Từ vựng Speaking – Topic Friendship – Part 1
Các bạn hãy cùng IZONE tìm hiểu một số từ vựng trong chủ đề Study nhé!
A. Từ vựng
Đầu tiên, các bạn hãy học những từ vựng thuộc chủ đề Friendship theo hướng dẫn dưới đây nhé.
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu tiếng Anh
I must say that it’s myself because I am more of an individual learner than a team player.
Dịch tiếng Việt
Tôi phải nói rằng người đó là chính tôi bởi vì tôi là một người thích học tập cá nhân hơn là một người làm việc nhóm tốt.
Kiến thức cần lưu ý
team player (n): 1 người làm việc nhóm tốt, dễ hợp tác với người khác
Câu tiếng Anh
That is to say, sitting in the absolute silence of my room allows the prime condition for my productivity to reach its peak.
Dịch tiếng Việt
Cụ thể hơn là, ngồi trong sự yên lặng tuyệt đối ở phòng tôi là điều kiện tốt nhất để tôi đạt năng suất cao nhất.
Kiến thức cần lưu ý
prime condition: điều kiện tốt nhất
Câu tiếng Anh
That is to say, sitting in the absolute silence of my room allows the prime condition for my productivity to reach its peak.
Dịch tiếng Việt
Cụ thể hơn là, ngồi trong sự yên lặng tuyệt đối ở phòng tôi là điều kiện tốt nhất để tôi đạt năng suất cao nhất.
Kiến thức cần lưu ý
To reach the peak of one’s productivity: đạt năng suất cao nhất
Câu tiếng Anh
I could mull over tough questions or memorize long texts with ease when I’m in my own company.
Dịch tiếng Việt
Tôi có thể xem xét kỹ lưỡng những câu hỏi khó hoặc nhớ một đoạn văn dài một cách dễ dàng khi tôi làm việc một mình.
Kiến thức cần lưu ý
mull over (v): xem xét kĩ lưỡng
Câu tiếng Anh
I could mull over tough questions or memorize long texts with ease when I’m in my own company.
Dịch tiếng Việt
Tôi có thể xem xét kỹ lưỡng những câu hỏi khó hoặc nhớ một đoạn văn dài một cách dễ dàng khi tôi làm việc một mình.
Kiến thức cần lưu ý
(be) in one’s own company: ở 1 mình
Câu tiếng Anh
I usually join my classmates when it comes to difficult science subjects or a cognitively demanding school project.
Dịch tiếng Việt
Tôi thường tham gia với bạn cùng lớp của tôi khi có những môn khoa học khó hoặc những dự án đòi hỏi cao về trí óc ở trường.
Kiến thức cần lưu ý
cognitively demanding (a): đòi hỏi cao về trí tuệ
Câu tiếng Anh
Math or physics, for example, can be quite challenging, and discussing math or physics problems with my friends helps me arrive at the answer much faster.
Dịch tiếng Việt
Ví dụ, Toán hoặc Vật lý có thể khá khó khăn, và trao đổi về các vấn đề toán hoặc vật lý với bạn tôi giúp tôi có được đáp án nhanh hơn nhiều.
Kiến thức cần lưu ý
to arrive at sth: đạt được gì đó
Câu tiếng Anh
My friends don’t necessarily know the answer, it’s just that a back-and-forth exchange often sheds some light on the problem at hand.
Dịch tiếng Việt
Những người bạn của tôi chưa hẳn đã biết đáp án, chỉ là việc trao đổi qua lại thường thường làm sáng tỏ vấn đề đang gặp phải.
Kiến thức cần lưu ý
back-and-forth exchange (n): trao đổi qua lại
Câu tiếng Anh
My friends don’t necessarily know the answer, it’s just that a back-and-forth exchange often sheds some light on the problem at hand.
Dịch tiếng Việt
Những người bạn của tôi chưa hẳn đã biết đáp án, chỉ là việc trao đổi qua lại thường thường làm sáng tỏ vấn đề đang gặp phải.
Kiến thức cần lưu ý
to shed light on sth: làm sáng tỏ 1 vấn đề
Câu tiếng Anh
My friends don’t necessarily know the answer, it’s just that a back-and-forth exchange often sheds some light on the problem at hand.
Dịch tiếng Việt
Những người bạn của tôi chưa hẳn đã biết đáp án, chỉ là việc trao đổi qua lại thường thường làm sáng tỏ vấn đề đang gặp phải.
Kiến thức cần lưu ý
at hand (adv): 1 cách thuận tiện
Câu tiếng Anh
For me, studying on my own works best for social subjects with lots of rote learning.
Dịch tiếng Việt
Đối với tôi, học một mình hiệu quả nhất đối với các môn xã hội cần học thuộc lòng nhiều.
Kiến thức cần lưu ý
rote learning: học thuộc lòng
Câu tiếng Anh
Part of my study involves reading up on all the literary analyses, historical events or geographical features, and then memorizing every single detail.
Dịch tiếng Việt
Một phần việc học của tôi bao gồm đọc nhiều về tất cả bài phân tích văn học, sự kiện lịch sử hoặc đặc trưng địa lý, và tiếp theo là ghi nhớ từng chi tiết một.
Kiến thức cần lưu ý
read up on sth: đọc nhiều về….
Câu tiếng Anh
I need to place undivided attention on the text for this, which is almost out of the question if I am surrounded by other people.
Dịch tiếng Việt
Tôi cần tập trung hoàn toàn vào đoạn văn, điều hoàn toàn không thể xảy ra nếu tôi được bao quanh bởi những người khác.
Kiến thức cần lưu ý
place undivided attention on sth: tập trung /chú ý 100% vào…
Câu tiếng Anh
I need to place undivided attention on the text for this, which is almost out of the question if I am surrounded by other people.
Dịch tiếng Việt
Tôi cần tập trung hoàn toàn vào đoạn văn, điều hoàn toàn không thể xảy ra nếu tôi được bao quanh bởi những người khác.
Kiến thức cần lưu ý
be out of the question: không thể
B. Bài tập
Sau khi đã học từ vựng, các bạn hãy làm quen với cách dùng của các từ vựng qua những bài tập dưới đây nhé.
Bài 1: Chọn đáp án A, B, C
1. I need a few days to mull things ….. before I decide if I’m taking the job.
2. The class ends at 2, and leaving before then is out of the …….
3. London company requires a … player committed to quality management.
4. If you want to reduce the amount of time to review the lessons, you should … your undivided attention on in-class lectures.
5. Back-and-forth ….. plays an important role in memorising knowledge in the lessons.
6. It’s not wise to do ……… demanding tasks in your own company instead of working in groups.
7. His reveal of the secrets …… a light on his unusual behavior yesterday.
8. Placing your undivided attention on your work is the only way to help you reach the …… of your productivity.
Bài 2: Chọn từ đồng nghĩa tương ứng với những từ ở cột 1
1. Out of the question | a, read intensively about | |
2. At hand | b, impossible | |
3. Route learning | c, learn by heart | |
4. Read up on | d, being alone | |
5. in own’s own company | e, easily accessible |
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. Ứng dụng vào Speaking
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng vào trả lời câu hỏi sau đây:
1. Who do you spend most time studying with?
2. What kinds of things do you study with other people?
3. Are there times when you study better by yourself?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
Who do you spend most time studying with? | Ai là người bạn dành hầu như thời gian học cùng? |
I must say that it’s myself because I am more of an individual learner than a team player. That is to say, sitting in the absolute silence of my room allows the prime condition for my productivity to reach its peak. I could mull over tough questions or memorize long texts with ease when I’m in my own company. | Tôi phải nói rằng người đó là chính tôi bởi vì tôi là một người thích học tập cá nhân hơn là một người làm việc nhóm tốt. Cụ thể hơn là, ngồi trong sự yên lặng tuyệt đối ở phòng tôi là điều kiện tốt nhất để tôi đạt năng suất cao nhất. Tôi có thể xem xét kỹ lưỡng những câu hỏi khó hoặc nhớ một đoạn văn dài một cách dễ dàng khi tôi làm việc một mình. |
What kinds of things do you study with other people? | Loại bài nào thì bạn sẽ học với người khác? |
I usually join my classmates when it comes to difficult science subjects or a cognitively demanding school project. Math or physics, for example, can be quite challenging, and discussing math or physics problems with my friends helps me arrive at the answer much faster. My friends don’t necessarily know the answer, it’s just that a back-and-forth exchange often sheds some light on the problem at hand. | Tôi thường tham gia với bạn cùng lớp của tôi khi có những môn khoa học khó hoặc những dự án đòi hỏi cao về trí óc ở trường. Ví dụ, Toán hoặc Vật lý có thể khá khó khăn, và trao đổi về các vấn đề toán hoặc vật lý với bạn tôi giúp tôi có được đáp án nhanh hơn nhiều. Những người bạn của tôi chưa hẳn đã biết đáp án, chỉ là việc trao đổi qua lại thường thường làm sáng tỏ vấn đề đang gặp phải. |
Are there times when you study better by yourself? | Có lần nào mà bạn học tốt hơn khi học một mình không? |
For me, studying on my own works best for social subjects with lots of rote learning. Part of my study involves reading up on all the literary analyses, historical events or geographical features, and then memorizing every single detail. I need to place undivided attention on the text for this, which is almost out of the question if I am surrounded by other people. | Đối với tôi, học một mình hiệu quả nhất đối với các môn xã hội cần học thuộc lòng nhiều. Một phần việc học của tôi bao gồm đọc nhiều về tất cả bài phân tích văn học, sự kiện lịch sử hoặc đặc trưng địa lý, và tiếp theo là ghi nhớ từng chi tiết một. Tôi cần tập trung hoàn toàn vào đoạn văn, điều hoàn toàn không thể xảy ra nếu tôi được bao quanh bởi những người khác. |