Từ vựng Speaking – Topic Music – Part 2
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Music, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Yes, totally, coming into contact with music from an early age/during formative years can provide abundant benefits.
Vâng, chắc chắn rồi, tiếp xúc với âm nhạc ngay từ khi còn nhỏ / trong những năm đầu đời có thể mang lại nhiều lợi ích.
to come into contact with sth: tiếp xúc với cái gì
Yes, totally, coming into contact with music from an early age/during formative years can provide abundant benefits.
Vâng, chắc chắn rồi, tiếp xúc với âm nhạc ngay từ khi còn nhỏ / trong những năm đầu đời có thể mang lại nhiều lợi ích.
formative years: những năm đầu đời, thường có ảnh hưởng rất quan trọng
Indeed, it has been proven that music exerts a positive effect on the children’s cognitive development, and the impact starts as early as prenatal phase.
Thật vậy, người ta đã chứng minh rằng âm nhạc có tác động tích cực đến sự phát triển nhận thức của trẻ và tác động này bắt đầu ngay từ giai đoạn trước khi sinh.
to exert a positive effect on: có ảnh hưởng tích cực lên
Indeed, it has been proven that music exerts a positive effect on the children’s cognitive development, and the impact starts as early as prenatal phase.
Thật vậy, người ta đã chứng minh rằng âm nhạc có tác động tích cực đến sự phát triển nhận thức của trẻ và tác động này bắt đầu ngay từ giai đoạn trước khi sinh.
cognitive development: sự phát triển nhận thức
Indeed, it has been proven that music exerts a positive effect on the children’s cognitive development, and the impact starts as early as prenatal phase.
Thật vậy, người ta đã chứng minh rằng âm nhạc có tác động tích cực đến sự phát triển nhận thức của trẻ và tác động này bắt đầu ngay từ giai đoạn đang mang thai.
prenatal phase: giai đoạn người mẹ đang mang thai
I guess that’s why many mothers-to-be listen to Mozart music during their pregnancy, when the babies they carry are no more than little fetuses.
Tôi đoán đó là lý do tại sao nhiều người sắp làm mẹ nghe nhạc Mozart trong thời kỳ mang thai, khi những đứa trẻ họ mang trong mình chỉ là những bào thai nhỏ.
mothers-to-be: những người sắp làm mẹ
I guess that’s why many mothers-to-be listen to Mozart music during their pregnancy, when the babies they carry are no more than little fetuses.
Tôi đoán đó là lý do tại sao nhiều người sắp làm mẹ nghe nhạc Mozart trong thời kỳ mang thai, khi những đứa trẻ họ mang trong mình chỉ là những bào thai nhỏ.
fetus: phôi thai
Also, listening to music is a fun way for children to let off a little stress, all the while learning about the world around them.
Ngoài ra, nghe nhạc là một cách thú vị để trẻ xả bớt căng thẳng, đồng thời tìm hiểu về thế giới xung quanh.
to let off a little stress: xả stress, thư giãn
Also, listening to music is a fun way for children to let off a little stress, all the while learning about the world around them.
Ngoài ra, nghe nhạc là một cách thú vị để trẻ xả bớt căng thẳng, đồng thời tìm hiểu về thế giới xung quanh.
all the while: cùng lúc đó (dùng để nêu một việc xảy ra song song và xuyên suốt một việc còn lại)
This is done through singing along songs, whose lyrics often carry many layers of meaning, and therefore promotes subconscious learning in children.
Điều này được thực hiện thông qua việc hát theo các bài hát, mà lời bài hát thường mang nhiều tầng ý nghĩa, và do đó thúc đẩy khả năng học tập trong tiềm thức ở trẻ em.
many layers of meaning: nhiều lớp nghĩa
This is done through singing along songs, whose lyrics often carry many layers of meaning, and therefore promotes subconscious learning in children.
Điều này được thực hiện thông qua việc hát theo các bài hát, mà lời bài hát thường mang nhiều tầng ý nghĩa, và do đó thúc đẩy khả năng học tập trong tiềm thức ở trẻ em.
subconscious: thuộc tiềm thức (Subconscious learning: học trong tiềm thức, không chủ động có ý thức khi học)
Regardless of the importance of music to children, I don’t think that it should be made a required subject at school.
Bất kể tầm quan trọng của âm nhạc đối với trẻ em, tôi không nghĩ rằng nó nên trở thành một môn học bắt buộc ở trường.
regardless of: bất chấp, mặc dù
As a matter of fact, when it comes to educating children, efforts should be made by educators to assure that lessons are enjoyable, or better still, absorbing.
Trên thực tế, khi nói đến việc giáo dục trẻ em, các nhà giáo dục nên nỗ lực để đảm bảo rằng các bài học là thú vị, hoặc tốt hơn là hấp dẫn sự chú ý.
absorbing (adj): hấp dẫn, thu hút sự chú ý, dễ tiếp thu
Subjecting a child to learn the subject without her/his own free will, on the other hand, would suck the fun out of it.
Mặt khác, việc ép một đứa trẻ học môn học mà không có ý chí tự do của nó sẽ làm mất đi niềm vui từ nó.
to subject sb to do sth: bắt/khiến ai trải qua cái gì (so với ‘free will’: sự tự nguyện)
Subjecting a child to learn the subject without her/his own free will, on the other hand, would suck the fun out of it.
Mặt khác, việc ép một đứa trẻ học môn học mà không có ý chí tự do của nó sẽ làm mất đi niềm vui từ nó.
to suck the fun out of it: khiến cho việc gì đó mất vui
In some cases, the involuntary introduction of music may even trigger hatred for the unit in some children who lack an artistic sense.
Trong một số trường hợp, việc giới thiệu âm nhạc một cách không tự nguyện thậm chí có thể gây ra sự căm ghét đối với đơn vị ở một số trẻ em thiếu cảm nhận nghệ thuật.
to trigger hatred: gây ra sự thù ghét, chán ghét
In some cases, the involuntary introduction of music may even trigger hatred for the unit in some children who lack an artistic sense.
Trong một số trường hợp, việc giới thiệu âm nhạc một cách không tự nguyện thậm chí có thể gây ra sự căm ghét đối với đơn vị ở một số trẻ em thiếu ý thức nghệ thuật.
to lack an artistic sense: thiếu cảm nhận nghệ thuật
What school and teachers should do instead, I think, is to integrate some music into each lesson and make it really captivating.
Thay vào đó, tôi nghĩ nhà trường và giáo viên nên làm là lồng ghép một số bản nhạc vào mỗi bài học và làm cho nó thực sự cuốn hút.
to integrate sth into sth:
đưa cái gì vào, kết hợp cái gì vào cái gì khác
(trong trường hợp này là kết hợp âm nhạc vào bài học)
What school and teachers should do instead, I think, is to integrate some music into each lesson and make it really captivating.
Thay vào đó, tôi nghĩ nhà trường và giáo viên nên làm là lồng ghép một số bản nhạc vào mỗi bài học và làm cho nó thực sự cuốn hút.
captivating (adj): hấp dẫn, thu hút
This will help single out children interested in such musical activities, who can, of their own volition, choose to register for some extra music classes to learn more about music theories and the like.
Điều này sẽ giúp chọn ra những đứa trẻ quan tâm đến các hoạt động âm nhạc, những đứa có thể tự giác chọn đăng ký một số lớp học thêm về âm nhạc để tìm hiểu thêm về lý thuyết âm nhạc và những thứ tương tự.
to single out: chọn ra
This will help single out children interested in such musical activities, who can, of their own volition, choose to register for some extra music classes to learn more about music theories and the like.
Điều này sẽ giúp chọn ra những đứa trẻ quan tâm đến các hoạt động âm nhạc, những đứa có thể tự muốn chọn đăng ký một số lớp học thêm về âm nhạc để tìm hiểu thêm về lý thuyết âm nhạc và những thứ tương tự.
of one’s own volition [formal]: theo ý muốn, mong muốn
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề MUSIC, các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn đáp án A, B, C
1. Don’t let that glue …. into contact with your skin.
2. Using Facebook can …. few positive effects on well-being
3. As with any new ….., Christina had to decide how to balance her career and the upcoming blessed event.
4. She jogs after work to……a little stress.
5. She started cleaning the dishes, thinking …… that he was too much like her father.
6. “I didn’t want to ….. him to such a long drive!” she said.
7. Marie came to the party late, which …. fun out of it.
8. The policy is to integrate children ….. special needs into ordinary schools.
Bài 2: Chọn từ đúng trong các câu sau
1. Extraordinary as this may seem, Newton’s (formative/summative) years were by no means exceptional.
2. Mobility will be a powerful stimulus for his (cohesive/cognitive) development.
3. (Prenatal/Prenal) development is most dramatic during the fetal stage.
4. Many advertisements work at a (subconscious/unconscious) level.
5. Chess can be an extremely (absorbed/absorbing) game
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng, các bạn hãy ứng dụng và trả lời những câu hỏi sau đây:
Do you think children should listen to music?
Should music be a compulsory subject at school for children?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
Do you think children should listen to music? | Bạn nghĩ trẻ em có nên nghe nhạc không? |
Yes, totally, coming into contact with music from an early age/during formative years can provide abundant benefits. Indeed, it has been proven that music exerts a positive effect on children’s cognitive development, and the impact starts as early as prenatal phase. I guess that’s why many mothers-to-be listen to Mozart music during their pregnancy when the babies they carry are no more than little fetuses. Also, listening to music is a fun way for children to let off a little stress, all the while learning about the world around them. This is done through singing along songs, whose lyrics often carry many layers of meaning, and therefore promotes subconscious learning in children. | Vâng, tất nhiên rồi, tiếp xúc với âm nhạc từ khi còn nhỏ / trong những năm đầu đời có thể cung cấp những lợi ích dồi dào. Thật vậy, nó đã được chứng minh rằng âm nhạc có tác động tích cực đến sự phát triển nhận thức của trẻ em và tác động bắt đầu sớm nhất là giai đoạn người mẹ đang mang thai. Tôi đoán đó là lý do tại sao nhiều người sắp làm mẹ nghe nhạc Mozart trong khi mang thai, khi những đứa trẻ họ mang trong mình mới chỉ là phôi thai. Ngoài ra, nghe nhạc là một cách thú vị cho trẻ em xả stress, đồng thời tìm hiểu về thế giới xung quanh. Điều này được thực hiện thông qua việc hát theo các bài hát mà lời bài hát thường mang nhiều tầng ý nghĩa, và do đó thúc đẩy việc học trong tiềm thức ở trẻ em. |
Should music be a compulsory subject at school for children? | Âm nhạc có nên là một môn học bắt buộc ở trường đối với trẻ em? |
Regardless of the importance of music to children, I don’t think that it should be made a required subject at school. As a matter of fact, when it comes to educating children, efforts should be made by educators to assure that lessons are enjoyable, or better still, absorbing. Subjecting a child to learn the subject without her/his own free will, on the other hand, would suck the fun out of it.In some cases, the involuntary introduction of music may even trigger hatred for the unit in some children who lack an artistic sense. What school and teachers should do instead, I think, is to integrate some music into each lesson and make it really captivating. This will help single out children interested in such musical activities, who can, of their own volition, choose to register for some extra music classes to learn more about music theories and the like. | Bất chấp tầm quan trọng của âm nhạc đối với trẻ em, tôi không nghĩ rằng nó nên trở thành một môn học bắt buộc ở trường. Trên thực tế, khi nói đến việc giáo dục trẻ em, các nhà giáo dục cần nỗ lực để đảm bảo rằng các bài học là thú vị, hoặc tốt hơn nữa là hấp dẫn. Bắt một đứa trẻ học môn học mà không có sự tự nguyện sẽ làm mất đi niềm vui từ nó.Trong một số trường hợp, việc giới thiệu âm nhạc một cách không tự nguyện thậm chí có thể gây ra sự căm ghét đối với môn học ở một số trẻ em thiếu ý thức nghệ thuật. Thay vào đó, tôi nghĩ việc nhà trường và giáo viên nên làm là lồng ghép một số bản nhạc vào mỗi bài học và làm cho nó thực sự hấp dẫn. Điều này sẽ giúp chọn ra những đứa trẻ quan tâm đến các hoạt động âm nhạc như vậy, có thể chọn theo ý muốn đăng ký một số lớp học thêm về âm nhạc để tìm hiểu thêm về lý thuyết âm nhạc và những thứ tương tự. |