Từ vựng Speaking – Topic Music – Part 3
Các bạn hãy cùng IZONE tìm hiểu một số từ vựng trong chủ đề Music nhé!
A. Từ vựng
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Music, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Sadly no, the music that is heard on every corner in my country is mostly music for the young, ranging from pop music to EDM or rock music.
Đáng buồn là không, âm nhạc mà được nghe ở mọi nơi trên đất nước tôi hầu như là nhạc dành cho giới trẻ, từ nhạc pop đến nhạc EDM hay nhạc rock.
to range from …. to …: từ… đến
What makes them dominant is that listeners can easily relate to such kinds of music as both their lyrics and their melody are so catchy and in vogue, even though sometimes the actual words carry little sense.
Điều khiến chúng trở nên nổi trội là người nghe có thể dễ dàng đồng cảm với những thể loại âm nhạc như vậy bởi cả ca từ và giai điệu của họ đều rất bắt tai và thịnh hành, mặc dù đôi khi những từ ngữ thực tế mang rất ít ý nghĩa.
to relate to: đồng cảm, liên hệ được với bản thân
What makes them dominant is that listeners can easily relate to such kinds of music as both their lyrics and their melody are so catchy and in vogue, even though sometimes the actual words carry little sense.
Điều khiến chúng trở nên nổi trội là người nghe có thể dễ dàng đồng cảm với những thể loại âm nhạc như vậy bởi cả ca từ và giai điệu của họ đều rất bắt tai và thịnh hành, mặc dù đôi khi những từ ngữ thực tế mang rất ít ý nghĩa.
catchy: bắt tai, dễ nhớ (lời hát)
What makes them dominant is that listeners can easily relate to such kinds of music as both their lyrics and their melody are so catchy and in vogue, even though sometimes the actual words carry little sense.
Điều khiến chúng trở nên nổi trội là người nghe có thể dễ dàng đồng cảm với những thể loại âm nhạc như vậy bởi cả ca từ và giai điệu của họ đều rất bắt tai và thịnh hành, mặc dù đôi khi những từ ngữ thực tế mang rất ít ý nghĩa.
in vogue: hợp mốt
What makes them dominant is that listeners can easily relate to such kinds of music as both their lyrics and their melody are so catchy and in vogue, even though sometimes the actual words carry little sense.
Điều khiến chúng trở nên nổi trội là người nghe có thể dễ dàng đồng cảm với những thể loại âm nhạc như vậy bởi cả ca từ và giai điệu của họ đều rất bắt tai và thịnh hành, mặc dù đôi khi những từ ngữ thực tế mang rất ít ý nghĩa.
to carry little sense: gần như không mang nghĩa gì
Despite the general prevalence of modern music over traditional one, the latter are likely to be found in some cultural exchange festivals among countries and public holidays like the Independence
Bất chấp sự phổ biến của âm nhạc hiện đại hơn âm nhạc truyền thống, loại nhạc này có thể được tìm thấy trong một số lễ hội giao lưu văn hóa giữa các quốc gia và các ngày lễ như Tết Độc lập của Việt Nam.
cultural exchange festivals: lễ hội giao lưu văn hóa
Despite the general prevalence of modern music over traditional one, the latter are likely to be found in some cultural exchange festivals among countries and public holidays like the Independence
Bất chấp sự phổ biến của âm nhạc hiện đại hơn âm nhạc truyền thống, loại nhạc này có thể được tìm thấy trong một số lễ hội giao lưu văn hóa giữa các quốc gia và các ngày lễ như Tết Độc lập của Việt Nam.
public holiday: kỳ/ngày nghỉ toàn quốc (Vd: Quốc Khánh, Giỗ tổ Hùng Vương …)
The fans for such pieces of music are mostly the older generations and the foreigners who are keen on discovering Vietnamese culture.
Người hâm mộ những bản nhạc như vậy chủ yếu là thế hệ lớn tuổi và những người nước ngoài thích khám phá văn hóa Việt Nam.
to be keen on sth: thích cái gì
Definitely, music shouldn’t be free commodity or else, just like with every other public goods, people would take it for granted.
Chắc chắn, âm nhạc không nên là hàng hóa miễn phí, nếu không, giống như mọi hàng hóa công cộng khác, mọi người sẽ coi đó là điều hiển nhiên.
free commodity: mặt hàng miễn phí
Definitely, music shouldn’t be free commodity or else, just like with every other public goods, people would take it for granted.
Chắc chắn, âm nhạc không nên là hàng hóa miễn phí, nếu không, giống như mọi hàng hóa công cộng khác, mọi người sẽ coi đó là điều hiển nhiên.
or else: nếu không thì
Definitely, music shouldn’t be free commodity or else, just like with every other public goods, people would take it for granted.
Chắc chắn, âm nhạc không nên là hàng hóa miễn phí, nếu không, giống như mọi hàng hóa công cộng khác, mọi người sẽ coi đó là điều hiển nhiên.
to take sth for granted: coi nhẹ, không xem trọng
At the same time, it raises the listeners’ awareness on the hardworking composers and singers, who deserve to be given credit to, so that they would give birth to more outstanding pieces (of music) and performances in the future.
Đồng thời, việc này nâng cao nhận thức của người nghe về những nhạc sĩ và ca sĩ chăm chỉ, những người xứng đáng được công nhận để họ sẽ cho ra đời những tác phẩm và buổi biểu diễn xuất sắc hơn trong tương lai.
to raise sb’s awareness on sth: nâng cao ý thức/nhận thức của ai về cái gì
At the same time, it raises the listeners’ awareness on the hardworking composers and singers, who deserve to be given credit to, so that they would give birth to more outstanding pieces (of music) and performances in the future.
Đồng thời, việc này nâng cao nhận thức của người nghe về những nhạc sĩ và ca sĩ chăm chỉ, những người xứng đáng được công nhận để họ sẽ cho ra đời những tác phẩm và buổi biểu diễn xuất sắc hơn trong tương lai.
to deserve to be given credit to: xứng đáng được công nhận công lao, đóng góp
After all, the music industry has served unprecedented purpose of altering their customer’s emotions and nurturing their soul, which makes it a valuable asset to human beings and we should all appreciate it.
Xét cho cùng, ngành công nghiệp âm nhạc đã phục vụ mục đích chưa từng có là thay đổi cảm xúc của khách hàng và nuôi dưỡng tâm hồn của họ, điều này khiến nó trở thành tài sản quý giá đối với con người và tất cả chúng ta nên đánh giá cao điều đó.
to serve unprecedented purpose: phục vụ cho mục đích chưa từng có (tiền lệ)
After all, the music industry has served unprecedented purpose of altering their customer’s emotions and nurturing their soul, which makes it a valuable asset to human beings and we should all appreciate it.
Xét cho cùng, ngành công nghiệp âm nhạc đã phục vụ mục đích chưa từng có là thay đổi cảm xúc của khách hàng và nuôi dưỡng tâm hồn của họ, điều này khiến nó trở thành tài sản quý giá đối với con người và tất cả chúng ta nên đánh giá cao điều đó.
to alter (formal): thay đổi
After all, the music industry has served unprecedented purpose of altering their customer’s emotions and nurturing their soul, which makes it a valuable asset to human beings and we should all appreciate it.
Xét cho cùng, ngành công nghiệp âm nhạc đã phục vụ mục đích chưa từng có là thay đổi cảm xúc của khách hàng và nuôi dưỡng tâm hồn của họ, điều này khiến nó trở thành tài sản quý giá đối với con người và tất cả chúng ta nên đánh giá cao điều đó.
to nurture one’s soul: nuôi dưỡng tâm hồn
After all, the music industry has served unprecedented purpose of altering their customer’s emotions and nurturing their soul, which makes it a valuable asset to human beings and we should all appreciate it.
Xét cho cùng, ngành công nghiệp âm nhạc đã phục vụ mục đích chưa từng có là thay đổi cảm xúc của khách hàng và nuôi dưỡng tâm hồn của họ, điều này khiến nó trở thành tài sản quý giá đối với con người và tất cả chúng ta nên đánh giá cao điều đó.
a valuable asset: tài sản giá trị
B. Bài tập
Sau khi đã học thêm từ vựng, các bạn hãy luyện tập với các bài tập sau đây nha.
Bài 1: Chọn đáp án A, B, C
1. We shall discuss the problem as it relates …. our specific case.
2. He has an unerring talent for writing …. melodies.
3. Sixties music has become … vogue again.
4. Today, some pop songs are so preferable even though their lyrics ….little sense.
5. She’s not keen …. being told what to do.
6. Her husband was always there and she just took him for …..
7. The group is trying to raise public awareness …. homelessness.
Bài 2: Chọn từ đúng trong 2 từ đã cho
1. He said that the inventory would be a valuable asset/assest to the county council as a developer and preserver.
2. Take the time to nurtue/nurture your child’s body, mind and soul.
3. Information was obviously a free commodity/commonity in this area.
4. Accommodation ranges/rages from tourist class to luxury hotels.
5. Nothing can alter/alternative the fact that we are to blame.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. Ứng dụng vào Speaking
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng, các bạn hãy ứng dụng vào trả lời câu hỏi sau đây:
1. Is listening to traditional (Vietnamese) music popular in Vietnam today?
2. Should people be charged a small fee when they access to music in any websites?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
Is listening to traditional (Vietnamese) music popular in Vietnam today? | Nghe nhạc truyền thống (Việt Nam) có phổ biến ở Việt Nam hiện nay không? |
Sadly no, the music that is heard on every corner in my country is mostly music for the young, ranging from pop music to EDM or rock music. What makes them dominant is that listeners can easily relate to such kinds of music as both their lyrics and their melody are so catchy and in vogue, even though sometimes the actual words carry little sense. Despite the general prevalence of modern music over traditional one, the latter are likely to be found in some cultural exchange festivals among countries and public holidays like the Independence Day of Vietnam. The fans for such pieces of music are mostly the older generations and the foreigners who are keen on discovering Vietnamese culture. | Đáng buồn là không, âm nhạc mà được nghe ở mọi nơi trên đất nước tôi hầu như là nhạc dành cho giới trẻ, từ nhạc pop đến nhạc EDM hay nhạc rock. Điều khiến chúng trở nên nổi trội là người nghe có thể dễ dàng đồng cảm với những thể loại âm nhạc như vậy bởi cả ca từ và giai điệu của họ đều rất bắt tai và thịnh hành, mặc dù đôi khi những từ ngữ thực tế mang rất ít ý nghĩa. Bất chấp sự phổ biến của âm nhạc hiện đại hơn âm nhạc truyền thống, loại nhạc này có thể được tìm thấy trong một số lễ hội giao lưu văn hóa giữa các quốc gia và các ngày lễ như Tết Độc lập của Việt Nam. Người hâm mộ những bản nhạc như vậy chủ yếu là thế hệ lớn tuổi và những người nước ngoài thích khám phá văn hóa Việt Nam. |
Should people be charged a small fee when they access to music in any websites? | Mọi người có nên bị tính một khoản phí nhỏ khi truy cập vào âm nhạc trên bất kỳ trang web nào không? |
Definitely, music shouldn’t be free commodity or else, just like with every other public goods, people would take it for granted. At the same time, it raises the listeners’ awareness on the hardworking composers and singers, who deserve to be given credit to, so that they would give birth to more outstanding pieces (of music) and performances in the future. After all, the music industry has served unprecedented purpose of altering their customer’s emotions and nurturing their soul, which makes it a valuable asset to human beings and we should all appreciate it. | Chắc chắn, âm nhạc không nên là hàng hóa miễn phí, nếu không, giống như mọi hàng hóa công cộng khác, mọi người sẽ coi đó là điều hiển nhiên. Đồng thời, việc này nâng cao nhận thức của người nghe về những nhạc sĩ và ca sĩ chăm chỉ, những người xứng đáng được công nhận để họ sẽ cho ra đời những tác phẩm và buổi biểu diễn xuất sắc hơn trong tương lai. Xét cho cùng, ngành công nghiệp âm nhạc đã phục vụ mục đích chưa từng có là thay đổi cảm xúc của khách hàng và nuôi dưỡng tâm hồn của họ, điều này khiến nó trở thành tài sản quý giá đối với con người và tất cả chúng ta nên đánh giá cao điều đó. |