Từ vựng Speaking – Topic Foreign language/English – Part 2
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Foreign language/English, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
The competence in language skills has become increasingly valuable in recent years, and this is mainly because of globalization.
Khả năng về kỹ năng ngôn ngữ ngày càng trở nên có giá trị trong những năm gần đây, và điều này chủ yếu là do toàn cầu hóa.
competence in: sự thành thạo, khả năng về cái gì
The competence in language skills has become increasingly valuable in recent years, and this is mainly because of globalization.
Khả năng về kỹ năng ngôn ngữ ngày càng trở nên có giá trị trong những năm gần đây, và điều này chủ yếu là do toàn cầu hóa.
to become increasingly valuable: trở nên càng ngày càng giá trị
As international trade is growing, more and more multi-national companies have emerged in developing countries, providing countless job opportunities for (the) locals who possess a decent command of global languages such as English.
Khi thương mại quốc tế ngày càng phát triển, ngày càng có nhiều công ty đa quốc gia xuất hiện ở các nước đang phát triển, mang lại vô số cơ hội việc làm cho (những) người dân địa phương sở hữu khả năng sử dụng những ngôn ngữ toàn cầu tốt như tiếng Anh.
the locals: dân địa phương
As international trade is growing, more and more multi-national companies have emerged in developing countries, providing countless job opportunities for (the) locals who possess a decent command of global languages such as English.
Khi thương mại quốc tế ngày càng phát triển, ngày càng có nhiều công ty đa quốc gia xuất hiện ở các nước đang phát triển, mang lại vô số cơ hội việc làm cho (những) người dân địa phương sở hữu khả năng sử dụng những ngôn ngữ toàn cầu tốt như tiếng Anh.
to possess a decent command of global languages: có khả năng sử dụng những ngôn ngữ toàn cầu tốt.
This explains for the fact that a considerable number of the young study day and night in order to master a language other than their mother tongue.
Điều này giải thích cho thực tế là một số lượng đáng kể người trẻ học cả ngày lẫn đêm để thông thạo một ngôn ngữ không phải tiếng mẹ đẻ.
desirable salary: học ngày học đêm (rất chăm chỉ)
This explains for the fact that a considerable number of the young study day and night in order to master a language other than their mother tongue.
Điều này giải thích cho thực tế là một số lượng đáng kể người trẻ học cả ngày lẫn đêm để thông thạo một ngôn ngữ không phải tiếng mẹ đẻ.
to master a language: thành thạo, xuất sắc 1 ngoại ngữ
This explains for the fact that a considerable number of the young study day and night in order to master a language other than their mother tongue.
Điều này giải thích cho thực tế là một số lượng đáng kể người trẻ học cả ngày lẫn đêm để thông thạo một ngôn ngữ không phải tiếng mẹ đẻ.
mother tongue (n): tiếng mẹ đẻ
Children in Vietnam normally first come into contact with English when they enter primary school.
Thông thường, trẻ em Việt Nam lần đầu tiếp xúc với tiếng Anh khi vào tiểu học.
first come into contact with: phát triển hơn nữa sự thành thục, kỹ năng
In the case that a person just picks up the language from foreign movies or songs without learning the rules of the sentence structures.
Trong trường hợp một người chỉ tiếp thu ngôn ngữ từ các bộ phim hoặc bài hát nước ngoài mà không học các quy tắc của cấu trúc câu,
to pick up the language : người chiêm ngưỡng
However, I would say that children in rural and mountainous areas with limited access to education wouldn’t be as fortunate, as they don’t get to study the language before secondary school.
Tuy nhiên, tôi phải nói rằng trẻ em ở các vùng nông thôn và miền núi với sự hạn chế tiếp cận với giáo dục sẽ không may mắn như vậy, vì chúng không có cơ hội học ngôn ngữ này trước khi học trung học cơ sở.
with limited access to education: với sự hạn chế tiếp cận với giáo dục, ít có điều kiện đi học
However, I would say that children in rural and mountainous areas with limited access to education wouldn’t be as fortunate, as they don’t get to study the language before secondary school.
Tuy nhiên, tôi phải nói rằng trẻ em ở các vùng nông thôn và miền núi với sự hạn chế tiếp cận với giáo dục sẽ không may mắn như vậy, vì chúng không có cơ hội học ngôn ngữ này trước khi học trung học cơ sở.
to get to study: có cơ hội học
I suppose people should adopt a second language as soon as possible, but the golden age for language acquisition is usually around three.
Tôi cho rằng mọi người nên học ngôn ngữ thứ hai càng sớm càng tốt, nhưng độ tuổi vàng để tiếp thu ngôn ngữ thường là khoảng ba tuổi.
to adopt a second language: học ngôn ngữ thứ 2
I suppose people should adopt a second language as soon as possible, but the golden age for language acquisition is usually around three.
Tôi cho rằng mọi người nên học ngôn ngữ thứ hai càng sớm càng tốt, nhưng độ tuổi vàng để tiếp thu ngôn ngữ thường là khoảng ba tuổi.
golden age (n): độ tuổi vàng/lý tưởng nhất
I suppose people should adopt a second language as soon as possible, but the golden age for language acquisition is usually around three.
Tôi cho rằng mọi người nên học ngôn ngữ thứ hai càng sớm càng tốt, nhưng độ tuổi vàng để tiếp thu ngôn ngữ thường là khoảng ba tuổi.
language acquisition: sự học/ lĩnh hội ngôn ngữ
That’s when a child’s brain is remarkably acute in absorbing anything new.
Đó là khi não bộ của một đứa trẻ rất nhạy bén trong việc tiếp thu bất cứ điều gì mới.
acute in absorbing: nhanh nhạy trong việc hấp thụ/tiếp thu cái gì đó
A 4-year-old Russian girl in a recent reality show is a living example of this, being able to speak 7 languages fluently, which her parents attribute to her early exposure to foreign languages.
Một cô bé 4 tuổi người Nga trong một chương trình thực tế gần đây là một ví dụ sống cho điều này, khi có thể nói trôi chảy 7 thứ tiếng, điều mà bố mẹ cho là do cô bé sớm tiếp xúc với ngoại ngữ.
to attribute sth to sth: cho là nhờ, cho cái gì là do cái gì gây ra
A 4-year-old Russian girl in a recent reality show is a living example of this, being able to speak 7 languages fluently, which her parents attribute to her early exposure to foreign languages.
Một cô bé 4 tuổi người Nga trong một chương trình thực tế gần đây là một ví dụ sống cho điều này, khi có thể nói trôi chảy 7 thứ tiếng, điều mà bố mẹ cho là do cô bé sớm tiếp xúc với ngoại ngữ.
exposure to: tiếp cận với
Also, what we learn from such an early stage of our life tends to leave a lasting impact later on.
Ngoài ra, những gì chúng ta học được từ giai đoạn đầu đời có xu hướng để lại tác động lâu dài về sau.
an early stage of one’s life: giai đoạn sớm của cuộc đời
Also, what we learn from such an early stage of our life tends to leave a lasting impact later on.
Ngoài ra, những gì chúng ta học được từ giai đoạn đầu đời có xu hướng để lại tác động lâu dài về sau.
to leave a lasting impact: để lại sự ảnh hưởng lâu dài
This may be the reason why adults generally find it difficult to fix the mistakes instilled in them in the early phase of learning.
Đây có thể là lý do tại sao người lớn thường gặp khó khăn trong việc sửa chữa những sai lầm mà đã được in sâu vào tâm trí họ trong giai đoạn đầu của việc học.
to instil in: tác động từ từ đến nhận thức/ suy nghĩ/ hành động, làm cho thấm nhuần
This may be the reason why adults generally find it difficult to fix the mistakes instilled in them in the early phase of learning.
Đây có thể là lý do tại sao người lớn thường gặp khó khăn trong việc sửa chữa những sai lầm mà đã được in sâu vào tâm trí họ trong giai đoạn đầu của việc học.
in the early phase of learning: trong giai đoạn đầu của việc học
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Foreign language/English, các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn đáp án A, B, C
1. She practices a lot to gain a high level of competence ……. English.
2. Today, teenagers study day and …. in order to make their parents proud of them.
3. He understood German and Greek as well as his ……tongue, and could express himself fluently in Latin.
4. Children in Vietnam normally first come into ……. with English when they enter primary school.
5. Some students in the remote area in Vietnam don’t have a chance to get ….. English until they are in secondary school.
6. I suppose people should adopt a second language as soon as possible, but the …. age for language acquisition is usually around three.
7. It is part of a teacher’s job to instil confidence ……… his or her students.
8. Her early exposure …… English helped her a lot in absorbing new language.
Bài 2: Chọn từ đúng trong các câu sau
1. That’s when a child’s brain is remarkably acute/adopt in absorbing anything new.
2. I suppose people should adapt/adopt a second language as soon as possible.
3. Ancient peoples attributed/contributed magical properties to the stones.
4. Also, what we learn from such an early stage of our life tends to leave/take a lasting impact later on.
5. The installment of the new factory gives a countless job opportunity for the locals/globals.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
- Why has the need for a foreign language increased over the years?
- At which age do people in your country start learning English?
- When do you think is the most suitable time to start learning a foreign language?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
Why has the need for a foreign language increased over the years? | Tại sao nhu cầu ngoại ngữ lại tăng lên trong những năm qua? |
The competence in language skills has become increasingly valuable in recent years, and this is mainly because of globalization. As international trade is growing, more and more multi-national companies have emerged in developing countries, providing countless job opportunities for (the) locals who possess a decent command of global languages such as English. These kinds of jobs are often appealing not only because of the desirable salary offered, but also of the professional working environment. This explains for the fact that a considerable number of the young study day and night in order to master a language other than their mother tongue. | Khả năng về kỹ năng ngôn ngữ ngày càng trở nên có giá trị trong những năm gần đây, và điều này chủ yếu là do toàn cầu hóa. Khi thương mại quốc tế ngày càng phát triển, ngày càng có nhiều công ty đa quốc gia xuất hiện ở các nước đang phát triển, mang lại vô số cơ hội việc làm cho (những) người dân địa phương sở hữu khả năng sử dụng những ngôn ngữ toàn cầu tốt như tiếng Anh. Những loại công việc này thường hấp dẫn không chỉ vì mức lương đáng mơ ước mà còn bởi môi trường làm việc chuyên nghiệp. Điều này giải thích cho thực tế là một số lượng đáng kể người trẻ học cả ngày lẫn đêm để thông thạo một ngôn ngữ không phải tiếng mẹ đẻ. |
At which age do people in your country start learning English? | Người dân ở nước bạn bắt đầu học tiếng Anh ở độ tuổi nào? |
Children in Vietnam normally first come into contact with English when they enter primary school. Some may start sooner if they go to an English-oriented kindergarten at the age of three. My 4-year-old niece, for example, is studying the English alphabet, cardinal numbers and the names of some animals in English through songs and games. However, I would say that children in rural and mountainous areas with limited access to education wouldn’t be as fortunate, as they don’t get to study the language before secondary school. | Thông thường, trẻ em Việt Nam lần đầu tiếp xúc với tiếng Anh khi vào tiểu học. Một số có thể bắt đầu sớm hơn nếu họ đến trường mẫu giáo định hướng học tiếng Anh khi ba tuổi. Ví dụ, cháu gái 4 tuổi của tôi đang học bảng chữ cái tiếng Anh, các số đếm và tên của một số loài động vật bằng tiếng Anh thông qua các bài hát và trò chơi. Tuy nhiên, tôi phải nói rằng trẻ em ở các vùng nông thôn và miền núi với sự hạn chế tiếp cận với giáo dục sẽ không may mắn như vậy, vì chúng không có cơ hội học ngôn ngữ này trước khi học trung học cơ sở. |
When do you think is the most suitable time to start learning a foreign language? | Bạn nghĩ thời điểm nào là thích hợp nhất để bắt đầu học ngoại ngữ? |
I suppose people should adopt a second language as soon as possible, but the golden age for language acquisition is usually around three. That’s when a child’s brain is remarkably acute in absorbing anything new. A 4-year-old Russian girl in a recent reality show is a living example of this, being able to speak 7 languages fluently, which her parents attribute to her early exposure to foreign languages. Also, what we learn from such an early stage of our life tends to leave a lasting impact later on. This may be the reason why adults generally find it difficult to fix the mistakes instilled in them in the early phase of learning. | Tôi cho rằng mọi người nên học ngôn ngữ thứ hai càng sớm càng tốt, nhưng độ tuổi vàng để tiếp thu ngôn ngữ thường là khoảng ba tuổi. Đó là khi não bộ của một đứa trẻ rất nhạy bén trong việc tiếp thu bất cứ điều gì mới. Một cô bé 4 tuổi người Nga trong một chương trình thực tế gần đây là một ví dụ sống cho điều này, khi có thể nói trôi chảy 7 thứ tiếng, điều mà bố mẹ cho là do cô bé sớm tiếp xúc với ngoại ngữ. Ngoài ra, những gì chúng ta học được từ giai đoạn đầu đời có xu hướng để lại tác động lâu dài về sau. Đây có thể là lý do tại sao người lớn thường gặp khó khăn trong việc sửa chữa những sai lầm mà đã được in sâu vào tâm trí họ trong giai đoạn đầu của việc học. |