Từ vựng Speaking – Topic Friendliness – Part 2
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Friendliness, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu tiếng Anh
Well, I think it all boils down to two main reasons.
Dịch tiếng Việt
Chà, tôi nghĩ chung quy là do hai lý do chính.
Kiến thức cần lưu ý
boils down to sth: tóm lại, chung quy lại, là kết quả chính hoặc quan trọng nhất của một cái gì đó
Câu tiếng Anh
Firstly, people don’t want to disturb the peace in a public place like a company or a class.
Dịch tiếng Việt
Thứ nhất, mọi người không muốn phá vỡ sự yên bình ở những nơi công cộng như công ty hoặc lớp học.
Kiến thức cần lưu ý
disturb (v): làm nhiễu loạn, phá vỡ (sự yên tĩnh…)
Câu tiếng Anh
Say, if two people in the same business team have thinly disguised hatred towards each other, it would make it awkward for everyone else.
Dịch tiếng Việt
Giả sử, nếu hai người trong cùng một đội kinh doanh ghét nhau ra mặt, điều đó sẽ khiến những người khác khó xử.
Kiến thức cần lưu ý
thinly disguised hatred: sự hận thù (ghét bỏ) không được che giấu kỹ
Câu tiếng Anh
Say, if two people in the same business team have thinly disguised hatred towards each other, it would make it awkward for everyone else.
Dịch tiếng Việt
Giả sử, nếu hai người trong cùng một đội kinh doanh ghét nhau ra mặt, điều đó sẽ khiến những người khác khó xử.
Kiến thức cần lưu ý
awkward (adj): gây khó xử, lùng túng
Câu tiếng Anh
Secondly, we do it for the sake of group work.
Dịch tiếng Việt
Thứ hai, chúng ta làm điều đó vì lợi ích của công việc nhóm.
Kiến thức cần lưu ý
for the sake of sth/sb: vì ai/cái gì; vì lợi ích của ai/cái gì
Câu tiếng Anh
Sometimes, what we stand to lose by letting on our hatred isn’t worth it, because bad blood would kill a team effort that every team member has bent over backwards to complete.
Dịch tiếng Việt
Đôi khi, những gì chúng ta có thể mất khi giữ sự căm ghét trong lòng thật không đáng, bởi vì sự bất hòa sẽ giết chết nỗ lực của cả nhóm mà mọi thành viên trong nhóm đã phải cố gắng hết sức để hoàn thành.
Kiến thức cần lưu ý
stand to do sth: có khả năng, xu hướng làm chuyện gì đó
Câu tiếng Anh
Sometimes, what we stand to lose by letting on our hatred isn’t worth it, because bad blood would kill a team effort that every team member has bent over backwards to complete.
Dịch tiếng Việt
Đôi khi, những gì chúng ta có thể mất khi giữ sự căm ghét trong lòng thật không đáng, bởi vì sự bất hòa sẽ giết chết nỗ lực của cả nhóm mà mọi thành viên trong nhóm đã phải cố gắng hết sức để hoàn thành.
Kiến thức cần lưu ý
bad blood: mối hận thù, bất hòa hoặc xung đột giữa hai người, nhóm hay tổ chức với nhau
Câu tiếng Anh
Sometimes, what we stand to lose by letting on our hatred isn’t worth it, because bad blood would kill a team effort that every team member has bent over backwards to complete.
Dịch tiếng Việt
Đôi khi, những gì chúng ta có thể mất khi giữ sự căm ghét trong lòng thật không đáng, bởi vì sự bất hòa sẽ giết chết nỗ lực của cả nhóm mà mọi thành viên trong nhóm đã phải cố gắng hết sức để hoàn thành.
Kiến thức cần lưu ý
bent over backwards: thể hiện sự cố gắng rất nhiều để làm điều gì đó
Câu tiếng Anh
As far as I’m concerned, there’s no clear-cut distinction between the two concepts.
Dịch tiếng Việt
Theo ý kiến của tôi, không có sự khác biệt rõ ràng giữa hai khái niệm này.
Kiến thức cần lưu ý
As far as I’m concerned: Theo ý kiến của tôi (một cách nói khác của In my opinion)
Câu tiếng Anh
As far as I’m concerned, there’s no clear-cut distinction between the two concepts.
Dịch tiếng Việt
Theo ý kiến của tôi, không có sự khác biệt rõ ràng giữa hai khái niệm này.
Kiến thức cần lưu ý
clear-cut distinction: sự khác biệt rõ ràng
Câu tiếng Anh
The only difference I can think of is with regards to communication.
Dịch tiếng Việt
Sự khác biệt duy nhất tôi có thể nghĩ đến là về mặt giao tiếp.
Kiến thức cần lưu ý
with regards to: về mặt (nào đó), liên quan đến cái gì
Câu tiếng Anh
Being friendly in a conversation means you are nice and easy to talk to, while being polite suggests that you show decency in a conversation and follow certain unspoken communication etiquette.
Dịch tiếng Việt
Thân thiện khi trò chuyện có nghĩa bạn là người dễ mến và dễ bắt chuyện, trong khi lịch sự cho thấy bạn thể hiện phép tắc trong khi trò chuyện và tuân theo một số nghi thức giao tiếp không thành văn nhất định.
Kiến thức cần lưu ý
decency (n): sự phép tắc, sự chỉnh tề
Câu tiếng Anh
Being friendly in a conversation means you are nice and easy to talk to, while being polite suggests that you show decency in a conversation and follow certain unspoken communication etiquette.
Dịch tiếng Việt
Thân thiện khi trò chuyện có nghĩa bạn là người dễ mến và dễ bắt chuyện, trong khi lịch sự cho thấy bạn thể hiện phép tắc trong khi trò chuyện và tuân theo một số nghi thức giao tiếp không thành văn nhất định.
Kiến thức cần lưu ý
communication etiquette: nghi thức trong giao tiếp
Câu tiếng Anh
I guess in many contexts like meeting someone for the first time, the two terms can be interchangeable – being polite in this case is synonymous with being friendly.
Dịch tiếng Việt
Tôi đoán trong nhiều bối cảnh như khi gặp ai đó lần đầu tiên, hai thuật ngữ này có thể hoán đổi cho nhau – lịch sự trong trường hợp này đồng nghĩa với thân thiện.
Kiến thức cần lưu ý
interchangeable (adj): có thể đổi lẫn cho nhau
Câu tiếng Anh
I guess in many contexts like meeting someone for the first time, the two terms can be interchangeable – being polite in this case is synonymous with being friendly.
Dịch tiếng Việt
Tôi đoán trong nhiều bối cảnh như khi gặp ai đó lần đầu tiên, hai thuật ngữ này có thể hoán đổi cho nhau – lịch sự trong trường hợp này đồng nghĩa với thân thiện.
Kiến thức cần lưu ý
synonymous with: đồng nghĩa với
Câu tiếng Anh
Being straightforward and upfront is something that cuts both ways.
Dịch tiếng Việt
Thẳng thắn và không giấu giếm có cả mặt lợi và mặt hại.
Kiến thức cần lưu ý
straightforward (adj): thẳng thắn, thật thà, chân thật
Câu tiếng Anh
Being straightforward and upfront is something that cuts both ways.
Dịch tiếng Việt
Thẳng thắn và không giấu giếm có cả mặt lợi và mặt hại.
Kiến thức cần lưu ý
cuts both ways: có cả mặt lợi và mặt hại
Câu tiếng Anh
On the upside, people who are always honest about their feelings never beat around the bush.
Dịch tiếng Việt
Về mặt lợi, những người luôn thành thật về cảm xúc không bao giờ nói loanh quanh, vòng vo về một vấn đề.
Kiến thức cần lưu ý
beat around the bush: nói vòng vo, lảng tránh, do dự, ngại nói vào vấn đề chính
Câu tiếng Anh
They just get straight to the point without any hesitation.
Dịch tiếng Việt
Họ sẽ đi thẳng vào vấn đề mà không hề do dự.
Kiến thức cần lưu ý
get straight to the point: đi thẳng vào vấn đề chính
Câu tiếng Anh
They just get straight to the point without any hesitation.
Dịch tiếng Việt
Họ sẽ đi thẳng vào vấn đề mà không hề do dự.
Kiến thức cần lưu ý
hesitation (n): sự do dự, sự lưỡng lự, sự chần chừ
Câu tiếng Anh
However, it works up to a point only.
Dịch tiếng Việt
Tuy nhiên, nó chỉ có giới hạn nhất định thôi.
Kiến thức cần lưu ý
up to a point: đến một điểm (nhất định)
Câu tiếng Anh
People who are brutally honest would come across as discourteous, or sometimes, downright rude.
Dịch tiếng Việt
Những người thành thật tới mức làm phật ý người khác sẽ bị coi là bất lịch sự, hoặc đôi khi, hết sức thô lỗ.
Kiến thức cần lưu ý
brutally honest: thành thật tới mức làm phật ý hoặc tổn thương người khác
Câu tiếng Anh
People who are brutally honest would come across as discourteous, or sometimes, downright rude.
Dịch tiếng Việt
Những người thành thật tới mức làm phật ý người khác sẽ bị coi là bất lịch sự, hoặc đôi khi, hết sức thô lỗ.
Kiến thức cần lưu ý
discourteous (adj): bất lịch sự, khiếm nhã
Câu tiếng Anh
It would be much better, especially in sensitive cases, to remain tactful or use euphemisms to avoid hurting feelings.
Dịch tiếng Việt
Giữ sự tế nhị hoặc sử dụng uyển ngữ để tránh làm tổn thương cảm xúc sẽ tốt hơn nhiều, đặc biệt là trong những trường hợp nhạy cảm.
Kiến thức cần lưu ý
tactful (adj): khéo léo, có tài xử trí
Câu tiếng Anh
It would be much better, especially in sensitive cases, to remain tactful or use euphemisms to avoid hurting feelings.
Dịch tiếng Việt
Giữ sự tế nhị hoặc sử dụng uyển ngữ để tránh làm tổn thương cảm xúc sẽ tốt hơn nhiều, đặc biệt là trong những trường hợp nhạy cảm.
Kiến thức cần lưu ý
euphemism (n): uyển ngữ (thuật ngữ ngôn ngữ học và văn học dùng để chỉ lối nói tinh tế và tế nhị)
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Friendliness, các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn đáp án A, B, C
1. All the contradictions existing in industrial enterprises today … scanty economic returns.
2. This hypothesis is introduced … simplicity, but is known to be unjustifiable in fact.
3. Many small companies stand … financially if the new law is introduced.
4. There is nothing so bad as trying to make … between our two countries
5. It appears that there has been some misunderstanding … the sand pit cover.
6. When I asked George whether he knew who had taken the files from my desk, he started .. and refused to give me a direct answer.
7. To be honest, I often find his sense of humour tedious and puerile.
8. The above telephone conversation is not only …, but also hurts business prospects.
Bài 2: Chọn từ đúng trong các câu sau
1. He showed his contempt for social etiquette/etiqquete by not wearing a tie.
2. Every part on the new models is inchangeable/interchangeable with those on the original.
3. We bent over backwards/bent over forwards to help him, and he never ever thanked us.
4. He had been extremely tactful/tacful in dealing with the financial question.
5. As we stated earlier, the framework makes a clear-cut/clear-cutting distinction between outcomes and impact.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
- Why are people friendly with the person they don’t like?
- What are the differences between being friendly and being polite?
- What do you think of people who are always straightforward?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
Why are people friendly with the person they don’t like? | Tại sao mọi người lại tỏ ra thân thiện với người mà họ không thích? |
Well, I think it all boils down to two main reasons. Firstly, people don’t want to disturb the peace in a public place like a company or a class. Say, if two people in the same business team have thinly disguised hatred towards each other, it would make it awkward for everyone else. Secondly, we do it for the sake of group work. Sometimes, what we stand to lose by letting on our hatred isn’t worth it, because bad blood would kill a team effort that every team member has bent over backwards to complete. | Chà, tôi nghĩ chung quy là do hai lý do chính. Thứ nhất, mọi người không muốn phá vỡ sự yên bình ở những nơi công cộng như công ty hoặc lớp học. Giả sử, nếu hai người trong cùng một đội kinh doanh ghét nhau ra mặt, điều đó sẽ khiến những người khác khó xử. Thứ hai, chúng ta làm điều đó vì lợi ích của công việc nhóm. Đôi khi, những gì chúng ta có thể mất khi giữ sự căm ghét trong lòng thật không đáng, bởi vì sự bất hòa sẽ giết chết nỗ lực của cả nhóm mà mọi thành viên trong nhóm đã phải cố gắng hết sức để hoàn thành. |
What are the differences between being friendly and being polite? | Sự khác biệt giữa thân thiện và lịch sự là gì? |
As far as I’m concerned, there’s no clear-cut distinction between the two concepts. The only difference I can think of is with regards to communication. Being friendly in a conversation means you are nice and easy to talk to, while being polite suggests that you show decency in a conversation and follow certain unspoken communication etiquette. I guess in many contexts like meeting someone for the first time, the two terms can be interchangeable - being polite in this case is synonymous with being friendly. | Theo ý kiến của tôi, không có sự khác biệt rõ ràng giữa hai khái niệm này. Sự khác biệt duy nhất tôi có thể nghĩ đến là về mặt giao tiếp. Thân thiện khi trò chuyện có nghĩa bạn là người dễ mến và dễ bắt chuyện, trong khi lịch sự cho thấy bạn thể hiện phép tắc trong khi trò chuyện và tuân theo một số nghi thức giao tiếp không thành văn nhất định. Tôi đoán trong nhiều bối cảnh như khi gặp ai đó lần đầu tiên, hai thuật ngữ này có thể hoán đổi cho nhau - lịch sự trong trường hợp này đồng nghĩa với thân thiện. |
What do you think of people who are always straightforward? | Bạn nghĩ gì về những người luôn thẳng thắn? |
Being straightforward and upfront is something that cuts both ways. On the upside, people who are always honest about their feelings never beat around the bush. They just get straight to the point without any hesitation. This can be seen as a good trait, because it shows that you can trust that person. However, it works up to a point only. People who are brutally honest would come across as discourteous, or sometimes, downright rude. It would be much better, especially in sensitive cases, to remain tactful or use euphemisms to avoid hurting feelings. | Thẳng thắn và không giấu giếm có cả mặt lợi và mặt hại. Về mặt lợi, những người luôn thành thật về cảm xúc không bao giờ nói loanh quanh, vòng vo về một vấn đề. Họ sẽ đi thẳng vào vấn đề mà không hề do dự. Đây có thể được xem là một đặc điểm tốt, vì nó cho thấy bạn có thể tin tưởng người đó. Tuy nhiên, nó chỉ có giới hạn nhất định thôi. Những người thành thật tới mức làm phật ý người khác sẽ bị coi là bất lịch sự, hoặc đôi khi, hết sức thô lỗ. Giữ sự tế nhị hoặc sử dụng uyển ngữ để tránh làm tổn thương cảm xúc sẽ tốt hơn nhiều, đặc biệt là trong những trường hợp nhạy cảm. |