Từ vựng Speaking – Topic Friendship – Part 3
Các bạn hãy cùng IZONE tìm hiểu một số từ vựng trong chủ đề Friendship nhé!
A. Từ vựng
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Off the top of my head, I would say that I value my family more than anything else, my friends included.
Suy nghĩ đầu tiên trong tôi là tôi trân trọng gia đình hơn bất cứ thứ gì khác, bao gồm cả bạn bè của tôi.
off the top of my head: nghĩ ngay ra, suy nghĩ đầu tiên nảy ra trong đầu
Off the top of my head, I would say that I value my family more than anything else, my friends included.
Suy nghĩ đầu tiên trong tôi là tôi trân trọng gia đình hơn bất cứ thứ gì khác, bao gồm cả bạn bè của tôi.
to value sth: trân trọng cái gì
…, and I think I’d never be able to repay my debt of gratitude to my parents’ self-sacrificing labour of bearing and rearing me.
…., và tôi nghĩ rằng tôi sẽ không bao giờ có thể đền đáp công ơn với công lao sinh thành và nuôi dưỡng của cha mẹ tôi.
to repay one’s debt of gratitude to sb: đền đáp công ơn với ai
…, and I think I’d never be able to repay my debt of gratitude to my parents’ self-sacrificing labour of bearing and rearing me.
…, và tôi nghĩ rằng tôi sẽ không bao giờ có thể đền đáp công ơn với công lao sinh thành và nuôi dưỡng của cha mẹ tôi.
self-sacrificing labour of bearing and rearing sb: công lao sinh thành và nuôi dưỡng ai đó
As members of a group are likely to share their taste in something like photography or travelling, they can easily relate to one another,…
Vì các thành viên trong nhóm có khả năng cùng chung một sở thích về một thứ gì đó như nhiếp ảnh hoặc du lịch, họ có thể dễ dàng liên hệ và hiểu được lẫn nhau,…
to share one’s taste in sth: cùng chung sở thích, thị hiếu trong cái gì
As members of a group are likely to share their taste in something like photography or travelling, they can easily relate to one another,…
Vì các thành viên trong nhóm có khả năng cùng chung một sở thích về một thứ gì đó như nhiếp ảnh hoặc du lịch, họ có thể dễ dàng liên hệ và hiểu được lẫn nhau,…
to relate to one another: liên hệ và hiểu được lẫn nhau
…,which helps with strengthening the bond.
…, điều này giúp thắt chặt mối quan hệ.
to strengthen the bond: thắt chặt mối quan hệ, sự kết nối
If you’re into book or music, another means to make acquaintance of others is to initiate a new relationship with strangers in a coffee shop.
Nếu bạn yêu thích sách hoặc âm nhạc, một cách khác để làm quen với những người khác là bắt đầu mối quan hệ mới với những người lạ trong quán cà phê.
to initiate a new relationship with sbd: bắt đầu một mối quan hệ mới với ai
This is made easy with the proliferation of cafés particularly catering to bookaholics or music lovers.
Điều này trở nên dễ dàng với sự sinh sôi nảy nở của các quán cà phê đặc biệt phục vụ cho những người cuồng sách hoặc yêu âm nhạc.
proliferation: sự sinh sôi nảy nở (tăng số lượng lớn trong thời gian ngắn)
To be honest, putting trust in somebody you meet through the Internet, in my opinion, is ridiculous.
Thành thật mà nói, đặt niềm tin vào ai đó mà bạn gặp qua Internet, theo quan điểm của tôi, là điều nực cười.
to put/place trust in somebody: đặt niềm tin vào ai
I mean people can effortlessly create a fake account and embroider some beautiful stories about themselves on the online platforms.
Ý tôi là mọi người có thể dễ dàng tạo một tài khoản giả và thêu dệt một số câu chuyện đẹp về bản thân họ trên các nền tảng trực tuyến.
to embroider some beautiful stories: thêu dệt nên một vài câu chuyện đẹp
Worse still, little lies can be told with all the typed letters and emoticons to feign a spectrum of emotions, while in fact the person sitting behind the screen can be emotionless.
Tệ hơn nữa, những lời nói dối nhỏ có thể được nói ra bằng tất cả các chữ cái được đánh máy và biểu tượng cảm xúc để biểu lộ một loạt cảm xúc, trong khi thực tế người ngồi sau màn hình có thể vô cảm.
to feign (v): giả tạo (một cảm xúc, hoặc ốm đau)
So on the whole, unless these virtual friends put aside the keyboard and strike up a friendship with me in real life, I’ll just consider those relationships harmless fun,…
Vì vậy, nói chung, trừ khi những người bạn ảo này bỏ bàn phím sang một bên và kết bạn với tôi ngoài đời thực, tôi sẽ chỉ coi những mối quan hệ đó là trò vui vô hại,…
virtual friend: bạn ảo
So on the whole, unless these virtual friends put aside the keyboard and strike up a friendship with me in real life, I’ll just consider those relationships harmless fun,…
Vì vậy, nói chung, trừ khi những người bạn ảo này bỏ bàn phím sang một bên và kết bạn với tôi ngoài đời thực, tôi sẽ chỉ coi những mối quan hệ đó là trò vui vô hại,…
to put aside the keyboard: bỏ bàn phím sang một bên, xa rời bàn phím
So on the whole, unless these virtual friends put aside the keyboard and strike up a friendship with me in real life, I’ll just consider those relationships harmless fun,…
Vì vậy, nói chung, trừ khi những người bạn ảo này bỏ bàn phím sang một bên và kết bạn với tôi ngoài đời thực, tôi sẽ chỉ coi những mối quan hệ đó là trò,…
to strike up the friendship with sb: bắt đầu một mối quan hệ, tình bạn với ai
B. Bài tập
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Friendship. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn từ đúng để điền vào ô trống
1. A key factor of a good friend group is for everybody to ________ to one another.
2. The past two years have seen the ________ of TV channels.
3. Don’t be scared to _________ a friendship with her. She’d love to have you as a friend.
4. These hardships have done nothing but ___________ our bond.
5. She can ___________ some beautiful stories, but none of them are true.
6. I can’t tell you the answer _______ the _______ of my head.
7. My father’s ____________ labour of making me who I am today will never be forgotten.
8. The depth of a friendship that lasts for a lifetime can never be _________.
Bài 2: Điền từ vào ô trống, dựa vào từ được cho trước trong hộp.
aside | feign | taste | place | repay | initiate | virtual |
1. I can’t believe you share my in coffee. Mine is usually super dark.
2. Social media has a lot of unique perks, including friends.
3. my debt of gratitude to my parents is my goal in life.
4. She her trust in you so don’t let her down.
5. It isn’t too hard to a new relationship with somebody. Confidence is enough.
6. She knew that her efforts to cheerfulness weren’t convincing.
7. I don’t know if he could ever put the keyboard and go outside.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. Ứng dụng vào Speaking
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
1. Is family or friends of greater importance to you?
2. Can you tell me some ways in which Vietnamese people make friends recently?
3. Do you trust friends made online?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
Is family or friends of greater importance to you? | Gia đình hay bạn bè quan trọng hơn đối với bạn? |
Off the top of my head, I would say that I value my family more than anything else, my friends included. This is because they are the ones who love me the most and are incredibly supportive, and I think I’d never be able to repay my debt of gratitude to my parents’ self-sacrificing labour of bearing and rearing me. Another reason is we can always make new friends along the way as long as we sincerely wish for it, but the same cannot be said about parents. | Suy nghĩ đầu tiên trong tôi là tôi trân trọng gia đình hơn bất cứ thứ gì khác, bao gồm cả bạn bè của tôi. Đó là bởi vì họ là những người yêu thương tôi nhất và luôn ủng hộ tôi, và tôi nghĩ rằng tôi sẽ không bao giờ có thể đền đáp công ơn với công lao sinh thành và nuôi dưỡng của cha mẹ tôi. Một lý do khác là chúng ta luôn có thể kết bạn mới miễn là chúng ta chân thành mong muốn điều đó, nhưng điều tương tự không thể nói về cha mẹ. |
Can you tell me some ways in which Vietnamese people make friends recently? | Bạn có thể cho tôi biết một số cách mà người Việt Nam kết bạn gần đây không? |
I guess making friends online is all the rage these days. All you need to do is to sign up for an account on any social networking sites like Facebook or Twitter and join some groups or discussion forums of your interest. As members of a group are likely to share their taste in something like photography or travelling, they can easily relate to one another, which helps with strengthening the bond. If you’re into book or music, another means to make acquaintances with others is to initiate a new relationship with strangers in a coffee shop. This is made easy with the proliferation of cafés particularly catering to bookaholics or music lovers. | Tôi đoán việc kết bạn trực tuyến đang thịnh hành ngày nay. Tất cả những gì bạn cần làm là đăng ký một tài khoản trên bất kỳ trang mạng xã hội nào như Facebook hoặc Twitter và tham gia một số nhóm hoặc diễn đàn thảo luận mà bạn quan tâm. Vì các thành viên trong nhóm có khả năng cùng chung một sở thích về một thứ gì đó như nhiếp ảnh hoặc du lịch, họ có thể dễ dàng liên hệ và hiểu được lẫn nhau, điều này giúp thắt chặt mối quan hệ. Nếu bạn yêu thích sách hoặc âm nhạc, một cách khác để làm quen với những người khác là bắt đầu mối quan hệ mới với những người lạ trong quán cà phê. Điều này trở nên dễ dàng với sự sinh sôi nảy nở của các quán cà phê đặc biệt phục vụ cho những người cuồng sách hoặc yêu âm nhạc. |
Do you trust friends made online? | Bạn có tin tưởng những người bạn được kết bạn trực tuyến không? |
To be honest, putting trust in somebody you meet through the Internet, in my opinion, is ridiculous. I mean people can effortlessly create a fake account and embroider some beautiful stories about themselves on the online platforms. Worse still, little lies can be told with all the typed letters and emoticons to feign a spectrum of emotions, while in fact the person sitting behind the screen can be emotionless. So on the whole, unless these virtual friends put aside the keyboard and strike up a friendship with me in real life, I’ll just consider those relationships harmless fun, which is not worth placing my trust in. | Thành thật mà nói, đặt niềm tin vào ai đó mà bạn gặp qua Internet, theo quan điểm của tôi, là điều nực cười. Ý tôi là mọi người có thể dễ dàng tạo một tài khoản giả và thêu dệt một số câu chuyện đẹp về bản thân họ trên các nền tảng trực tuyến. Tệ hơn nữa, những lời nói dối nhỏ có thể được nói ra bằng tất cả các chữ cái được đánh máy và biểu tượng cảm xúc để biểu lộ một loạt cảm xúc, trong khi thực tế người ngồi sau màn hình có thể vô cảm. Vì vậy, nói chung, trừ khi những người bạn ảo này bỏ bàn phím sang một bên và kết bạn với tôi ngoài đời thực, tôi sẽ chỉ coi những mối quan hệ đó là trò vui vô hại, không đáng để tôi đặt niềm tin. |