Từ vựng Speaking – Topic Friendship – Part 1
Hãy làm giàu thêm vốn từ về chủ đề Tình bạn (Friendship) nha!
A. Từ vựng
Đầu tiên, các bạn hãy học những từ vựng thuộc chủ đề Friendship theo hướng dẫn dưới đây nhé.
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu tiếng Anh
I don’t have many friends to begin with, let alone close friends.
Dịch tiếng Việt
Trước hết, tôi không có nhiều bạn, chứ đừng nói đến bạn thân.
Kiến thức cần lưu ý
to begin with: trước hết
Câu tiếng Anh
As an introvert, it’s rather hard for me to open up to anyone about anything.
Dịch tiếng Việt
Là một người hướng nội, tôi khá khó mở lòng với bất kỳ ai về bất cứ điều gì.
Kiến thức cần lưu ý
introvert (n): người hướng nội
Câu tiếng Anh
As an introvert, it’s rather hard for me to open up to anyone about anything.
Dịch tiếng Việt
Là một người hướng nội, tôi khá khó mở lòng với bất kỳ ai về bất cứ điều gì.
Kiến thức cần lưu ý
Open up: Mở lòng
Câu tiếng Anh
And to me, it takes more than a few polite exchanges to be close friends.
Dịch tiếng Việt
Và với tôi, cần nhiều hơn vài lần nói chuyện xã giao mới có thể trở thành bạn thân của nhau.
Kiến thức cần lưu ý
Polite exchanges: Những câu trao đổi lịch sự, trò chuyện xã giao
Câu tiếng Anh
That, coupled with my introversion, means that my close friends number only a few.
Dịch tiếng Việt
Điều đó, cùng với tính hướng nội của tôi, khiến tôi có ít bạn thân.
Kiến thức cần lưu ý
introversion: tính cách hướng nội
Câu tiếng Anh
To me, it is sharing our deepest secrets that set a close friend apart from the bunch.
Dịch tiếng Việt
Đối với tôi, chia sẻ những bí mật thầm kín nhất chính là thứ khiến một người bạn thân trở nên khác biệt với những người khác.
Kiến thức cần lưu ý
Set (sb/sth) apart: Làm cho (ai đó/cái gì) khác biệt
Câu tiếng Anh
And those friendships are often accidental rather than intentional, born out of the most embarrassing stories we share when we are in a good mood and feel like taking our guard down.
Dịch tiếng Việt
Và những tình bạn đó thường là tình cờ hơn là hữu ý, nảy sinh từ những tình huống bẽ mặt nhất giữa chúng tôi khi tâm trạng chúng tôi đang vui vẻ và muốn được thả lỏng.
Kiến thức cần lưu ý
Take our guards down: Không đề phòng, thả lỏng
Câu tiếng Anh
Indeed it is.
Dịch tiếng Việt
Quả thực là như vậy.
Kiến thức cần lưu ý
Indeed: Thật sự, quả thực
Câu tiếng Anh
As far as I’m concerned, it is a key element in having balanced mental health.
Dịch tiếng Việt
Theo như tôi biết, đó là yếu tố then chốt để có được sức khỏe tinh thần cân bằng.
Kiến thức cần lưu ý
key element: yếu tố then chốt
Câu tiếng Anh
As far as I’m concerned, it is a key element in having balanced mental health.
Dịch tiếng Việt
Theo như tôi biết, đó là yếu tố then chốt để có được sức khỏe tinh thần cân bằng.
Kiến thức cần lưu ý
mental health: sức khoẻ tâm lý
Câu tiếng Anh
In today’s world, we’re clearly stressed out in this overworked society and in trying to act like the adults we are, so as not to come across as irresponsible and juvenile.
Dịch tiếng Việt
Trong thế giới ngày nay, chúng ta rõ ràng đang gặp nhiều căng thẳng trong xã hội làm việc quá sức này và phải cố gắng hành xử như những người trưởng thành để không giống người vô trách nhiệm và trẻ con.
Kiến thức cần lưu ý
In today’s world: Trong thế giới ngày nay
Câu tiếng Anh
In today’s world, we’re clearly stressed out in this overworked society and in trying to act like the adults we are, so as not to come across as irresponsible and juvenile.
Dịch tiếng Việt
Trong thế giới ngày nay, chúng ta rõ ràng đang gặp nhiều căng thẳng trong xã hội làm việc quá sức này và phải cố gắng hành xử như những người trưởng thành để không giống người vô trách nhiệm và trẻ con.
Kiến thức cần lưu ý
Overworked (adj): Làm việc quá sức
Câu tiếng Anh
In today’s world, we’re clearly stressed out in this overworked society and in trying to act like the adults we are, so as not to come across as irresponsible and juvenile.
Dịch tiếng Việt
Trong thế giới ngày nay, chúng ta rõ ràng đang gặp nhiều căng thẳng trong xã hội làm việc quá sức này và phải cố gắng hành xử như những người trưởng thành để không giống người vô trách nhiệm và trẻ con.
Kiến thức cần lưu ý
Come across as (+ adj/n): Có vẻ như là (qua cách thể hiện, ăn nói, vv)
Câu tiếng Anh
And that’s when friendships come into play, as friends offer us a chance as we no longer have to put on a front and can be our true selves instead.
Dịch tiếng Việt
Và đó là lúc tình bạn phát huy tác dụng, vì bạn bè cho chúng ta cơ hội để chúng ta không còn phải đeo mặt nạ để sống mà thay vào đó ta có thể là chính mình.
Kiến thức cần lưu ý
Come into play: Bắt đầu có tác dụng/hoạt động
Câu tiếng Anh
And that’s when friendships come into play, as friends offer us a chance as we no longer have to put on a front and can be our true selves instead.
Dịch tiếng Việt
Và đó là lúc tình bạn phát huy tác dụng, vì bạn bè cho chúng ta cơ hội để chúng ta không còn phải đeo mặt nạ để sống mà thay vào đó ta có thể là chính mình.
Kiến thức cần lưu ý
Put on a front: Tỏ ra tích cực/tốt đẹp mặc dù sâu bên trong nước mắt là biển rộng
Câu tiếng Anh
When my friends and I hang out for instance, we jibber jabber most of the time and none of the conversations is about our work.
Dịch tiếng Việt
Ví dụ, khi bạn bè của tôi và tôi đi chơi, chúng tôi thường tám chuyện không ngừng với nhau và không có cuộc nói chuyện nào là về công việc của chúng tôi.
Kiến thức cần lưu ý
Jibber jabber: Nói những câu chuyện lung tung, không đầu không đuôi.
Câu tiếng Anh
I don’t form a solid idea about who should be my friends or who shouldn’t.
Dịch tiếng Việt
Tôi không có ý tưởng rõ ràng về việc ai nên là bạn của tôi hay ai không nên.
Kiến thức cần lưu ý
Solid idea: Ý tưởng rõ ràng
Câu tiếng Anh
As I said, I’m a bit reserved so it takes quite a certain degree of comfort to befriend someone/to initiate a conversation with someone.
Dịch tiếng Việt
Như tôi đã nói, tôi hơi trầm tính nên cần đạt tới một mức độ thoải mái nhất định để kết bạn với ai đó / bắt chuyện với ai đó.
Kiến thức cần lưu ý
Reserved: (người) trầm tính, kín đáo
Câu tiếng Anh
As I said, I’m a bit reserved so it takes quite a certain degree of comfort to befriend someone/to initiate a conversation with someone.
Dịch tiếng Việt
Như tôi đã nói, tôi hơi trầm tính nên cần đạt tới một mức độ thoải mái nhất định để kết bạn với ai đó / bắt chuyện với ai đó.
Kiến thức cần lưu ý
Initiate a conversation: Bắt đầu một cuộc nói chuyện
Câu tiếng Anh
I used to think that my friends need to be cool and all, always staying on top of new trends, and whatnot, but gradually I’ve realized it’s the quiet and understanding ones are the ones that stick with me to this day.
Dịch tiếng Việt
Tôi từng nghĩ rằng bạn bè của mình phải là người sành điệu này kia, luôn cập nhật xu hướng và những thứ kiểu đó, nhưng dần dần tôi nhận ra rằng chính những người trầm lặng và thấu hiểu mới là những người gắn bó với tôi cho đến ngày nay.
Kiến thức cần lưu ý
(ADJ) + and all: Các thứ/các kiểu tương tự
Câu tiếng Anh
I used to think that my friends need to be cool and all, always staying on top of new trends, and whatnot, but gradually I’ve realized it’s the quiet and understanding ones are the ones that stick with me to this day.
Dịch tiếng Việt
Tôi từng nghĩ rằng bạn bè của mình phải là người sành điệu này kia, luôn cập nhật xu hướng và những thứ kiểu đó, nhưng dần dần tôi nhận ra rằng chính những người trầm lặng và thấu hiểu mới là những người gắn bó với tôi cho đến ngày nay.
Kiến thức cần lưu ý
Staying on top of new trends: Cập nhật xu hướng, bắt trend
Câu tiếng Anh
I used to think that my friends need to be cool and all, always staying on top of new trends, and whatnot, but gradually I’ve realized it’s the quiet and understanding ones are the ones that stick with me to this day.
Dịch tiếng Việt
Tôi từng nghĩ rằng bạn bè của mình phải là người sành điệu này kia, luôn cập nhật xu hướng và những thứ kiểu đó, nhưng dần dần tôi nhận ra rằng chính những người trầm lặng và thấu hiểu mới là những người gắn bó với tôi cho đến ngày nay.
Kiến thức cần lưu ý
Whatnot: Những thứ tương tự (nhưng không cụ thể là thứ gì)
Câu tiếng Anh
I used to think that my friends need to be cool and all, always staying on top of new trends, and whatnot, but gradually I’ve realized it’s the quiet and understanding ones are the ones that stick with me to this day.
Dịch tiếng Việt
Tôi từng nghĩ rằng bạn bè của mình phải là người sành điệu này kia, luôn cập nhật xu hướng và những thứ kiểu đó, nhưng dần dần tôi nhận ra rằng chính những người trầm lặng và thấu hiểu mới là những người gắn bó với tôi cho đến ngày nay.
Kiến thức cần lưu ý
Stick with: Gắn bó với
B. Bài tập
Sau khi đã học từ vựng, các bạn hãy làm quen với cách dùng của các từ vựng qua những bài tập dưới đây nhé.
Bài 1: Chọn đáp án đúng
1. Personal emotions should not ____________ when making business decision.
2. Are you the type that would go around and ______________ or just talk to the person you know at a party?
3. Some people are experts in reading others, they can ______________ about others’ intentions just from small talks.
4. My brother has been abroad for 5 years, when he comes back, we might ____________ all day.
5. Being the ___________ kid he is, he has just a few friends at school.
6. It is concerning that graduates are being _____________ and underpaid.
7. One of the ______________ of a long-lasting relationship is proper communication.
Bài 2: Điền vào chỗ trống
1. Earrings and are not allowed at school.
2. The manager was trying to the original plan, yet at last he decided to go with the spared one.
3. Content creators who are more likely to go viral.
4. I used to think I have to become a doctor to be rich, but eventually I realize being an artist can be prosperous too.
5. Living in wartime means you can never , bombing and mass shootings can happen at any time. Always stay awake to run and hide.
6. We have not had any intimate sharing yet, our conversations are all .
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. Ứng dụng vào Speaking
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng vào trả lời câu hỏi sau đây:
1. Do you have a lot of close friends?
2. Do you think friendship is important?
3. What kind of people do you like to have as friends?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Tiếng Việt |
Do you have a lot of close friends? | Bạn có nhiều bạn thân không? |
I don’t have many friends to begin with, let alone close friends. As an introvert, it’s rather hard for me to open up to anyone about anything. And to me, it takes more than a few polite exchanges to be close friends. To me, it is sharing our deepest secrets that set a close friend apart from the bunch. That, coupled with my introversion, means that my close friends number only a few. And those friendships are often accidental rather than intentional, born out of the most embarrassing stories we share when we are in a good mood and feel like taking our guard down. | Trước hết, tôi không có nhiều bạn, chứ đừng nói đến bạn thân. Là một người hướng nội, tôi khá khó mở lòng với bất kỳ ai về bất cứ điều gì. Và với tôi, cần nhiều hơn vài lần nói chuyện xã giao mới có thể trở thành bạn thân của nhau. Đối với tôi, chia sẻ những bí mật thầm kín nhất chính là thứ khiến một người bạn thân trở nên khác biệt với những người khác. Điều đó, cùng với tính hướng nội của tôi, khiến tôi có ít bạn thân. Và những tình bạn đó thường là tình cờ hơn là hữu ý, nảy sinh từ những tình huống bẽ mặt nhất giữa chúng tôi khi tâm trạng chúng tôi đang vui vẻ và muốn được thả lỏng. |
Do you think friendship is important? | Bạn có thấy tình bạn quan trọng không? |
Indeed it is. As far as I’m concerned, it is a key element in having balanced mental health. In today’s world, we’re clearly stressed out in this overworked society and in trying to act like the adults we are, so as not to come across as irresponsible and juvenile. And that’s when friendships come into play, as friends offer us a chance as we no longer have to put on a front and can be our true selves instead. When my friends and I hang out for instance, we jibber jabber most of the time and none of the conversations is about our work. | Quả thực là như vậy. Theo như tôi biết, đó là yếu tố then chốt để có được sức khỏe tinh thần cân bằng. Trong thế giới ngày nay, chúng ta rõ ràng đang gặp nhiều căng thẳng trong xã hội làm việc quá sức này và phải cố gắng hành xử như những người trưởng thành để không giống người vô trách nhiệm và trẻ con. Và đó là lúc tình bạn phát huy tác dụng, vì bạn bè cho chúng ta cơ hội để chúng ta không còn phải đeo mặt nạ để sống mà thay vào đó ta có thể là chính mình. Ví dụ, khi bạn bè của tôi và tôi đi chơi, chúng tôi thường tám chuyện không ngừng với nhau và không có cuộc nói chuyện nào là về công việc của chúng tôi. |
3. What kind of people do you like to have as friends? | 3. Bạn thích kết bạn với người như thế nào? |
I don’t form a solid idea about who should be my friends or who shouldn’t. I guess whoever they are, they should be nice first. As I said, I’m a bit reserved so it takes quite a certain degree of comfort to befriend someone/to initiate a conversation with someone. I used to think that my friends need to be cool and all, always staying on top of new trends, and whatnot, but gradually I’ve realized it’s the quiet and understanding ones are the ones that stick with me to this day. | Tôi không có ý tưởng rõ ràng về việc ai nên là bạn của tôi hay ai không nên. Tôi đoán dù họ là ai thì trước hết họ nên là người tử tế. Như tôi đã nói, tôi hơi trầm tính nên cần đạt tới một mức độ thoải mái nhất định để kết bạn với ai đó / bắt chuyện với ai đó. Tôi từng nghĩ rằng bạn bè của mình phải là người sành điệu này kia, luôn cập nhật xu hướng và những thứ kiểu đó, nhưng dần dần tôi nhận ra rằng chính những người trầm lặng và thấu hiểu mới là những người gắn bó với tôi cho đến ngày nay. |