Từ vựng Speaking – Topic Family & Old People – Part 1
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Family & Old People, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
When it comes to role division, the father is supposed to act as the anchor of the family,…
Khi nói đến việc phân chia vai trò, người bố được coi là người đóng vai trò là trụ cột của gia đình, …
role division: phân chia vai trò
When it comes to role division, the father is supposed to act as the anchor of the family,…
Khi nói đến việc phân chia vai trò, người bố được coi là người đóng vai trò là trụ cột của gia đình
to act as the anchor of the family: đóng vai trò là trụ cột trong gia đình
…,who makes important decisions and shoulders the responsibility for every family member
…, người đưa ra những quyết định quan trọng và gánh vác trách nhiệm cho mọi thành viên trong gia đình
to shoulder the responsibility for sth: gánh vác trách nhiệm
It’s just from a historical perspective, men have always taken on this role since the dawn of time.
Chỉ là nhìn theo mặt lịch sử, nam giới luôn đảm nhận vai trò này kể từ thời xa xưa.
from a historical perspective: xét về mặt lịch sử thì, nhìn nhận theo góc độ lịch sử thì
It’s just from a historical perspective, men have always taken on this role since the dawn of time.
Chỉ là nhìn theo mặt lịch sử, nam giới luôn đảm nhận vai trò này kể từ thời xa xưa.
to take on this role: đảm nhận vai trò này
But women’s influence is rising, so they will rise up to challenge the status quo in the foreseeable future.
Nhưng ảnh hưởng của phụ nữ đang tăng lên, vì vậy họ sẽ vươn lên để thách thức hiện trạng trong tương lai không xa
to challenge the status quo: thách thức thực trạng (với mong muốn thay đổi)
Contrary to Western families who often send the elderly to nursing homes, …
Trái ngược với các gia đình phương Tây thường gửi người lớn tuổi vào viện dưỡng lão, …
nursing home: viện dưỡng lão
…, most Vietnamese adults (young and middle segment of the population) live with their senior family members.
…, phần lớn người Việt Nam trưởng thành (phân khúc dân số trẻ và trung niên) sống với các thành viên lớn tuổi trong gia đình của họ.
senior family members: các thành viên lớn tuổi trong gia đình (paraphrase của old people)
This could be attributed to the filial duty that Vietnamese people are obligated to their parents,…
Điều này có thể là do đạo hiếu mà người Việt Nam có nghĩa vụ thực hiện đối với cha mẹ, …
the filial duty: đạo hiếu, nghĩa vụ làm con
…, and so living under the same roof provides a means to fulfill this duty (by means of requiting their parents’ love and upbringing).
…, nên việc sống chung một nhà là một phương tiện để thực hiện nghĩa vụ này (bằng cách đáp trả tình yêu thương và sự dạy dỗ của cha mẹ).
to live under the same roof: sống cùng một nhà, sống chung dưới một mái nhà
Also, only when these generations live together can their children receive special care from grandparents, who may pass down plenty of lessons worth learning from.
Ngoài ra, chỉ khi những thế hệ này sống cùng nhau, con cái họ mới có thể nhận được sự chăm sóc đặc biệt từ ông bà, những người có thể truyền lại nhiều bài học đáng học hỏi.
to pass down sth: truyền lại
From my observation, grandparents tend to let children in on their past stories in order to pass down the moral lessons and invaluable experiences to their grandchildren.
Theo quan sát của tôi, ông bà thường tiết lộ cho con cháu những câu chuyện quá khứ của mình để truyền lại những bài học đạo đức và kinh nghiệm vô giá cho con cháu.
to let sb in on sth: tiết lộ điều gì (thường là bí mật)
This may do a great deal to help children overcome their problems and develop a good manner later on.
Điều này có thể giúp ích rất nhiều trong việc giúp trẻ vượt qua khó khăn và phát triển cách cư xử tốt sau này.
to develop a good manner: để phát triển cách cư xử (của trẻ)
Besides, another thing they often do is to reward their grandchildren with gifts and compliments whenever they behave themselves to serve as encouragement and acknowledgement.
Bên cạnh đó, một việc khác họ thường làm là thưởng cho cháu những món quà và những lời khen ngợi mỗi khi chúng cư xử phải phép để như một sự khích lệ và ghi nhận
to behave oneself: cư xử phải phép
Besides, another thing they often do is to reward their grandchildren with gifts and compliments whenever they behave themselves to serve as encouragement and acknowledgement.
Bên cạnh đó, một việc khác họ thường làm là thưởng cho cháu những món quà và những lời khen ngợi mỗi khi chúng cư xử phải phép để như một sự khích lệ và ghi nhận
acknowledgement: sự thừa nhận
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Family & Old People, các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn từ đúng để điền vào ô trống.
1. This tradition has been ___________ for generations.
2. I need you to behave __________ at this party. Can you do that for me?
3. I worked hard to gain my father’s ______________. But it’ll never be enough.
4. We were a bunch of orphans, so there was no role __________ between us.
5. Our _______ family members are all over 100 years old.
6. You aren’t _________ to do all this work, but it’d be a big help.
7. It’s important for children to _______ good manners later in life.
8. Although he was only 15, he had to _______ as the anchor of the family.
Bài 2: Điền từ trên bảng vào ô trống, dựa vào được cho trước trong hộp:
shoulder | let | historical | filial | under | challenge |
1. What is it like to live the same roof with 12 people?
2. My family doesn’t me in on any secret. They say my face will reveal it all.
3. From a perspective, children have always been taken care of by adults.
4. You can’t ever forsake your duty.
5. He couldn’t the responsibility, so he left them behind.
6. She consistently the status quo by winning every award.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng, các bạn hãy ứng dụng và trả lời những câu hỏi sau đây:
In a typical Vietnamese family, who plays the leading role?
Do young and middle-aged people live with old people in your country?
How do grandparents educate their grandchildren in your country?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
In a typical Vietnamese family, who plays the leading role? | Trong một gia đình Việt Nam điển hình, ai là người giữ vai trò chủ đạo? |
When it comes to role division, the father is supposed to act as the anchor of the family, who makes important decisions and shoulders the responsibility for every family member. Contrary to popular belief, I don’t think that men are better suited to this leading role than women as many claim. It’s just from a historical perspective, men have always taken on this role since the dawn of time. But women’s influence is rising, so they will rise up to challenge the status quo in the foreseeable future. | Khi nói đến việc phân chia vai trò, người bố được coi là người đóng vai trò là trụ cột của gia đình, người đưa ra những quyết định quan trọng và gánh vác trách nhiệm cho mọi thành viên trong gia đình. Trái ngược với suy nghĩ của nhiều người, tôi không nghĩ rằng nam giới phù hợp với vai trò chính này hơn phụ nữ như nhiều người khẳng định. Chỉ là nhìn theo mặt lịch sử, nam giới luôn đảm nhận vai trò này kể từ thời xa xưa. Nhưng ảnh hưởng của phụ nữ đang tăng lên, vì vậy họ sẽ vươn lên để thách thức hiện trạng trong tương lai không xa. |
Do young and middle-aged people live with old people in your country? | Những người trẻ tuổi và trung niên có sống với người lớn tuổi ở đất nước của bạn không? |
Contrary to Western families who often send the elderly to nursing homes, most Vietnamese adults (young and middle segment of the population) live with their senior family members. This could be attributed to the filial duty that Vietnamese people are obligated to their parents, and so living under the same roof provides a means to fulfill this duty (by means of requiting their parents’ love and upbringing). Also, only when these generations live together can their children receive special care from grandparents, who may pass down plenty of lessons worth learning from. | Trái ngược với các gia đình phương Tây thường gửi người lớn tuổi vào viện dưỡng lão, phần lớn người Việt Nam trưởng thành (phân khúc dân số trẻ và trung niên) sống với các thành viên lớn tuổi trong gia đình của họ. Điều này có thể là do đạo hiếu mà người Việt Nam có nghĩa vụ thực hiện đối với cha mẹ, nên việc sống chung một nhà là một phương tiện để thực hiện nghĩa vụ này (bằng cách đáp trả tình yêu thương và sự dạy dỗ của cha mẹ). Ngoài ra, chỉ khi những thế hệ này sống cùng nhau, con cái họ mới có thể nhận được sự chăm sóc đặc biệt từ ông bà, những người có thể truyền lại nhiều bài học đáng học hỏi. |
How do grandparents educate their grandchildren in your country? | Làm thế nào để ông bà giáo dục các cháu của họ ở đất nước của bạn? |
From my observation, grandparents tend to let children in on their past stories in order to pass down the moral lessons and invaluable experiences to their grandchildren. This may do a great deal to help children overcome their problems and develop a good manner later on. Besides, another thing they often do is to reward their grandchildren with gifts and compliments whenever they behave themselves to serve as encouragement and acknowledgement. | Theo quan sát của tôi, ông bà thường tiết lộ cho con cháu những câu chuyện quá khứ của mình để truyền lại những bài học đạo đức và kinh nghiệm vô giá cho con cháu. Điều này có thể giúp ích rất nhiều trong việc giúp trẻ vượt qua khó khăn và phát triển cách cư xử tốt sau này. Bên cạnh đó, một việc khác họ thường làm là thưởng cho cháu những món quà và những lời khen ngợi mỗi khi chúng cư xử phải phép để như một sự khích lệ và ghi nhận. |