7. My grandmother got this tea set at the market. It’s basically a steal.
Bài 2: Chọn đáp án A, B, C
1. Do you want to put these croissants ______ display or these cupcakes?
2. Oh, this shop allows me to buy _______. I have to check their website.
3. Could you not make a _________ over the smallest thing?
4. Taking everything into ________, they decided to arrest him for false accusation.
5. _____-store shopping isn’t a thing for me. I prefer shopping with the comfort of my own home.
6. This price is _______ and if you aren’t satisfied with it, please offer your business somewhere else.
7. You should get some sourdough breads at the _______ market. They are top-notch and handmade by the best bakers in town.
8. These beautiful feather hats will definitely win _____ customers.
9. She has a bad habit of unconsciously _______-______ any clothing items that she comes across.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. Ứng dụng vào trả lời Speaking
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng, các bạn hãy ứng dụng vào trả lời câu hỏi sau đây:
1. What are the differences between online shopping and shopping in the real malls?
2. What are the factors people pay attention to when they are buying things?
3. Are there any differences between men and women when they buy things? Why?
4. What kinds of places are popular for shopping in Vietnam?