Từ vựng Speaking – Topic Interesting person/foreigner – Part 1
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Interesting person/foreigner, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
As a keen ESL student, I always make a point of actively approaching foreigners to sharpen my English speaking skill, which also offers me the chance to make friends with lots of people from all around the world.
Là một sinh viên học Tiếng Anh như một ngôn ngữ thứ hai, tôi luôn lưu tâm đến việc tích cực tiếp cận người nước ngoài để trau dồi kỹ năng nói tiếng Anh của mình, điều này cũng mang lại cho tôi cơ hội kết bạn với rất nhiều người từ khắp nơi trên thế giới
ESL: English as a second language – ESL student – chỉ những người học Tiếng Anh như một ngôn ngữ thứ hai (không phải tiếng mẹ đẻ)
As a keen ESL student, I always make a point of actively approaching foreigners to sharpen my English speaking skill, which also offers me the chance to make friends with lots of people from all around the world.
Là một sinh viên học Tiếng Anh như một ngôn ngữ thứ hai, tôi luôn lưu tâm đến việc tích cực tiếp cận người nước ngoài để trau dồi kỹ năng nói tiếng Anh của mình, điều này cũng mang lại cho tôi cơ hội kết bạn với rất nhiều người từ khắp nơi trên thế giới
to make a point of: lưu tâm làm điều gì vì nó quan trọng hoặc cần thiết
As a keen ESL student, I always make a point of actively approaching foreigners to sharpen my English speaking skill, which also offers me the chance to make friends with lots of people from all around the world.
Là một sinh viên học Tiếng Anh như một ngôn ngữ thứ hai, tôi luôn lưu tâm đến việc tích cực tiếp cận người nước ngoài để trau dồi kỹ năng nói tiếng Anh của mình, điều này cũng mang lại cho tôi cơ hội kết bạn với rất nhiều người từ khắp nơi trên thế giới
to offer sb the chance: cho ai đó cơ hội
And among these, I would love to tell you about a very special person who is a friend of my best friend. She is most commonly known as/most usually referred to as Isabelle, but we usually call her with a more intimate nickname/pet name, Izzy.
Và trong số này, tôi rất muốn kể cho các bạn nghe về một người rất đặc biệt, là bạn của người bạn thân nhất của tôi. Cô ấy thường được biết đến với cái tên / thường được gọi là Isabelle, nhưng chúng ta thường gọi cô ấy với biệt danh thân mật hơn, Izzy.
commonly known as/most usually referred to as: thường được biết đến là/thường được gọi là
And among these, I would love to tell you about a very special person who is a friend of my best friend. She is most commonly known as/most usually referred to as Isabelle, but we usually call her with a more intimate nickname/pet name, Izzy.
Và trong số này, tôi rất muốn kể cho các bạn nghe về một người rất đặc biệt, là bạn của người bạn thân nhất của tôi. Cô ấy thường được biết đến với cái tên / thường được gọi là Isabelle, nhưng chúng ta thường gọi cô ấy với biệt danh thân mật hơn, Izzy.
intimate nickname/ pet name: tên thân mật
Born and bred in Germany, she came all the way to Vietnam last year for a Student Exchange Program.
Sinh ra và lớn lên ở Đức, năm ngoái, cô đã đến Việt Nam để tham gia Chương trình Trao đổi Sinh viên.
to born and bred in: sinh ra và lớn lên ở đâu
That actually marks the first time Izzy set foot in a foreign country, and so it followed that she found it a little hard to fit in.
Điều đó thực sự đánh dấu lần đầu tiên Izzy đặt chân đến một đất nước xa lạ, và vì vậy, cô ấy cảm thấy hơi khó hòa nhập.
to set foot in: đặt chân lên/đến
That actually marks the first time Izzy set foot in a foreign country, and so it followed that she found it a little hard to fit in.
Điều đó thực sự đánh dấu lần đầu tiên Izzy đặt chân đến một đất nước xa lạ, và vì vậy, cô ấy cảm thấy hơi khó hòa nhập
to fit in: hòa nhập
This prompted my friend and me to help her to mingle with people here and show her around.
Điều này đã thôi thúc tôi và bạn tôi giúp cô ấy hòa nhập với mọi người ở đây và cho cô ấy thấy xung quanh.
to prompt sb to do sth: thúc đẩy ai làm gì, gây ra điều gì
This prompted my friend and me to help her to mingle with people here and show her around.
Điều này đã thôi thúc tôi và bạn tôi giúp cô ấy hòa nhập với mọi người ở đây và cho cô ấy thấy xung quanh.
to mingle with: hòa nhập, làm thân với mọi người
Better still, all it took were several small talks for us to get on like a house on fire as we had so many things in common.
Tuyệt hơn nữa, chỉ cần vài cuộc nói chuyện nhỏ để chúng tôi trở nên rất hợp cạ nhau vì chúng tôi có quá nhiều điểm chung.
to get on like a house on fire: rất hợp cạ nhau
Better still, all it took were several small talks for us to get on like a house on fire as we had so many things in common.
Tuyệt hơn nữa, chỉ cần vài cuộc nói chuyện nhỏ để chúng tôi trở nên rất hợp cạ nhau vì chúng tôi có quá nhiều điểm chung
to have so many things in common: có nhiều điểm chung
Just like me, Izzy also had a thirst for adventure, so we usually went on road trips at the weekend to explore beauty spots in Vietnam.
Cũng giống như tôi, Izzy cũng khao khát phiêu lưu nên cuối tuần chúng tôi thường đi phượt xa để khám phá các danh lam thắng cảnh ở Việt Nam
to have a thirst for adventure: có khao khát phiêu lưu khám phá
Just like me, Izzy also had a thirst for adventure, so we usually went on road trips at the weekend to explore beauty spots in Vietnam.
Cũng giống như tôi, Izzy cũng khao khát phiêu lưu nên cuối tuần chúng tôi thường đi phượt xa để khám phá các danh lam thắng cảnh ở Việt Nam
to go on road trips: đi những chuyến đi du lịch xa thường bằng xe ô tô
The mesmerizing beauty of these areas overwhelmed her, which was given away with her expressions.
Vẻ đẹp mê hồn của những khu vực này khiến cô choáng ngợp, điều này được thể hiện qua biểu cảm của cô.
mesmerizing beauty: vẻ đẹp quyến rũ, say đắm
The mesmerizing beauty of these areas overwhelmed her, which was given away with her expressions.
Vẻ đẹp mê hồn của những khu vực này khiến cô choáng ngợp, điều này được thể hiện qua biểu cảm của cô.
be given away: lộ rõ trên, được tiết lộ bởi (to be given away with her expressions – lộ rõ trên nét mặt, biểu cảm của cô ấy)
I learnt a ton of great things from Izzy, the most valuable of which took place around last Christmas, when she invited me over to her house for a party thrown among ourselves and a couple of other close friends.
Tôi đã học được rất nhiều điều tuyệt vời từ Izzy, điều đáng giá nhất diễn ra vào khoảng Giáng sinh năm ngoái, khi cô ấy mời tôi đến nhà cô ấy dự một bữa tiệc giữa chúng tôi và một vài người bạn thân khác.
to invite sb over: mời ai đến nhà
It was the first time I got to taste German food made by her, which was so exotic and mouth-watering that I insisted on her teaching me to cook the soup.
Đó là lần đầu tiên tôi được thưởng thức món ăn Đức do cô ấy nấu, món ăn này rất lạ và ngon miệng đến nỗi tôi nằng nặc đòi cô ấy dạy tôi nấu món súp đó.
exotic and mouth-watering: lạ và ngon miệng
It was the first time I got to taste German food made by her, which was so exotic and mouth-watering that I insisted on her teaching me to cook the soup.
Đó là lần đầu tiên tôi được thưởng thức món ăn Đức do cô ấy nấu, món ăn này rất lạ và ngon miệng đến nỗi tôi nằng nặc đòi cô ấy dạy tôi nấu món súp đó.
to insist on: nằng nặc đòi
While we were at it, we found ourselves using three languages (namely English, Vietnamese and German) all at the same time to get the ideas across, which was kind of fascinating.
Trong khi ở đó, chúng tôi sử dụng ba ngôn ngữ (cụ thể là tiếng Anh, tiếng Việt và tiếng Đức) cùng một lúc để truyền tải các ý tưởng đến nhau, điều này thật hấp dẫn.
to get the ideas across: truyền đạt được ý tưởng đến nhau
Granted, there were still some situations when we burst into laughter as a result of some minor confusions, but our relationship and mutual understanding grew with each day gone by.
Phải thừa nhận rằng là vẫn có một số tình huống chúng tôi bật cười vì một số nhầm lẫn nhỏ, nhưng mối quan hệ của chúng tôi vẫn lớn lên khi mỗi ngày trôi qua.
Granted, …, but…: phải thừa nhận rằng,…., tuy vậy…
Granted, there were still some situations when we burst into laughter as a result of some minor confusions, but our relationship and mutual understanding grew with each day gone by.
Phải thừa nhận rằng là vẫn có một số tình huống chúng tôi bật cười vì một số nhầm lẫn nhỏ, nhưng mối quan hệ của chúng tôi vẫn lớn lên khi mỗi ngày trôi qua.
to burst into laughter: phá ra cười
Granted, there were still some situations when we burst into laughter as a result of some minor confusions, but our relationship and mutual understanding grew with each day gone by.
Phải thừa nhận rằng là vẫn có một số tình huống chúng tôi bật cười vì một số nhầm lẫn nhỏ, nhưng mối quan hệ của chúng tôi vẫn lớn lên khi mỗi ngày trôi qua.
our relationship and mutual understanding grew with each day gone by: càng ngày càng hiểu nhau hơn, mối quan hệ của chúng tôi tốt hơn lên khi mỗi ngày trôi qua
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề INTERESTING PERSON/FOREIGNER. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn đáp án A, B, C
1.He seemed to make a ….. of taking two steps backward for every one step forward.
2. Born and ….. in this country, he and his wife emigrated to Los Angeles after the war.
3. He refuses to ……. foot in an art gallery.
4. He’s very friendly and extroverted so he should ….. in quite easily.
5. The thought of her daughter’s wedding day prompted her ….. some weight.
6. He …. on a road trip in order to attend the wedding of his only daughter to a man and into a family he does not particularly like.
7. They’ve invited us …. for a drink.
8. Ruth smiled so ingenously at the fairy story that both men burst …. laughter.
Bài 2: Chọn từ đúng trong các câu sau
1. Apart from her parents, she is not keen on being called by her (initiative/intimate) nickname.
2. I was worried about introducing my boyfriend to my parents, but they got on like a (house/horse) on fire.
3. They (insisted/resisted) on being given every detail of the case.
4. The princess was not recognized and (mingled/jingled) freely with the crowds.
5. I am an aspiring artist with a big heart and a (thirst/hunger) for adventure.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng, các bạn hãy ứng dụng và trả lời những câu hỏi sau đây:
Describe a foreigner you know well.
You should say:
Who is he/she
Where you met him/ her
Why you like him/her
And explain what you learnt from him/her
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
Describe a foreigner you know well.You should say:Who is he/sheWhere you met him/ herWhy you like him/herAnd explain what you learnt from him/her | Miêu tả một người nước ngoài mà bạn biết rõ.Bạn nên nói:Đó là aiBạn gặp họ ở đâuTại sao bạn lại thích họVà giải thích bạn học được gì từ họ |
As a keen ESL student, I always make a point of actively approaching foreigners to sharpen my English speaking skill, which also offers me the chance to make friends with lots of people from all around the world. And among these, I would love to tell you about a very special person who is a friend of my best friend. She is most commonly known as/most usually referred to as Isabelle, but we usually call her with a more intimate nickname/pet name, Izzy.Born and bred in Germany, she came all the way to Vietnam last year for a Student Exchange Program. That actually marks the first time Izzy set foot in a foreign country, and so it followed that she found it a little hard to fit in. This prompted my friend and me to help her to mingle with people here and show her around. Upon seeing her for the first time, my first impression was her sociable and friendly personality, coupled with a sporty appearance. Better still, all it took were several small talks for us to get on like a house on fire as we had so many things in common. Just like me, Izzy also had a thirst for adventure, so we usually went on road trips at the weekend to explore beauty spots in Vietnam. The mesmerizing beauty of these areas overwhelmed her, which was given away with her expressions.I learnt a ton of great things from Izzy, the most valuable of which took place around last Christmas, when she invited me over to her house for a party thrown among ourselves and a couple of other close friends.It was the first time I got to taste German food made by her, which was so exotic and mouth-watering that I insisted on her teaching me to cook the soup. While we were at it, we found ourselves using three languages (namely English, Vietnamese and German) all at the same time to get the ideas across, which was kind of fascinating. Granted, there were still some situations when we burst into laughter as a result of some minor confusions, but our relationship and mutual understanding grew with each day gone by. | Là một sinh viên học Tiếng Anh như một ngôn ngữ thứ hai, tôi luôn lưu tâm đến việc tích cực tiếp cận người nước ngoài để trau dồi kỹ năng nói tiếng Anh của mình, điều này cũng mang lại cho tôi cơ hội kết bạn với rất nhiều người từ khắp nơi trên thế giới. Và trong số này, tôi rất muốn kể cho các bạn nghe về một người rất đặc biệt, là bạn của người bạn thân nhất của tôi. Cô ấy thường được biết đến với cái tên / thường được gọi là Isabelle, nhưng chúng ta thường gọi cô ấy với biệt danh thân mật hơn, Izzy.Sinh ra và lớn lên ở Đức, năm ngoái, cô đã đến Việt Nam để tham gia Chương trình Trao đổi Sinh viên. Điều đó thực sự đánh dấu lần đầu tiên Izzy đặt chân đến một đất nước xa lạ, và vì vậy, cô ấy cảm thấy hơi khó hòa nhập. Điều này đã thôi thúc tôi và bạn tôi giúp cô ấy hòa nhập với mọi người ở đây và cho cô ấy thấy xung quanh. Lần đầu tiên nhìn thấy cô ấy, ấn tượng đầu tiên của tôi là tính cách hòa đồng, thân thiện cùng với dáng vẻ thể thao. Tuyệt hơn nữa, chỉ cần vài cuộc nói chuyện nhỏ để chúng tôi trở nên rất hợp cạ nhau vì chúng tôi có quá nhiều điểm chung. Cũng giống như tôi, Izzy cũng khao khát phiêu lưu nên cuối tuần chúng tôi thường đi phượt xa để khám phá các danh lam thắng cảnh ở Việt Nam. Vẻ đẹp mê hồn của những khu vực này khiến cô choáng ngợp, điều này được thể hiện qua biểu cảm của cô.Tôi đã học được rất nhiều điều tuyệt vời từ Izzy, điều đáng giá nhất diễn ra vào khoảng Giáng sinh năm ngoái, khi cô ấy mời tôi đến nhà cô ấy dự một bữa tiệc giữa chúng tôi và một vài người bạn thân khác.Đó là lần đầu tiên tôi được thưởng thức món ăn Đức do cô ấy nấu, món ăn này rất lạ và ngon miệng đến nỗi tôi nằng nặc đòi cô ấy dạy tôi nấu món súp đó. Trong khi ở đó, chúng tôi sử dụng ba ngôn ngữ (cụ thể là tiếng Anh, tiếng Việt và tiếng Đức) cùng một lúc để truyền tải các ý tưởng đến nhau, điều này thật hấp dẫn. Phải thừa nhận rằng là vẫn có một số tình huống chúng tôi bật cười vì một số nhầm lẫn nhỏ, nhưng mối quan hệ của chúng tôi vẫn lớn lên khi mỗi ngày trôi qua. |