Từ vựng Speaking – Topic Friendship – Part 2
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Friendship, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
There was this one time when I was invited over to my friends’ house for a housewarming party, a steak dinner actually.
Có một lần này khi tôi được mời tới nhà bạn tôi để dự bữa tiệc tân gia, đúng hơn thì là một bữa thịt nướng.
housewarming party: Tiệc tân gia
When we were done dining, most of us stayed in the living room to chill, except for the couple, who went to their bedroom
Khi mà chúng tôi đã ăn xong, hầu hết mọi người đều ở phòng khách để thư giãn, trừ một cặp đôi vào phòng ngủ.
Chill (v): Thư giãn
At first, we thought it was some everyday family squabble and turned a deaf ear to it.
Đầu tiên, chúng tôi tưởng đó chỉ là một cuộc cãi nhau lặt vặt của gia đình nào đó nên giả vờ không nghe thấy gì.
Family squabble: Cãi vã lặt vặt
It’s none of our business anyway.
Dù sao thì đó cũng không phải chuyện của chúng tôi.
None of one’s business: Không phải việc của ai
But as the noise was growing too loud to ignore, we realized it was a heated argument.
Nhưng rồi tiếng ồn ngày càng trở nên quá to để mặc kệ, và chúng tôi nhận ra đây là một cãi vã nảy lửa.
Heated argument: Cãi nhau gay gắt
They were both calling names and throwing stuff too, I believe, as there was unmistakable shattering noise of broken plates.
Họ đều dùng các tên gọi xúc phạm nhau và tôi nghĩ là cả ném đồ đạc, bởi vì có tiếng đổ vỡ chát chúa của mấy cái đĩa.
Calling names: Bôi nhọ (dùng các tên gọi xúc phạm)
They were both calling names and throwing stuff too, I believe, as there was unmistakable shattering noise of broken plates.
Họ đều dùng các tên gọi xúc phạm nhau và tôi nghĩ là cả ném đồ đạc, bởi vì có tiếng đổ vỡ chát chúa của mấy cái đĩa.
Shattering noise: Âm thanh đổ vỡ
The gossip girls in our group quickly ventured into a scenario where the husband was involved in some sort of extramarital affair and was busted by the wife.
Các cô gái thích tám chuyện trong nhóm bọn tôi bắt đầu tưởng tượng ra cảnh trong đó người chồng đi ngoại tình và bị bắt bởi người vợ.
To venture a scenario: Đưa ra ý kiến (mà có thể gây drama)
The gossip girls in our group quickly ventured into a scenario where the husband was involved in some sort of extramarital affair and was busted by the wife.
Các cô gái thích tám chuyện trong nhóm bọn tôi bắt đầu tưởng tượng ra cảnh trong đó người chồng đi ngoại tình và bị bắt bởi người vợ.
Extramarital affair: Chuyện ngoại tình
The gossip girls in our group quickly ventured into a scenario where the husband was involved in some sort of extramarital affair and was busted by the wife.
Các cô gái thích tám chuyện trong nhóm bọn tôi bắt đầu tưởng tượng ra cảnh trong đó người chồng đi ngoại tình và bị bắt bởi người vợ.
Busted: Bị bắt gặp/bắt được
We guys just thought the husband was so boozed up he must’ve said something dumb.
Mấy anh chàng bọn tôi thì chỉ nghĩ là anh chồng đã say bí tỉ và anh ta chắc hẳn đã nói điều gì đó ngu ngốc.
Boozed up: Say xỉn
For a guy who couldn’t hold his liquor, that would happen far more often than you’d think.
Đối với một người không uống được nhiều đồ có cồn thì điều này có thể xảy ra thông thường hơn nhiều so với bạn có thể nghĩ tới.
(can’t) hold one’s liquor: Không uống được nhiều đồ có cồn
We of course quickly knocked on the door to intervene.
Chúng tôi đương nhiên đã nhanh chóng gõ cửa để can thiệp.
Intervene (v): Can thiệp
The dog was supposed to be housebroken long ago, but my guy must have forgotten to take him to his training class.
Chú chó đáng nhẽ ra đã được huấn luyện lâu trước đây, nhưng anh bạn của tôi chắc hẳn đã quên không đưa chú chó tới lớp huấn luyện.
Be housebroken: Được huấn luyện (để đi vệ sinh, dùng cho vật nuôi)
So that day, instead of doing his business in the restroom, their dog chose the wife’s closet, and then all hell broke loose.
Vì vậy vào hôm đó, thay vì đi ngoài ở phòng vệ sinh thì chú chó đã chọn tủ quần áo của người vợ, và mọi thứ đã trở nên hỗn loạn.
Do one’s business: Đi vệ sinh
So that day, instead of doing his business in the restroom, their dog chose the wife’s closet, and then all hell broke loose.
Vì vậy vào hôm đó, thay vì đi ngoài ở phòng vệ sinh thì chú chó đã chọn tủ quần áo của người vợ, và mọi thứ đã trở nên hỗn loạn.
All hell breaks loose: Mọi thứ trở nên điên đảo/hỗn loạn
After several awkward seconds, all of us burst out laughing.
Sau một vài giây xấu hổ, tất cả chúng tôi đều phá lên cười.
Burst out laughing: Bật cười thành tiếng
We shouldn’t have been so rude but we just couldn’t help it!
Chúng tôi không nên vô duyên như vậy nhưng thực sự chúng tôi không thể dừng được.
Can’t help it: Muốn nhưng không dừng được
Apparently, our laughter diffused the situation rather quickly.
Rõ ràng là tiếng cười của chúng tôi đã xoa dịu tình hình khá nhanh chóng.
Defuse the situation: Xoa dịu tình hình
We all offered to clean up the mess and in the end, went home with a fone memory to remember, and to bring up in the next party, of course!
Chúng tôi đều đề nghị dọn dẹp đống bừa bộn và cuối cùng đều đi về nhà với một ký ức thú vị để nhớ tới, và đương nhiên là để mang ra kể trong những bữa tiệc tiếp theo!
Bring up: Mang ra bàn tán
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Friendship, các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Hãy chọn đáp án đúng A, B hoặc C để hoàn thành câu
1. After some …………… argument a decision was finally taken.
2. If one continues to turn a …………… ear to the problem, things are sure to go from bad to worse.
3. He’s an interfering old busybody – who I go out with is none of his ……………!
4. Mr. Adams can’t …………… as he used to, so tell them not to keep filling his glass.
5. There are social classes that, if you meddle with them, all hell breaks ……………
6. An argument broke out in the crowded pub after some drink was knocked over and the staff tried to …………… the situation.
7. They were …………… for possession of cannabis.
Bài 2: Tìm và sửa lỗi sai.
1. Today is my birthday. Let’s get boozed off!
Từ bị sai:
Sửa lại:
2. Children can’t help fidget if they’re made to sit still for too long.
Từ bị sai:
Sửa lại:
3. I didn’t want to bring on the matter to him last night.
Từ bị sai:
Sửa lại:
Bài 3: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc.
1. His party turns into a nightmare when his co-workers shed their inhibitions and become unruly. (HOUSE)
2. The discovery that her husband had an affair was a rude awakening. (MARITAL)
3. Wolves do not train well and cannot be due in part to their territorial nature. (BREAK)
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
Describe an argument two of your friends had.
You should say:
- When it happened?
- What it was about?
- How it was solved?
- How you felt about it?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
Describe an argument two of your friends had. You should say: When it happened? | Miêu tả lại một cuộc cãi vã giữa hai người bạn của bạn. Bạn nên nói: Cuộc cãi vã diễn ra khi nào? |
There was this one time when I was invited over to my friends’ house for a housewarming party, a steak dinner actually. | Có một lần này khi tôi được mời tới nhà bạn tôi để dự bữa tiệc tân gia, đúng hơn thì là một bữa thịt nướng. |
When we were done dining, most of us stayed in the living room to chill, except for the couple, who went to their bedroom. Suddenly there was some noise. At first, we thought it was some everyday family squabble and turned a deaf ear to it. It’s none of our business anyway. | Khi mà chúng tôi đã ăn xong, hầu hết mọi người đều ở phòng khách để thư giãn, trừ một cặp đôi vào phòng ngủ. Đột nhiên có một vài tiếng ồn. Đầu tiên, chúng tôi tưởng đó chỉ là một cuộc cãi nhau lặt vặt của gia đình nào đó nên giả vờ không nghe thấy gì. Dù sao thì đó cũng không phải chuyện của chúng tôi. |
But as the noise was growing too loud to ignore, we realized it was a heated argument. They were both calling names and throwing stuff too, I believe, as there was unmistakable shattering noise of broken plates. The gossip girls in our group quickly ventured into a scenario where the husband was involved in some sort of extramarital affair and was busted by the wife. | Nhưng rồi tiếng ồn ngày càng trở nên quá to để mặc kệ, và chúng tôi nhận ra đây là một cuộc cãi vã nảy lửa. Họ đều dùng các tên gọi xúc phạm nhau và tôi nghĩ là cả ném đồ đạc, bởi vì có tiếng đổ vỡ chát chúa của mấy cái đĩa. Các cô gái thích tám chuyện trong nhóm bọn tôi bắt đầu tưởng tượng ra cảnh trong đó người chồng đi ngoại tình và bị bắt bởi người vợ. |
We guys just thought the husband was so boozed up he must’ve said something dumb. For a guy who couldn’t hold his liquor, that would happen far more often than you’d think. | Mấy anh chàng bọn tôi thì chỉ nghĩ là anh chồng đã say bí tỉ và anh ta chắc hẳn đã nói điều gì đó ngu ngốc. Đối với một người không uống được nhiều đồ có cồn thì điều này có thể xảy ra thông thường hơn nhiều so với bạn có thể nghĩ tới. |
We of course quickly knocked on the door to intervene. To our surprise, the reason for the whole thing turned out to be their pet. The dog was supposed to be housebroken long ago, but my guy must have forgotten to take him to his training class. So that day, instead of doing his business in the restroom, their dog chose the wife’s closet, and then all hell broke loose. | Chúng tôi đương nhiên đã nhanh chóng gõ cửa để can thiệp. Điều bất ngờ là lý do mà mọi chuyện trở nên như thế này nằm ở thú cưng của họ. Chú chó đáng nhẽ ra đã được huấn luyện lâu trước đây, nhưng anh bạn của tôi chắc hẳn đã quên không đưa chú chó tới lớp huấn luyện. Vì vậy vào hôm đó, thay vì đi ngoài ở phòng vệ sinh thì chú chó đã chọn tủ quần áo của người vợ, và mọi thứ đã trở nên hỗn loạn. |
After several awkward seconds, all of us burst out laughing. We shouldn’t have been so rude but we just couldn’t help it! Apparently, our laughter diffused the situation rather quickly. We all offered to clean up the mess and in the end, went home with a fond memory to remember, and to bring up in the next party, of course! | Sau một vài giây xấu hổ, tất cả chúng tôi đều phá lên cười. Chúng tôi không nên vô duyên như vậy nhưng thực sự chúng tôi không thể dừng được. Rõ ràng là tiếng cười của chúng tôi đã xoa dịu tình hình khá nhanh chóng. Chúng tôi đều đề nghị dọn dẹp đống bừa bộn và cuối cùng đều đi về nhà với một ký ức thú vị để nhớ tới, và đương nhiên là để mang ra kể trong những bữa tiệc tiếp theo! |