Từ vựng Speaking – Topic Restaurant & Foreign Food – Part 1
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Restaurant & Foreign Food. Các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau trước nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
I will tell you about a restaurant that I patronize.
Tôi sẽ kể các bạn về một nhà hàng mà tôi là khách quen.
to patronize (a restaurant) (formal): là khách quen của quán
I will tell you about a restaurant that I frequent.
Tôi sẽ kể các bạn về một nhà hàng mà tôi thường xuyên lui tới.
to frequent sth (v): thường xuyên ghé thăm, tới lui một nơi nào đó
As a foodie, I love to taste all the various types of food from different parts of the town, but I only have the luxury of time to dine out at the weekend, when I can have the whole day to myself.
Là một người sành ăn, tôi luôn muốn nếm thử mọi loại thức ăn từ những vùng khác nhau của thị trấn, nhưng tôi chỉ có dư giả thời gian để đi ăn ở nhà hàng vào cuối tuần, đó là khi tôi có cả ngày tự do, thích làm gì thì làm.
foodie (n): người sành ăn
As a foodie, I love to taste all the various types of food from different parts of the town, but I only have the luxury of time to dine out at the weekend, when I can have the whole day to myself.
Là một người sành ăn, tôi luôn muốn nếm thử mọi loại thức ăn từ những vùng khác nhau của thị trấn, nhưng tôi chỉ có dư giả thời gian để đi ăn ở nhà hàng vào cuối tuần, đó là khi tôi có cả ngày tự do, thích làm gì thì làm.
to have the luxury of time: có dư giả thời gian
As a foodie, I love to taste all the various types of food from different parts of the town, but I only have the luxury of time to dine out at the weekend, when I can have the whole day to myself.
Là một người sành ăn, tôi luôn muốn nếm thử mọi loại thức ăn từ những vùng khác nhau của thị trấn, nhưng tôi chỉ có dư giả thời gian để đi ăn ở nhà hàng vào cuối tuần, đó là khi tôi có cả ngày tự do, thích làm gì thì làm.
to dine out (v): ăn bữa chính ở nhà hàng (thường là ăn tối)
As a foodie, I love to taste all the various types of food from different parts of the town, but I only have the luxury of time to dine out at the weekend, when I can have the whole day to myself.
Là một người sành ăn, tôi luôn muốn nếm thử mọi loại thức ăn từ những vùng khác nhau của thị trấn, nhưng tôi chỉ có dư giả thời gian để đi ăn ở nhà hàng vào cuối tuần, đó là khi tôi có cả ngày tự do, thích làm gì thì làm.
to have the whole day to onesself: có cả một ngày tự do, thích làm gì thì làm
Among the restaurants I frequent in town, my favorite is a Western-style one situated right at the heart of my neighborhood.
Trong những nhà hàng mà tôi thường xuyên ghé thăm thì tiệm mà tôi yêu thích nhất là một nhà hàng kiểu Tây ở ngay trong lòng khu tôi sống.
Western-style (restaurant): (nhà hàng) kiểu Tây, phục vụ đồ Tây
The location comes in handy to me as it’s just a ten-minute walk from my house.
Vị trí này rất tiện lợi cho tôi bởi nhà hàng chỉ cách 10 phút đi bộ từ nhà tôi.
to come in handy (informal): tiện tích
The location comes in handy to me as it’s just a ten-minute walk from my house.
Vị trí này rất tiện lợi cho tôi bởi nhà hàng chỉ cách 10 phút đi bộ từ nhà tôi.
a …-minute walk from somewhere: chỉ cách… phút đi bộ từ đâu
This restaurant is part of a restaurant chain founded by a young Vietnamese entrepreneur.
Nhà hàng này thuộc một chuỗi nhà hàng được thành lập bởi một nhà doanh nghiệp trẻ người Việt Nam.
a restaurant chain: chuỗi nhà hàng
Even first-time diners would immediately be able to tell it apart by its distinctive big signboard hanging above the front door, showing the name of the restaurant.
Ngay cả những khách hàng lần đầu tiên tới cũng có thể phân biệt được nhà hàng này nhờ biển hiệu lớn được treo ở cửa chính, viết tên của nó.
to tell it apart: phân biệt
Even first-time customers/diners would immediately be able to tell it apart by its distinctive big signboard hanging above the front door, showing the name of the restaurant.
Ngay cả những khách hàng lần đầu tiên tới cũng có thể phân biệt được nhà hàng này nhờ biển hiệu lớn được treo ở cửa chính, viết tên của nó.
signboard (n): bảng, biển hiệu (tại cửa hàng, khách sạn)
The first floor is spacious and can accommodate up to 50 guests.
Tầng một rất rộng rãi và có thể chứa được tới 50 khách hàng.
to accommodate up to … people: chứa được/đủ chỗ cho … người
This capacity allows it to cater for important occasions like birthday ceremonies, family get-together parties, and so on.
Sức chứa này giúp cho nó có thể phục vụ cho những dịp đặc biệt, ví dụ như tiệc sinh nhật, tiệc sum họp gia đình, và hơn thế nữa.
to cater for sb/sth: cung cấp dịch vụ, phục vujthwsc ăn, đồ uống,… cho ai/cái gì
The restaurant has two levels, but I prefer to go upstairs, where it has a perfect view of the flow of passing pedestrians on the street outside.
Nhà hàng có hai tầng, nhưng tôi thích lên tầng trên hơn, nơi mà có quanh cảnh hoàn hảo với những dòng người đi bộ ở con phố bên ngoài.
level (n): tầng
What impressed me even further is the sleek interior decoration, which is modelled after Renaissance architecture style with gorgeous features such as candle-burning chandelier, marble sculpture and mosaic floors.
Điều mà làm tôi rất ấn tượng là nội thất trang trí bên trong tuyệt đẹp, được thiết kế theo phong cách kiến trúc thời Phục Hưng với những điểm đặc trưng lộng lẫy như đèn chùm đốt nến, điêu khắc bằng cẩm thạch và sàn nhà dạng tranh khảm.
sleek (a): đỏm dáng, điệu
What impressed me even further is the sleek interior decoration, which is modelled after Renaissance architecture style with gorgeous features such as candle-burning chandelier, marble sculpture and mosaic floors.
Điều mà làm tôi rất ấn tượng là nội thất trang trí bên trong tuyệt đẹp, được thiết kế theo phong cách kiến trúc thời Phục Hưng với những điểm đặc trưng lộng lẫy như đèn chùm đốt nến, điêu khắc bằng cẩm thạch và sàn nhà dạng tranh khảm.
the interior decoration: nội thất trang trí bên trong
What impressed me even further is the sleek interior decoration, which is modelled after Renaissance architecture style with gorgeous features such as candle-burning chandelier, marble sculpture and mosaic floors.
Điều mà làm tôi rất ấn tượng là nội thất trang trí bên trong tuyệt đẹp, được thiết kế theo phong cách kiến trúc thời Phục Hưng với những điểm đặc trưng lộng lẫy như đèn chùm đốt nến, điêu khắc bằng cẩm thạch và sàn nhà dạng tranh khảm.
to be modelled after … style: được thiết kế theo phong cách nào đó
What impressed me even further is the sleek interior decoration, which is modelled after Renaissance architecture style with gorgeous features such as candle-burning chandelier, marble sculpture and mosaic floors.
Điều mà làm tôi rất ấn tượng là nội thất trang trí bên trong tuyệt đẹp, được thiết kế theo phong cách kiến trúc thời Phục Hưng với những điểm đặc trưng lộng lẫy như đèn chùm đốt nến, điêu khắc bằng cẩm thạch và sàn nhà dạng tranh khảm.
Renaissance architecture style: phong cách kiến trúc thời phục hưng
What impressed me even further is the sleek interior decoration, which is modelled after Renaissance architecture style with gorgeous features such as candle-burning chandelier, marble sculpture and mosaic floors.
Điều mà làm tôi rất ấn tượng là nội thất trang trí bên trong tuyệt đẹp, được thiết kế theo phong cách kiến trúc thời Phục Hưng với những điểm đặc trưng lộng lẫy như đèn chùm đốt nến, điêu khắc bằng cẩm thạch và sàn nhà dạng tranh khảm.
candle-burning chandelier: đèn chùm đốt nến
What impressed me even further is the sleek interior decoration, which is modelled after Renaissance architecture style with gorgeous features such as candle-burning chandelier, marble sculpture and mosaic floors.
Điều mà làm tôi rất ấn tượng là nội thất trang trí bên trong tuyệt đẹp, được thiết kế theo phong cách kiến trúc thời Phục Hưng với những điểm đặc trưng lộng lẫy như đèn chùm đốt nến, điêu khắc bằng cẩm thạch và sàn nhà dạng tranh khảm.
marble sculpture: điêu khắc bằng cẩm thạch
What impressed me even further is the sleek interior decoration, which is modelled after Renaissance architecture style with gorgeous features such as candle-burning chandelier, marble sculpture and mosaic floors.
Điều mà làm tôi rất ấn tượng là nội thất trang trí bên trong tuyệt đẹp, được thiết kế theo phong cách kiến trúc thời Phục Hưng với những điểm đặc trưng lộng lẫy như đèn chùm đốt nến, điêu khắc bằng cẩm thạch và sàn nhà dạng tranh khảm.
mosaic floor: mặt nền kiểu khảm, sàn nhà dạng tranh khảm
Every time I make an order, even if it’s just an additional side dish, the waiter is quick to put down my order with a warm smile on his face.
Mỗi khi tôi gọi món, ngay cả khi chỉ là một món phụ, người bồi bàn đều rất nhanh chóng ghi lại order của tôi với một nụ cười ấm áp.
side dish (n): món phụ, món ăn thêm
Every time I make an order, even if it’s just an additional side dish, the waiter is quick to put down my order with a warm smile on his face.
Mỗi khi tôi gọi món, ngay cả khi chỉ là một món phụ, người bồi bàn đều rất nhanh chóng ghi lại order của tôi với một nụ cười ấm áp.
put down one’s order: ghi order
I’ve never had to wait for more than 10 minutes for any dish, even during peak hours.
Tôi chưa bao giờ phải chờ hơn mười phút cho bất kì món ăn nào, ngay cả vào giờ cao điểm.
peak hours (n): giờ cao điểm
This is probably how the restaurant sets itself apart from other slow-service restaurants in town.
Đây chắc hẳn là cách mà nhà hàng này nổi bật hơn so với các nhà hàng khác ở trong thị trấn mà phục vụ chậm.
to set itself apart from: khác biệt với, nổi bật so với
This is probably how the restaurant sets itself apart from other slow-service restaurants in town.
Đây chắc hẳn là cách mà nhà hàng này nổi bật hơn so với các nhà hàng khác ở trong thị trấn mà phục vụ chậm.
slow-service restaurants: các nhà hàng phục vụ chậm, khác phải chờ lâu
The restaurant has a diversified menu with a wide selection of both Western-style cuisine and local specialties; all are set at a reasonable price.
Nhà hàng có thực đơn đa dạng với nhiều món ăn kiểu Tây và cả đặc sản địa phương, tất cả đều ở mức giá hợp lý.
a diversified menu: thực đơn đa dạng, nhiều món
The restaurant has a diversified menu with a wide selection of both Western-style cuisine and local specialties; all are set at a reasonable price.
Nhà hàng có thực đơn đa dạng với nhiều món ăn kiểu Tây và cả đặc sản địa phương, tất cả đều ở mức giá hợp lý.
local specialty (n): đặc sản của địa phương
the restaurant has a diversified menu with a wide selection of both Western-style cuisine and local specialties; all are set at a reasonable price.
Nhà hàng có thực đơn đa dạng với nhiều món ăn kiểu Tây và cả đặc sản địa phương, tất cả đều ở mức giá hợp lý.
at a reasonable price: mức giá hợp lý
One of the must-try dishes is Creamy Mushroom Spaghetti Carbonara, and I’ve got to tell you: it is truly out of this world.
Một trong những món nhất định phải thử là món Creamy Mushroom Spaghetti Carbonara, và tôi phải nói thật với bạn là nó thực sự quá tuyệt vời
must-try dish (n): trong menu, các món có chữ ‘must-try’ thường là các món nhà hàng nấu ngon nhất và giới thiệu cho khách gọi trên menu
One of the must-try dishes is Creamy Mushroom Spaghetti Carbonara, and I’ve got to tell you: it is truly out of this world.
Một trong những món nhất định phải thử là món Creamy Mushroom Spaghetti Carbonara, và tôi phải nói thật với bạn là nó thực sự quá tuyệt vời.
out of this world (informal): tuyệt vời
It would blow your mind with its fresh ingredients and special mushroom sauce from Vietnam.
Món này sẽ khiến bạn phải kinh ngạc bởi những nguyên liệu tươi ngon và sốt nấm đặc biệt của Việt Nam.
to blow one’s mind/ to blow one away: tuyệt cú mèo, cực đỉnh (để chỉ việc gì đó tốt/hấp dẫn đến mức phải kinh ngạc
It would blow your mind with its fresh ingredients and special mushroom sauce from Vietnam.
Món này sẽ khiến bạn phải kinh ngạc bởi những nguyên liệu tươi ngon và sốt nấm đặc biệt của Việt Nam.
fresh ingredients (n): nguyên liệu tươi
It would blow your mind with its fresh ingredients and special mushroom sauce from Vietnam.
Món này sẽ khiến bạn phải kinh ngạc bởi những nguyên liệu tươi ngon và sốt nấm đặc biệt của Việt Nam.
mushroom sauce (n): sốt nấm
In a word, I would definitely like to recommend this restaurant to others for its capacity, modern decoration, and the tasty menu that can satisfy even the most demanding food critics.
Nói ngắn gọn thì tôi chắc chắn sẽ giới thiệu nhà hàng này với người khác bởi vì sức chứa, trang trí hiện đại, và thực đơn ngon đầy hương vị có thể thỏa mãn ngay cả nhà phê bình ẩm thực khắt khe nhất.
In a word: nói ngắn gọn thì
In a word, I would definitely like to recommend this restaurant to others for its capacity, modern decoration, and the tasty menu that can satisfy even the most demanding food critics.
Nói ngắn gọn thì tôi chắc chắn sẽ giới thiệu nhà hàng này với người khác bởi vì sức chứa, trang trí hiện đại, và thực đơn ngon đầy hương vị có thể thỏa mãn ngay cả nhà phê bình ẩm thực khắt khe nhất.
food critic (n): nhà phê ẩm thực
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Restaurant & Foreign Food. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Hãy chọn đáp án đúng A,B, C để hoàn thành câu
1. The restaurant that I …………… serve a number of good dishes
2. It often takes me more than two hours to get home from work at …………… hours.
3. That restaurant has become very famous after a …………… compliments it in his commentary on the national magazine.
4. The side dish from the restaurant would …………… your mind!
5. When I travel to foreign countries, I always make sure that I can try all the local ……………
6. A lot of university students and low-income workers frequent that restaurant because it offers dishes at …………… price.
7. What …………… “URBAN RESTO” …………… from the other local restaurants is its excellent services.
8. The club caters ……………… people from a diversity of age brackets, from children as young as three years old to retirees!
Bài 2: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc.
1. The restaurant has a menu adapted to many tastes. (DIVERSITY)
2. In the summer, I have the of time to spend on my hobbies. (LUXURIOUS)
3. I out with my spouse twice a month. (DINNER)
4. They hire a professional architect to be responsible for the interior of their house. (DECORATE)
5. A pocket knife can come in when you go hiking. (HAND)
Bài 3: Chọn từ hoặc cụm từ ĐỒNG NGHĨA/GẦN NGHĨA với từ hoặc cụm từ được gạch chân.
1. The twins look exactly alike. It’s hard to distinguish one child from another.
2. He frequents the coffee houses near the theatres, reads a few books, and then begins to pontificate.
3. The food at that restaurant is out of this world!
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
Describe a café / a restaurant you enjoy.
You should say:
- Where it is
- What it is like/the type of food that you often eat/have
- How often you go to this restaurant
- And explain why you would recommend this restaurant.
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
Describe a café / a restaurant you enjoy. You should say: Where it is What it is like/the type of food that you often eat/have How often you go to this restaurant And explain why you would recommend this restaurant. | Miêu tả một tiệm cà phê hoặc một nhà hàng mà bạn yêu thích. Bạn nên nói: Tiệm hoặc nhà hàng đó ở đâu Nó như thế nào/loại đồ ăn hoặc đồ uống mà bạn thường thưởng thức Bạn đến tiệm hoặc nhà hàng đó thường xuyên như thế nào Giải thích tại sao bạn sẽ giới thiệu tiệm hoặc nhà hàng này. |
I will tell you about a restaurant that I patronize/frequent. As a foodie, I love to taste all the various types of food (from different parts of the town), but I only have the luxury of time to dine out at the weekend, when I can have the whole day to myself. Among the restaurants I frequent in town, my favorite is a Western-style one situated right in the center of/at the heart of my neighborhood. The location comes in handy to me as it’s just a ten-minute walk from my house. This restaurant is part of a restaurant chain founded by a young Vietnamese entrepreneur, who apparently spent several years studying and working abroad before heading back Vietnam to realize his dream, that is opening a Western-style restaurant adapted to Vietnamese tastes. Even first-time customers/diners would immediately be able to tell it apart by its distinctive big signboard hanging above the front door, showing the name of the restaurant “URBAN RESTO”. The first floor is spacious and can accommodate up to 50 guests. This capacity allows it to cater for important occasions like birthday ceremony, family get-together parties, and so on. The restaurant has two levels, but I prefer to go upstairs, where it has a perfect view of the flow of passing pedestrians on the street outside. Besides, what impressed me even further is the sleek interior decoration, which is modelled after Renaissance architecture style with gorgeous features such as candle-burning chandelier, marble sculpture and mosaic floors. Furthermore, the highly trained staff also offers excellent services with a hospitable/friendly attitude. Every time I make an order, even if it’s just an additional side dish, the waiter is quick to put down my order with a warm smile on his face. Another bonus is the quick service. I’ve never had to wait for more than 10 minutes for any dish, even during peak hours. This is probably how the restaurant sets itself apart from other slow-service restaurants in town. Last but definitely not least, the restaurant has a diversified menu with a wide selection of both Western-style cuisine and local specialties; all are set at a reasonable price. One of the must-try dishes is Creamy Mushroom Spaghetti Carbonara, and I’ve got to tell you: it is truly out of this world. It would blow your mind with its fresh ingredients and special mushroom sauce from Vietnam. In a word, I would definitely like to recommend this restaurant to others for its capacity, modern decoration, and the tasty menu that can satisfy even the most demanding food critics. | Tôi sẽ kể các bạn về một nhà hàng mà tôi là khách quen/thường xuyên lui tới. Là một người sành ăn, tôi luôn muốn nếm thử mọi loại thức ăn (từ những vùng khác nhau của thị trấn), nhưng tôi chỉ có dư giả thời gian để đi ăn ở nhà hàng vào cuối tuần, đó là khi tôi có cả ngày tự do, thích làm gì thì làm. Trong những nhà hàng mà tôi thường xuyên ghé thăm thì tiệm mà tôi yêu thích nhất là một nhà hàng kiểu Tây ở ngay trong lòng khu tôi sống. Vị trí này rất tiện lợi cho tôi bởi nhà hàng chỉ cách 10 phút đi bộ từ nhà tôi. Nhà hàng này thuộc một chuỗi nhà hàng được thành lập bởi một nhà doanh nghiệp trẻ người Việt Nam, người mà đã dành vài năm học tập và làm việc ở nước ngoài trước khi quay trở lại Việt Nam và nhận ra ước mơ thực sự của mình, đó là mở một nhà hàng kiểu Tây phù hợp với khẩu vị của người Việt. Ngay cả những khách hàng lần đầu tiên tới cũng có thể phân biệt được nhà hàng này nhờ biển hiệu lớn được treo ở cửa chính, viết tên của nó – “URBAN RESTO”. Tầng một rất rộng rãi và có thể chứa được tới 50 khách hàng. Sức chứa này giúp cho nó có thể phục vụ cho những dịp đặc biệt, ví dụ như tiệc sinh nhật, tiệc sum họp gia đình, và hơn thế nữa. Nhà hàng có hai tầng, nhưng tôi thích lên tầng trên hơn, nơi mà có quanh cảnh hoàn hảo với những dòng người đi bộ ở con phố bên ngoài. Hơn nữa, điều mà làm tôi rất ấn tượng là nội thất trang trí bên trong tuyệt đẹp, được thiết kế theo phong cách kiến trúc thời Phục Hưng với những điểm đặc trưng lộng lẫy như đèn chùm đốt nến, điêu khắc bằng cẩm thạch và sàn nhà dạng tranh khảm. Không chỉ vậy, đội ngũ nhân viên lành nghề cung cấp dịch vụ xuất sắc với một thái độ hiếu khách. Mỗi khi tôi gọi món, ngay cả khi chỉ là một món phụ, người bồi bàn đều rất nhanh chóng ghi lại order của tôi với một nụ cười ấm áp. Một điểm cộng nữa là dịch vụ nhanh nhẹn. Tôi chưa bao giờ phải chờ hơn mười phút cho bất kì món ăn nào, ngay cả vào giờ cao điểm. Đây chắc hẳn là cách mà nhà hàng này nổi bật hơn so với các nhà hàng khác ở trong thị trấn mà phục vụ chậm. Cuối cùng thì nhà hàng có thực đơn đa dạng với nhiều món ăn kiểu Tây và cả đặc sản địa phương, tất cả đều ở mức giá hợp lý. Một trong những món nhất định phải thử là món Creamy Mushroom Spaghetti Carbonara, và tôi phải nói thật với bạn là nó thực sự quá tuyệt vời. Món này sẽ khiến bạn phải kinh ngạc bởi những nguyên liệu tươi ngon và sốt nấm đặc biệt của Việt Nam. Nói ngắn gọn thì tôi chắc chắn sẽ giới thiệu nhà hàng này với người khác bởi vì sức chứa, trang trí hiện đại, và thực đơn ngon đầy hương vị có thể thỏa mãn ngay cả nhà phê bình ẩm thực khắt khe nhất. |