Từ vựng Speaking – Topic Letters/Mails
Các bạn hãy cùng IZONE tìm hiểu một số từ vựng trong chủ đề Letters/Emails nhé!
A. Từ vựng
Trước khi làm bài tập, hãy học những từ vựng sau đây theo hướng dẫn nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
I was taken aback by such a meaningful gift filled with affection.
tôi đã rất ngạc nhiên bởi một món quà ý nghĩa chứa đầy tình cảm như vậy.
To be taken aback by sth: Bị ngạc nhiên, sững sờ do cái gì
My mom wanted to congratulate me on entering a new chapter of my life.
mẹ tôi, người muốn chúc mừng tôi bước sang một chương mới của cuộc đời mình.
To enter a new chapter: Bước sang một trang mới
In my mom’s words, my decade of life with her, including all of our precious memories together, was what she treasured the most.
Theo lời của mẹ tôi, một thập kỉ tôi sống cùng bà, bao gồm tất cả những kỷ niệm quý giá của chúng tôi với nhau, là điều mà bà trân trọng nhất.
In one’s word: Theo lời của ai đó
In my mom’s words, my decade of life with her, including all of our precious memories together, was what she treasured the most.
Theo lời của mẹ tôi, một thập kỉ tôi sống cùng bà, bao gồm tất cả những kỷ niệm quý giá của chúng tôi với nhau, là điều mà bà trân trọng nhất.
To treasure the most: Trân trọng nhất
She just wanted to let me in on it.
bà chỉ muốn tiết lộ ngay cho tôi điều đó.
To let sb in on sth: Cho ai biết một điều bí mật
I am so blessed to have an attentive and caring mother like her at such a tender age.
tôi thấy mình thật may mắn khi có một người mẹ tận tâm và chu đáo như bà ở độ tuổi còn non nớt như vậy.
To be so blessed to have sth: May mắn vì có được cái gì
The other half of the letter was a message that she wanted me to take to heart in my future journey.
Nửa còn lại của bức thư là lời nhắn mà mẹ muốn tôi ghi nhớ trong hành trình tương lai của tôi.
To take to heart: Ghi tâm khắc cốt
It was about staying fearless and being myself.
Đó là về việc không sợ hãi và luôn là chính mình,…
To stay fearless: Kiên cường, không sợ hãi
It was about staying fearless and upholding my kind-heartedness.
Đó là về việc không sợ hãi và luôn giữ được lòng chính trực,
Kind-heartedness (n): Sự tốt bụng và hào phóng
It was about staying fearless and upholding my kind-heartedness when the going gets tough.
Đó là về việc không sợ hãi và luôn giữ được lòng chính trực, lòng tốt của tôi ngay cả khi gặp khó khăn.
When the going gets tough: Khi gặp khó khăn
My birthday is around the corner.
gần đến sinh nhật
Be around the corner: Gần đến, sắp đến
I could already feel the love and the strong belief she reserved for me.
tôi đã có thể cảm nhận được tình yêu và niềm tin mãnh liệt mà bà dành cho tôi.
To reserve for: Dành riêng cho
Her letter is what I await the most.
lá thư của mẹ là điều tôi chờ đợi nhất.
To await the most: Trông chờ nhất
B. Bài tập
Sau khi đã học từ mới, bạn hãy làm quen với cách dùng của chúng qua bài tập sau đây nhé.
1. He was taken ……. by the new demands of the job.
2. I ………. Mondays for tidying my desk and answering letters.
3. Don’t take it …….. heart – he was only joking about your hair.
4. Debbie agreed to let me in …… her plans.
5. How can we maintain peace of mind when the going …….. tough?
6. My wedding is just ……… the corner.
7. He’s anxiously ……… his test results.
8. This pen that my grandfather gave me is one of my most ……… possessions.
Bài 2: Chọn từ đúng trong các câu sau
1. We were taken aback/took aback by the abruptness of her departure.
2. Detering/Entering a new chapter of your life means leaving behind all of the bad and all of the good that happened before this moment.
3. Even the Assistant Secretary of State had to admit that previous policy did not, in/on his words, produce results.
4. One of his most effective techniques is to take/let us in on his writing process.
5. I feel so blessing/blessed to have known someone as warm, kind and generous as you.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. Ứng dụng vào Speaking
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng, các bạn hãy ứng dụng vào trả lời câu hỏi sau đây:
Describe an important letter you’ve received.
You should say:
Who wrote this letter
When did he/she write it
What this letter was about
And explain what this letter means to you
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
Describe an important letter you’ve received. You should say: - Who wrote this letter - When did he/she write it - What this letter was about And explain what this letter means to you | Mô tả một bức thư quan trọng mà bạn đã nhận được. Bạn nên nói: - Ai đã viết bức thư này - Anh ấy / cô ấy viết nó khi nào - Bức thư này viết về cái gì Và giải thích ý nghĩa của lá thư này đối với bạn |
The first time I received a letter happened almost 10 years ago, when I was in fourth grade. On that 10th birthday of mine, my mother passed me a long letter with a delicious box of chocolate attached to it.
her shoulder upon receiving poor grades at school, to us fishing together in the frigid winter. Looking back, I am so blessed to have an attentive and caring mother like her at such a tender age. The other half of the letter was a message that she wanted me to take to heart in my future journey. It was about staying fearless and being myself no matter what came in my way, and upholding my integrity and my kind-heartedness even when the going gets tough. A point she highlighted was that I should never lose these fundamental qualities to anything. Being a ten-year-old kid at the time, I could already feel the love and the strong belief she reserved for me.
| Lần đầu tiên tôi nhận được một lá thư là gần 10 năm trước, khi tôi học lớp bốn. Vào ngày sinh nhật lần thứ 10 của tôi, mẹ tôi đã chuyển cho tôi một bức thư dài cùng một hộp sô cô la thơm ngon.
|