Từ vựng Speaking – Topic Place/Garden – Part 1
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Place/Garden, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Concrete jungles are the signature of urban areas.
Rừng bê tông là đặc trưng của các khu đô thị.
concrete jungles: khu rừng bê tông (nơi có những tòa nhà cao tầng bê tông cốt thép san sát, ít cây cối)
As the company grew, it continued to occupy more space.
Khi công ty phát triển, nó tiếp tục chiếm nhiều diện tích hơn.
to occupy: chiếm, chiếm hết
Some products are labelled exclusively for indoor or outdoor use.
Một số sản phẩm được dán nhãn dành riêng cho việc sử dụng trong nhà hoặc ngoài trời.
exclusively: duy nhất
She insisted on him wearing a suit.
Cô nằng nặc đòi anh mặc vest.
to insist on sb doing sth: nài nỉ, nằng nặc đòi làm gì
Can I bring a friend along to the party?
Tôi có thể dẫn một người bạn cùng đến bữa tiệc không?
to bring sb along: đưa ai đi theo
He’s always playing hide and seek.
Anh ấy luôn chơi trốn tìm.
to play hide and seek: chơi trốn tìm
Back in the days, we had an apartment with a swimming pool.
Ngày xưa, chúng tôi có một căn hộ với một hồ bơi.
back in the days (informal): ngày xưa, ngày đó, trước đây
The market is full of farm produce.
Chợ có đầy đủ các loại nông sản.
produce (n): các loại nông sản như rau củ
You can leave your umbrella in the entry.
Bạn có thể để ô của mình ở lối vào.
entry: lối vào
There is a banyan tree in my hometown, which towers over everything else.
Ở quê tôi có một cây đa, sừng sững che khuất mọi thứ khác.
to tower over everything else: cao hơn, sừng sững hơn mọi thứ khác
You should see a giant green carpet laid out in front of you.
Bạn sẽ thấy một tấm thảm xanh khổng lồ trải ra trước mặt.
giant green carpet: tấm thảm xanh khổng lồ
A long term relationship is made up of faith, loyalty.
Một mối quan hệ lâu dài được tạo nên từ niềm tin, sự trung thành.
to be made up of: được làm từ, được tạo nên từ cái gì đó
Farmers raise the seedlings in the greenhouse.
Nông dân nuôi cây mầm trong nhà kính.
seedling: cây nhỏ nảy mầm từ hạt
One of the highlights of the trip was seeing the Taj Mahal.
Một trong những điểm nổi bật của chuyến đi là nhìn thấy Taj Mahal.
highlight (n): điểm nổi bật, điểm nhấn
They were mesmerized by her performance.
Họ bị mê hoặc bởi màn trình diễn của cô ấy.
to mesmerize: làm mê hoặc
You ran alongside the railroad tracks.
Bạn đã chạy dọc theo đường ray xe lửa.
running alongside: Chạy dọc theo
She engraved the ring in a floral pattern.
Cô ấy đã khắc chiếc nhẫn theo một họa tiết hình hoa.
floral pattern: họa tiết bằng hoa
The flowers are chosen for their delicate fragrance.
Những bông hoa được chọn vì hương thơm tinh tế của chúng.
fragrance: Hương thơm
The flowers gave off a fragrant perfume.
Những bông hoa tỏa hương thơm ngát.
to give off: phát ra, tỏa ra (mùi hương, tiếng động …)
I’m not sure if I can do this, truth be told.
Tôi không chắc liệu mình có thể làm được điều này hay không, sự thật là như vậy.
truth be told: nói thật là
The first thing on my list every single time I come back from school is playing sports.
Điều đầu tiên tôi cần làm mỗi khi tôi đi học về là chơi thể thao.
the first thing on my list: Ưu tiên của tôi là, điều đầu tiên tôi làm
I always pay a visit to my relatives during Tet.
Tôi luôn về thăm họ hàng trong dịp Tết.
to pay a visit to sb/somewhere: đến thăm ai/cái gì
My brother rushes to home right after school to watch TV.
Anh trai tôi vội vã về nhà ngay sau khi tan học để xem TV.
to rush to: lao đến, chạy đến ngay chỗ đó
There are seven natural wonders in the world.
Có bảy kỳ quan thiên nhiên trên thế giới.
natural wonder: kỳ quan thiên nhiên
It gives me a sense of pure peace and cheerful relaxation after a stressful day at school.
Nó mang lại cho tôi cảm giác bình yên trong lành và sự thư thái sảng khoái sau một ngày học căng thẳng ở trường.
to give a sense of (pure) peace and (cheerful) relaxation: mang lại cho tôi cảm giác yên bình và sự thư thái
After days of hard work, I spent my time travelling to the beach.
Sau những ngày làm việc mệt mỏi, tôi dành thời gian đi du lịch biển.
days of hard work: những ngày làm việc/học tập bận rộn
It is not an overstatement to say a crisis is imminent.
Không phải nói quá khi cho rằng một cuộc khủng hoảng sắp xảy ra.
overstatement: Sự phóng đại
Cows are sacred to Hindus.
Lài bò là linh thiêng theo đạo Ấn
sacred: linh thiêng
I take a walk at two in the afternoon.
Tôi đi dạo lúc hai giờ chiều.
to take a walk: dạo bộ
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Place/Garden. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn đáp án A, B, C
1. Burning plastic bags always gives… unpleasant smell.
2. My mother has a habit of … a walk after dinner.
3. The committee was made …… of all the regional managers
4. Although he’s only twelve, David towers ……his mother.
5. She insisted on her boyfriend …….her a diamond ring for their weddings
6. We buy organic ……….from the farmers’ market.
7. I’ll wait for you at the …..to the park.
8. He promised to bring me …….to the swimming club
Bài 2: Chọn từ đúng trong các câu sau
1. Despite Mumbai being an over-populated concrete (forest/jungle), there are still many humble corners where people grow food.
2. After days of hard (work/working), I just want to lie on my bed, chilling out with some movies
3. I decided to (pay/make) a visit to my grandparents after finishing the exams.
4. The place was (sacred/scarce) to the Apaches.
5. My father started building a garden behind our house. Now it was full of (seedlings/seedings).
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng, các bạn hãy ứng dụng và trả lời những câu hỏi sau đây:
Describe a park or garden you visited and liked
You should say:
Where it was
What it looked like
What you did there
And explain why you liked it there
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
Describe a park or garden you visited and liked You should say: Where it was What it looked like What you did there And explain why you liked it there | Miêu tả một công viên hoặc khu vườn bạn đã đến thăm và thích Bạn nên nói: Nơi đó ở đâu Nó trông như thế nào Bạn làm gì ở đó Và giải thích tại sao bạn thích nó. |
Growing up in the capital of Vietnam, where concrete jungles and traffic occupy the streets, I hardly have a chance to see a garden. This experience is exclusively available on my visits to the countryside, the first and also the most memorable of which was back in 2005. Being a nine-year-old kid at the time, I insisted on my mom bringing me along on her trip to visit our grandparents, who owned the largest garden I had ever seen in my entire life. The garden was so large that my sister and I could actually play hide and seek in it. Back in the days, my great grandparents were farmers who used the garden to grow their produce.On the entry, there stood a huge tree which might have been a hundred years old. The tree, which towered over everything else, looked like it was guarding the whole garden. Walking past “guardian tree”, you should see a giant green carpet laid out in front of you. Made up of vegetables, grass, and seedlings, this natural carpet was the highlight of the whole garden, which never failed to mesmerize a nature lover like me. Running alongside this fabulous-looking carpet were the sophisticated floral patterns, which were actually formed by rose plants. The fragrance given off by the rose plants was an addition to my overall experience. Truth be told, the first thing on my list every single time I pay a visit to my great grandparents is rushing to this natural wonder, as it gives me a sense of pure peace and cheerful relaxation after days of hard work at school.This might sound a bit like an overstatement, but having been in our family for generations, the garden has become a really sacred place for us. Whenever my family and I take a walk in the garden, we feel as if our late beloved great grandparents were there with us to. | Lớn lên ở thủ đô của Việt Nam, nơi những khu rừng bê tông và xe cộ chiếm hết đường phố, tôi hầu như không có cơ hội nhìn thấy một khu vườn. Trải nghiệm này chỉ duy nhất có trong chuyến thăm của tôi về vùng nông thôn, lần đầu tiên và cũng là lần đáng nhớ nhất trong số đó là vào năm 2005. Khi đó là một đứa trẻ chín tuổi, tôi nằng nặc đòi mẹ đưa tôi đi cùng trong chuyến đi của bà thăm ông bà của chúng tôi, những người sở hữu khu vườn lớn nhất mà tôi từng thấy trong suốt cuộc đời mình. Khu vườn rộng đến nỗi tôi và chị gái thực sự có thể chơi trốn tìm trong đó. Ngày xưa, ông bà cố của tôi là những người nông dân sử dụng khu vườn để trồng nông sản.Ở lối vào, có một cái cây to lớn có thể đã hàng trăm năm tuổi. Cái cây, cao hơn mọi thứ khác, trông giống như nó đang bảo vệ cả khu vườn. Đi ngang qua “cây bảo vệ”, bạn sẽ thấy một tấm thảm xanh khổng lồ được trải ra trước mặt. Được tạo nên từ các loại rau, cỏ và các loại cây con, tấm thảm tự nhiên này là điểm nhấn của cả khu vườn, không bao giờ thất bại trong việc làm mê hoặc một người yêu thiên nhiên như tôi. Chạy dọc theo tấm thảm trông tuyệt đẹp này là những họa tiết hoa tinh xảo, chúng thực sự được hình thành bởi những cây hoa hồng. Hương thơm do những cây hoa hồng tỏa ra là một phần bổ sung cho trải nghiệm tổng thể của tôi. Nói thật là, điều đầu tiên tôi làm mỗi khi tôi về thăm các ông bà cố của mình là lao đến kỳ quan thiên nhiên này, vì nó mang lại cho tôi cảm giác yên bình hoàn toàn và sự thư thái sảng khoái sau những ngày học tập bận rộn ở trường.Điều này nghe có vẻ như là một sự phóng đại, nhưng đã tồn tại trong gia đình chúng tôi từ bao đời nay, khu vườn đã trở thành một nơi thực sự linh thiêng đối với chúng tôi. Bất cứ khi nào tôi và gia đình dạo bộ trong vườn, chúng tôi cảm thấy như thể ông bà cố yêu thương quá cố của chúng tôi đang ở đó với chúng tôi. |