Từ vựng Speaking – Topic Home, Apartment – Part 2
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Home, Apartment, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
The majority of Vietnamese dream of living in apartments fully equipped/ furnished with all the mod cons like dishwashers, robot vacuum cleaners and the likes.
Phần lớn người Việt Nam mơ ước được sống trong những căn hộ được trang bị đầy đủ với mọi tiện nghi tiện lợi như máy rửa bát, robot hút bụi và những thứ tương tự.
to be fully equipped/ furnished with sth: được trang bị đầy đủ, đầy đủ tiện nghi
The majority of Vietnamese dream of living in apartments fully equipped/ furnished with all the mod cons like dishwashers, robot vacuum cleaners and the likes.
Phần lớn người Việt Nam mơ ước được sống trong những căn hộ được trang bị đầy đủ với mọi tiện nghi tiện lợi như máy rửa bát, robot hút bụi và những thứ tương tự.
all the mod cons (all the modern convenience): mọi tiện nghi tiện lợi (điều hòa, máy sưởi, tủ lạnh…)
The reason for this might be that people nowadays are probably too drained after work to come home to piles of dirty dishes, greasy floors and other trivial concerns that call for manual labor.
Lý do cho điều này có thể là do mọi người ngày nay có lẽ quá kiệt sức sau giờ làm việc để trở về nhà với đống bát đĩa bẩn, sàn nhà đầy dầu mỡ và những lo lắng vụn vặt khác đòi hỏi lao động chân tay.
manual labor (n): lao động chân tay
With the help of labor-saving facilities, however, they would be able to perform all these house chores at ease, making sure that there’s some comfort and convenience to come of it.
Tuy nhiên, với sự trợ giúp của cơ sở vật chất giúp tiết kiệm sức lao động, họ sẽ có thể thực hiện tất cả các công việc nhà này một cách thoải mái, đảm bảo rằng sẽ có một số sự thoải mái và tiện lợi đi kèm.
labor-saving facility (n): cơ sở vật chất giúp tiết kiệm sức lao động
The list of housing changes in Vietnam could stretch for pages, but I think the most noticeable one is the convenience it offers residents.
Danh sách những thay đổi về nhà ở ở Việt Nam có thể trải dài hàng trang, nhưng tôi nghĩ điều đáng chú ý nhất là sự tiện lợi mà nó mang lại cho người dân.
resident (n): người dân của một khu, cư dân
This convenience takes the form of all-in-one apartment buildings.
Sự tiện lợi này mang hình thức của các khu chung cư tích hợp.
to take the form of sth: dưới dạng
Previously, when most residents lived in sparsely distributed houses, it used to take us hours to reach the local market from our home, which was pretty much of a nuisance.
Trước đây, khi hầu hết cư dân sống trong những ngôi nhà được phân bổ thưa thớt, chúng tôi thường mất hàng giờ đồng hồ để đến chợ địa phương từ nhà của chúng tôi, điều này gây khá nhiều phiền toái.
to be sparsely distributed (v): được phân bổ thưa thớt
The newly erected all-in-one apartment buildings, however, have transformed the old way of life by combining various amenities like indoor swimming pools, supermarkets, and even entertainment centers together under the same roof.
Tuy nhiên, các tòa nhà chung cư mới được dựng lên đã thay đổi lối sống cũ bằng cách kết hợp nhiều tiện ích khác nhau như bể bơi trong nhà, siêu thị và thậm chí cả trung tâm giải trí dưới cùng một mái nhà.
amenities (n): các tiện nghi
As the population is booming faster than ever before, I suppose houses will become more compact to serve that sizeable population in a more cost-effective way.
Vì dân số đang bùng nổ nhanh hơn bao giờ hết, tôi cho rằng những ngôi nhà sẽ trở nên nhỏ gọn hơn để phục vụ lượng dân cư khá lớn đó theo cách tiết kiệm chi phí hơn
cost-effective (a): hiệu quả & tiết kiệm chi phí
By more compact, Imean we would expect multi-functional living areas like integrated living-dining rooms, which would save a considerable amount of space.
Khi nói “nhỏ gọn hơn”, ý tôi là chúng ta sẽ mong đợi các khu vực sinh hoạt đa chức năng như phòng khách-ăn uống tích hợp, sẽ tiết kiệm được một lượng không gian đáng kể.
multi-functional (a): đa chức năng
By more compact, Imean we would expect multi-functional living areas like integrated living-dining rooms (for example), which would save a considerable amount of space.
Khi nói “nhỏ gọn hơn”, ý tôi là chúng ta sẽ mong đợi các khu vực sinh hoạt đa chức năng như phòng khách-ăn uống tích hợp, sẽ tiết kiệm được một lượng không gian đáng kể.
integrate (v): kết hợp, tích hợp
At the same time, an ever-growing population would certainly equate to higher real estate/property prices, as the limited urban area does not grow proportionately to the population.
Đồng thời, dân số ngày càng tăng chắc chắn sẽ tương đương với việc giá bất động sản cao hơn, vì khu vực đô thị hạn chế không phát triển tỉ lệ thuận với với dân số.
an ever-growing population: dân số luôn tăng
At the same time, an ever-growing population would certainly equate to higher real estate/ property prices, as the limited urban area does not grow proportionately to the population.
Đồng thời, dân số ngày càng tăng chắc chắn sẽ tương đương với việc giá bất động sản cao hơn, vì khu vực đô thị hạn chế không phát triển tỉ lệ thuận với với dân số.
real estate (n): bất động sản
At the same time, an ever-growing population would certainly equate to higher real estate/ property prices, as the limited urban area does not grow proportionately to the population.
Đồng thời, dân số ngày càng tăng chắc chắn sẽ tương đương với việc giá bất động sản cao hơn, vì khu vực đô thị hạn chế không phát triển tỉ lệ thuận với với dân số.
to grow proportionately to sth: (dịch theo như trong bài là) phát triển tỉ lệ thuận với cái gì
Europe is truly original/novel in their concepts and designs, which can be quite a sight to behold.
Châu Âu thực sự độc đáo / mới lạ trong các khái niệm và thiết kế của chúng, điều này khá đáng để chiêm ngưỡng.
to be quite a sight to behold: là một cảnh đáng để chiêm ngưỡng
So should a chance to live abroad ever present itself, I would definitely seize it.
Vì vậy, nếu như cơ hội sống ở nước ngoài xuất hiện, tôi chắc chắn sẽ nắm bắt nó.
should a chance to do sth ever present itself: nếu như cơ hội làm gì đó xuất hiện
So should a chance to live abroad ever present itself, I would definitely seize it.
Vì vậy, nếu như cơ hội sống ở nước ngoài xuất hiện, tôi chắc chắn sẽ nắm bắt nó.
to seize the chance/ opportunity: mềm lòng trước cái gì, dễ mủi lòng với cái gì
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Home, Apartment, các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Điền từ đúng vào ô trống, dựa vào chữ cái được cho trước.
1. She became a British r by virtue of her marriage.
2. Some houses still lack basic a such as bathrooms.
3. The residential blocks were i with the rest of the college.
4. S the opportunity now! Or she will take it and go to Japan for you.
5. A much more c way of buying groceries is through local markets.
6. The result shows that computers can replace m l.
7. Oh wow. This house has already been fully f.
Bài 2: Chọn từ đúng trong những từ được in đậm.
1. Houses in rural areas tend to be sparsely / densely distributed due to the mountainous terrain.
2. Should a chance / call to move to a mansion ever present itself, she will gladly take it.
3. An ever-growing / grown population is still a troublesome problem for the government.
4. The improved multi-functional / functioning kitchen is definitely a plus for me.
5. The house is spacious with all mod / modern cons, handy for the station and has a garden.
6. Multiple skyscrapers simultaneously lit up with colorful lights is truly a sight / scene to behold.
7. We’ve come to depend on labor-saving / saved machinery.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
- For most Vietnamese people, what is an ideal house?
- How has housing changed in Vietnam?
- How will housing change in the future?
- Would you live in a foreign country in the future?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
For most Vietnamese people, what is an ideal house? | Đối với hầu hết người Việt Nam, thế nào là một ngôi nhà lý tưởng? |
I don’t mean to overgeneralize, but I suppose the majority of Vietnamese dream of living in apartments fully equipped/ furnished with all the mod cons like dishwashers, robot vacuum cleaners and the likes. The reason for this might be that people nowadays are probably too drained after work to come home to piles of dirty dishes, greasy floors and other trivial concerns that call for manual labor. With the help of labor-saving facilities, however, they would be able to perform all these house chores at ease, making sure that there’s some comfort and convenience to come of it. | Tôi không có ý vơ đũa cả nắm, nhưng tôi cho rằng phần lớn người Việt Nam mơ ước được sống trong những căn hộ được trang bị đầy đủ với mọi tiện nghi tiện lợi như máy rửa bát, robot hút bụi và những thứ tương tự. Lý do cho điều này có thể là do mọi người ngày nay có lẽ quá kiệt sức sau giờ làm việc để trở về nhà với đống bát đĩa bẩn, sàn nhà đầy dầu mỡ và những lo lắng vụn vặt khác đòi hỏi lao động chân tay. Tuy nhiên, với sự trợ giúp của cơ sở vật chất giúp tiết kiệm sức lao động, họ sẽ có thể thực hiện tất cả các công việc nhà này một cách thoải mái, đảm bảo rằng sẽ có một số sự thoải mái và tiện lợi đi kèm. |
How has housing changed in Vietnam? | Nhà ở đã thay đổi như thế nào ở Việt Nam? |
The list of housing changes in Vietnam could stretch for pages, but I think the most noticeable one is the convenience it offers residents. This convenience takes the form of all-in-one apartment buildings. Previously, when most residents lived in sparsely distributed houses, it used to take us hours to reach the local market from our home, which was pretty much of a nuisance. The newly erected all-in-one apartment buildings, however, have transformed the old way of life by combining various amenities like indoor swimming pools, supermarkets, and even entertainment centers together under the same roof. This has made it far more handy for the dwellers to access the amenities in the neighborhood. | Danh sách những thay đổi về nhà ở ở Việt Nam có thể trải dài hàng trang, nhưng tôi nghĩ điều đáng chú ý nhất là sự tiện lợi mà nó mang lại cho người dân. Sự tiện lợi này mang hình thức của các khu chung cư tích hợp. Trước đây, khi hầu hết cư dân sống trong những ngôi nhà được phân bổ thưa thớt, chúng tôi thường mất hàng giờ đồng hồ để đến chợ địa phương từ nhà của chúng tôi, điều này gây khá nhiều phiền toái. Tuy nhiên, các tòa nhà chung cư mới được dựng lên đã thay đổi lối sống cũ bằng cách kết hợp nhiều tiện ích khác nhau như bể bơi trong nhà, siêu thị và thậm chí cả trung tâm giải trí dưới cùng một mái nhà. Điều này đã làm cho cư dân thuận tiện hơn nhiều trong việc tiếp cận các tiện nghi trong khu vực lân cận. |
How will housing change in the future? | Nhà ở sẽ thay đổi như thế nào trong tương lai? |
As the population is booming faster than ever before, I suppose houses will become more compact to serve that sizable population in a more cost-effective way (in the next few years/ the years to come). By more compact, I mean we would expect multi-functional living areas like an integrated living-dining room (for example), which would save a considerable amount of space. At the same time, an ever-growing population would certainly equate to higher real estate/property prices, as the limited urban area does not grow proportionately to the population. | Vì dân số đang bùng nổ nhanh hơn bao giờ hết, tôi cho rằng những ngôi nhà sẽ trở nên nhỏ gọn hơn để phục vụ lượng dân cư khá lớn đó theo cách tiết kiệm chi phí hơn (trong vài năm tới / những năm tới). Khi nói “nhỏ gọn hơn”, ý tôi là chúng ta sẽ mong đợi các khu vực sinh hoạt đa chức năng như phòng khách-ăn uống tích hợp ( để lấy làm ví dụ), sẽ tiết kiệm được một lượng không gian đáng kể. Đồng thời, dân số ngày càng tăng chắc chắn sẽ tương đương với việc giá bất động sản cao hơn, vì khu vực đô thị hạn chế không phát triển tỉ lệ thuận với với dân số. |
Would you live in a foreign country in the future? | Bạn sẽ sống ở nước ngoài trong tương lai? |
A big yes, actually. I’m very much in love with/fascinated by the architecture and the design of houses in Western countries, especially Europe’s. Unlike housing in Vietnam with all-too-common designs, houses and apartments in Europe are truly original/novel in their concepts and designs, which can be quite a sight to behold. So should a chance to live abroad ever present itself, I would definitely seize it. | Thực sự rất đồng ý. Tôi rất yêu / bị cuốn hút bởi kiến trúc và thiết kế của những ngôi nhà ở các nước phương Tây, đặc biệt là Châu Âu. Không giống như nhà ở Việt Nam với những thiết kế quá phổ biến, những ngôi nhà và căn hộ ở Châu Âu thực sự độc đáo / mới lạ trong các khái niệm và thiết kế của chúng, điều này đáng để chiêm ngưỡng. Vì vậy, nếu như cơ hội sống ở nước ngoài xuất hiện, tôi chắc chắn sẽ nắm bắt nó. |