Từ vựng Speaking – Topic Services, Shops & Popular Businesses – Part 2
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Services, Shops & Popular Businesses, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
There is a great deal of/ a world of difference between the two, and the first difference that crosses my mind is the financial resources at their disposal.
Có rất nhiều điều khác biệt giữa hai bên, và điểm khác biệt đầu tiên hiện lên trong tâm trí tôi là nguồn tài chính mà họ tùy ý sử dụng.
financial resource (n): nguồn lực tài chính
There is a great deal of/ a world of difference between the two, and the first difference that crosses my mind is the financial resources at their disposal.
Có rất nhiều điều khác biệt giữa hai bên, và điểm khác biệt đầu tiên hiện lên trong tâm trí tôi là nguồn tài chính mà họ tùy ý sử dụng.
at one’s disposal: có thể tùy ý sử dụng
As a result, huge companies like multinational corporations may find it harder to handle financial problems should one arise.
Do đó, các công ty lớn như các tập đoàn đa quốc gia có thể gặp khó khăn hơn trong việc xử lý các vấn đề tài chính nếu một vấn đề phát sinh.
multinational corporation (n): tập đoàn đa quốc gia
On the upside though, being more well-funded also means that these companies can launch more advertising and promotional campaigns,…
Về mặt tốt thì được tài trợ nhiều hơn cũng có nghĩa là các công ty này có thể tung ra nhiều chiến dịch quảng cáo và khuyến mại hơn, …
to launch a campaign: triển khai/cho ra mắt một chiến dịch
…,which, in turn, allow them to increase their brand awareness and capture a more sizeable market segment.
…từ đó cho phép họ tăng nhận diện thương hiệu của họ và chiếm lĩnh một phân khúc thị trường lớn hơn.
to increase one’s brand awareness: tăng nhận diện thương hiệu
…, which in turn, allow them to increase theirbrand awareness and capture a more sizeable market segment.
…từ đó cho phép họ tăng nhận diện thương hiệu của họ và chiếm lĩnh một phân khúc thị trường lớn hơn.
market segment (n): phân khúc thị trường
Whenever a customer faces a problem in shopping, they can always turn tothe shop assistant, who would always be standing at the ready to help out.
Bất cứ khi nào khách hàng gặp vấn đề trong khi mua sắm, họ luôn có thể nhờ đến nhân viên cửa hàng, người luôn sẵn sàng giúp đỡ.
at the ready: sẵn sàng có mặt ngay lập tức
The availability of shop assistants may appear as a trivial/unimportant aspect of shopping, but it is actually more important than it looks.
Sự sẵn có của các trợ lý cửa hàng có thể xuất hiện như một khía cạnh không quan trọng của việc mua sắm, nhưng nó thực sự quan trọng hơn vẻ bề ngoài.
trivial/ unimportant/ insignificant (adj): không quan trọng
Helpful shop assistants would respond to any customer’s demand, even if it is something as insignificant as finding a toothbrush in supermarket aisles.
Các nhân viên cửa hàng hữu ích sẽ đáp ứng bất kỳ nhu cầu nào của khách hàng, ngay cả điều không đáng kể như khi tìm kiếm bàn chải đánh răng ở các dãy hàng trong siêu thị.
respond to any customer’s demand: đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng
I strongly believe that being served nicely is a must in today’s competitive market, but there are still companies in the black that offer disastrous/ unfriendly service to their customers.
Tôi thực sự tin rằng được phục vụ tử tế là điều bắt buộc trong thị trường cạnh tranh ngày nay, nhưng vẫn có những công ty làm ăn tốt cung cấp dịch vụ thảm hại / không thân thiện cho khách hàng của họ.
in the black (business): (kinh doanh) có khả năng tài chính/ tiền trong tài khoản, hoạt động tốt, không nợ nần
In case we’re the victims, we should be well aware that we have every right to file a complaint to the manager of the store.
Trong trường hợp chúng ta là nạn nhân, chúng ta hoàn toàn có quyền gửi đơn khiếu nại đến người quản lý của cửa hàng.
to have every right to do sth (informal, speaking): hoàn toàn có quyền làm gì
In case we’re the victims, we should be well aware that we have every right to file a complaint to the manager of the store.
Trong trường hợp chúng ta là nạn nhân, chúng ta hoàn toàn có quyền gửi đơn khiếu nại đến người quản lý của cửa hàng.
to file a complaint: nộp đơn khiếu nại
If actions are taken to sufficiently compensate for our bad experience, we can let it slide.
Nếu các hành động được thực hiện để bù đắp đủ cho trải nghiệm tồi tệ của chúng ta, chúng ta có thể bỏ qua.
to compensate for sth: bù đắp cho cái gì
If actions are taken to sufficiently compensate for our bad experience,we can let it slide.
Nếu các hành động được thực hiện để bù đắp đủ cho trải nghiệm tồi tệ của chúng ta, chúng ta có thể bỏ qua.
to let it slide: bỏ qua, không chấp
But were it not the case, we might publicize our honest review about the poor service on social media, making the business pay dearly for their lack of respect for their customers.
Nhưng nếu không phải vậy, chúng ta có thể công khai đánh giá trung thực của mình về dịch vụ kém chất lượng trên mạng xã hội, khiến doanh nghiệp đó phải trả giá đắt cho hành vi thiếu tôn trọng khách hàng của họ.
to pay dearly: trả giá đắt
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Services, Shops & Popular Businesses, các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn từ đúng ở bảng phía trên để điền vào ô trống.
1. That company has to pay _________ for dumping harmful chemicals into the river.
Câu trả lời của bạn:
2. My room is a mess and you won’t do anything about it? I want to file a ________!
Câu trả lời của bạn:
3. Just let it ________. She is only playing with them. She didn’t know that it was that fragile
Câu trả lời của bạn:
4. If they don’t ______ to any customer’s demand, that doesn’t mean they don’t care.
Câu trả lời của bạn:
5. Women’s tennis is the market leader in a growing market ____ — women’s sports.
Câu trả lời của bạn:
6. She is always at the ________ when a customer calls.
Câu trả lời của bạn:
7. They ________ a campaign to raise awareness about the environment.
Câu trả lời của bạn:
Bài 2: Viết lại câu dựa vào từ đã cho trước.
1. If you won’t give her money for breaking her vase, I have to tell your mother about this. COMPENSATE
Câu trả lời của bạn: If you won’t
2. I deserve to have my questions answered and I won’t take it otherwise. RIGHT
Câu trả lời của bạn: I have
3. The money was in the hand of the boy, who decided to spend it recklessly. DISPOSE
Câu trả lời của bạn: The money was at
4. This company was profitable, especially in the 80s. BLACK
Câu trả lời của bạn: This company was
5. The recording business is now controlled by corporations that operate in many countries. MULTI
Câu trả lời của bạn: The recording business is
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
- What are the differences between big companies and small companies?
- If customers need help in the shop, who will they ask?
- What should people do when they get bad services?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
What are the differences between big companies and small companies? | Sự khác biệt giữa công ty lớn và công ty nhỏ là gì? |
There is a great deal of/a world of difference between the two, and the first difference that crosses my mind is the financial resources at their disposal. While large organizations frequently have access to larger sums of capital, smaller ones’ capital only amount to a fraction of their counterparts’. As a result, huge companies like multinational corporations may find it harder to handle financial problems should one arise. On the upside though, being more well-funded also means that these companies can launch more advertising and promotional campaigns, which in turn allow them to increase their brand awareness and capture a more sizable market segment. | Có rất nhiều điều khác biệt giữa hai bên, và điểm khác biệt đầu tiên hiện lên trong tâm trí tôi là nguồn tài chính mà họ tùy ý sử dụng. Trong khi các tổ chức lớn thường xuyên có quyền tiếp cận với các khoản vốn lớn hơn, thì vốn của các tổ chức nhỏ hơn chỉ tương đương với một phần nhỏ so với các tổ chức lớn kia. Do đó, các công ty lớn như các tập đoàn đa quốc gia có thể gặp khó khăn hơn trong việc xử lý các vấn đề tài chính nếu một vấn đề phát sinh. Về mặt tốt thì được tài trợ nhiều hơn cũng có nghĩa là các công ty này có thể tung ra nhiều chiến dịch quảng cáo và khuyến mại hơn, từ đó cho phép họ tăng nhận diện thương hiệu của họ và chiếm lĩnh một phân khúc thị trường lớn hơn. |
If customers need help in the shop, who will they ask? | Nếu khách hàng cần được trợ giúp trong cửa hàng thì họ sẽ nhờ ai? |
Whenever a customer faces a problem in shopping, they can always turn to the shop assistant, who would always be standing at the ready to help out. The availability of shop assistants may appear as a trivial/unimportant aspect of shopping, but it is actually more important than it looks. Helpful shop assistants would respond to any customer’s demand, even if it is something as insignificant as finding a toothbrush in supermarket aisles. This would improve customer satisfaction, resulting in the store having more returned customers. | Bất cứ khi nào khách hàng gặp vấn đề trong khi mua sắm, họ luôn có thể nhờ đến nhân viên cửa hàng, người luôn sẵn sàng giúp đỡ. Sự sẵn có của các trợ lý cửa hàng có thể xuất hiện như một khía cạnh không quan trọng của việc mua sắm, nhưng nó thực sự quan trọng hơn vẻ bề ngoài. Các nhân viên cửa hàng hữu ích sẽ đáp ứng bất kỳ nhu cầu nào của khách hàng, ngay cả điều không đáng kể như khi tìm kiếm bàn chải đánh răng ở các dãy hàng trong siêu thị. Điều này sẽ cải thiện sự hài lòng của khách hàng, dẫn đến việc cửa hàng có nhiều khách hàng quay lại hơn. |
What should people do when they get bad services? | Mọi người nên làm gì khi họ nhận được các dịch vụ không tốt? |
I strongly believe that being served nicely is a must in today’s competitive market, but there are still companies in the black that offer disastrous/ unfriendly service to their customers. In case we’re the victims, we should be well aware that we have every right to file a complaint to the manager of the store. If actions are taken to sufficiently compensate for our bad experience, we can let it slide. But were it not the case, we might publicize our honest review about the poor service on social media, making the business pay dearly for their lack of respect for their customers. | Tôi thực sự tin rằng được phục vụ tử tế là điều bắt buộc trong thị trường cạnh tranh ngày nay, nhưng vẫn có những công ty làm ăn tốt cung cấp dịch vụ thảm hại / không thân thiện cho khách hàng của họ. Trong trường hợp chúng ta là nạn nhân, chúng ta hoàn toàn có quyền gửi đơn khiếu nại đến người quản lý của cửa hàng. Nếu các hành động được thực hiện để bù đắp đủ cho trải nghiệm tồi tệ của chúng ta, chúng ta có thể bỏ qua. Nhưng nếu không phải vậy, chúng ta có thể công khai đánh giá trung thực của mình về dịch vụ kém chất lượng trên mạng xã hội, khiến doanh nghiệp đó phải trả giá đắt cho hành vi thiếu tôn trọng khách hàng của họ. |