Từ vựng Speaking – Topic Family Life & Generation Gap – Part 2
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Family Life & Generation Gap, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Take children’s personalities and such like (for example), if kids are close with their parents, it’s likely that they’d pick up some of their parents’ ways of life, at both a conscious and a subliminal level.
Lấy tính cách của trẻ, chẳng hạn như, nếu trẻ gần gũi với cha mẹ, có khả năng chúng sẽ học theo một số cách sống của cha mẹ, ở cả cấp độ có ý thức và tiềm thức.
to pick up one’s way of life: học theo lối sống của ai
Take children’s personalities and such like (for example), if kids are close with their parents, it’s likely that they’d pick up some of their parents’ ways of life, at both a conscious and a subliminal level.
Lấy tính cách của trẻ, chẳng hạn như, nếu trẻ gần gũi với cha mẹ, có khả năng chúng sẽ học theo một số cách sống của cha mẹ, ở cả cấp độ có ý thức và tiềm thức.
at both a conscious and subliminal level: ở cả cấp độ ý thức và tiềm thức (ngữ cảnh bài: chủ động học theo và học theo theo bản năng)
Otherwise, I’d say schools and the outer world in general would have a larger impact on forging children’s personalities,…
Nếu không, tôi cho rằng trường học và thế giới bên ngoài nói chung sẽ có tác động lớn hơn đến việc rèn luyện nhân cách của trẻ,…
the outer world: thế giới bên ngoài
Otherwise, I’d say schools and the outer world in general would have a larger impact on forging children’s personalities,…
Nếu không, tôi cho rằng trường học và thế giới bên ngoài nói chung sẽ có tác động lớn hơn đến việc rèn luyện nhân cách của trẻ,…
to forge children’s personality: hình thành/trui rèn đức tính của trẻ
…,as they’re the main sources of information that children come in contact with every day.
…vì chúng là nguồn thông tin chính mà trẻ tiếp xúc hàng ngày.
to come in contact with sth: tiếp xúc với cái gì
Fundamentally, the way families work here hasn’t undergone a significant change of any sort.
Về cơ bản, cách thức hoạt động của các gia đình ở đây không có sự thay đổi đáng kể nào.
to undergo a significant change: trải qua sự thay đổi to lớn
As far as I know, parents still play a large role in their children’s lives, even after those children reach adulthood.
Theo như tôi biết, cha mẹ vẫn đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của con cái họ, ngay cả khi những đứa trẻ đó đã trưởng thành.
as far as I know: theo như tôi được biết thì
As far as I know, parents still play a large role in their children’s lives, even after those children reach adulthood.
Theo như tôi biết, cha mẹ vẫn đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của con cái họ, ngay cả khi những đứa trẻ đó đã trưởng thành.
to reach adulthood: trưởng thành
However, what might have been the most profound change in family life was the extent/ magnitude of parental control.
Tuy nhiên, điều có thể là thay đổi sâu sắc nhất trong cuộc sống gia đình là mức độ kiểm soát của cha mẹ.
profound change: sự thay đổi sâu sắc
However, what might have been the most profound change in family life was the extent/ magnitude of parental control.
Tuy nhiên, điều có thể là thay đổi sâu sắc nhất trong cuộc sống gia đình là mức độ kiểm soát của cha mẹ.
the extent/magnitude of parental influence: mức độ kiểm soát của cha mẹ
It is clear that children today have more freedom than those in the past, owing greatly to the popularization of the Internet.
Rõ ràng là trẻ em ngày nay có nhiều tự do hơn so với ngày xưa, phần lớn nhờ vào sự phổ biến của Internet.
owing greatly to: phần lớn nhờ vào
This form of media has served to raise the awareness of parents and children alike,…
Hình thức truyền thông này đã góp phần nâng cao nhận thức của các bậc phụ huynh và các em nhỏ,…
to raise the awareness of sb: nâng cao nhận thức của ai
…,helping parents to be more open-minded and eradicating some backward prejudices in Vietnamese family etiquette/mannerism.
giúp các bậc cha mẹ cởi mở hơn, xóa bỏ một số định kiến lạc hậu về phép tắc trong gia đình Việt Nam.
to eradicate some backward prejudices: xóa bỏ một vài định kiến lạc hậu
…,helping parents to be more open-minded and eradicating some backward prejudices in Vietnamese family etiquette/ mannerism.
…giúp các bậc cha mẹ cởi mở hơn, xóa bỏ một số định kiến lạc hậu về phép tắc trong gia đình Việt Nam.
family etiquette: phép tắc trong gia đình
So now, parents are more inclined to offer advice rather than give a prescriptive arrangement to children on what their career path should be, whom they should get married to and the likes.
Vì vậy, hiện nay, các bậc cha mẹ thường có xu hướng đưa ra lời khuyên hơn là đưa ra một sự sắp đặt bắt buộc cho con cái về con đường sự nghiệp của chúng, chúng nên kết hôn với ai và những thứ tương tự.
to give a prescriptive arrangement to sb: sắp xếp ai đó làm gì một cách bắt buộc
So now, parents are more inclined to offer advice rather than give a prescriptive arrangement to children on what their career path should be, whom they should get married to and the likes.
Vì vậy, hiện nay, các bậc cha mẹ thường có xu hướng đưa ra lời khuyên hơn là đưa ra một sự sắp đặt bắt buộc cho con cái về con đường sự nghiệp của chúng, chúng nên kết hôn với ai và những thứ tương tự.
career path (n): con đường sự nghiệp
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Family Life & Generation Gap, các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Điền từ trên bảng vào ô trống:
undergo | subliminal | forge | magnitude | contact | prejudices |
1. He felt threatened at a _________ level.
Câu trả lời của bạn:
2. The _________ of her parents’ control was so large, she wasn’t allowed to go outside.
Câu trả lời của bạn:
3. We have to do something about these backward _________. It’s disheartening to see people get treated like that.
Câu trả lời của bạn:
4. Her family ________ a significant change last year.
Câu trả lời của bạn:
5. He came in _______ with the Internet at a young age.
Câu trả lời của bạn:
6. Her parents _______ her fierce personality. She is extremely grateful for that.
Câu trả lời của bạn:
Bài 2: Chọn từ đúng trong 2 từ được in đậm.
1. She picked/ took up her father’s way of life and traveled around the world.
Câu trả lời của bạn:
2. At a conscious/ unconscious level, I was quite satisfied with my life.
Câu trả lời của bạn:
3. It’s always a good thing to want to explore the outer/ under world.
Câu trả lời của bạn:
4. As far/ close as I know, she ran away and never looked back.
Câu trả lời của bạn:
5. Adam reached/ touched adulthood with no difficulties.
Câu trả lời của bạn:
6. We are giving out these pamphlets to raise aware/ awareness
Câu trả lời của bạn:
7. You have to choose your career path/ way now. Or else it would be too late.
Câu trả lời của bạn:
8. His parents gave strict prescriptive/ prescription arrangements to him, and he didn’t take it lying down.
Câu trả lời của bạn:
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
- Do you feel that the characteristics of parents are always passed on to their children?
- How has family life changed in Vietnam in the recent past?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
Do you feel that the characteristics of parents are always passed on to their children? | Bạn có cảm thấy rằng những tính cách của cha mẹ luôn được truyền cho con cái của họ? |
To a certain extent, yes, but not entirely so. Take children’s personalities and such/ like (for example), if kids are close with their parents, it’s likely that they’d pick up some of their parents’ ways of life, at both a conscious and a subliminal level. Otherwise, I’d say schools and the outer world in general would have a larger impact on forging children’s personalities, as they’re the main sources of information that children come in contact with every day. | Ở một mức độ nhất định, có, nhưng không hoàn toàn như vậy. Lấy tính cách của trẻ, chẳng hạn như, nếu trẻ gần gũi với cha mẹ, có khả năng chúng sẽ học theo một số cách sống của cha mẹ, ở cả cấp độ có ý thức và tiềm thức. Nếu không, tôi cho rằng trường học và thế giới bên ngoài nói chung sẽ có tác động lớn hơn đến việc rèn luyện nhân cách của trẻ vì chúng là nguồn thông tin chính mà trẻ tiếp xúc hàng ngày. |
How has family life changed in Vietnam in the recent past? | Cuộc sống gia đình ở Việt Nam trong thời gian qua đã thay đổi như thế nào? |
Fundamentally, the way families work here hasn’t undergone a significant change of any sort. As far as I know, parents still play a large role in their children’s lives, even after those children reach adulthood. However, what might have been the most profound change in family life was the extent/ magnitude of parental control. It is clear that children today have more freedom than those in the past, owing greatly to the popularization of the Internet. This form of media has served to raise the awareness of parents and children alike, helping parents to be more open-minded and eradicating some backward prejudices in the Vietnamese family etiquette/ mannerism. So now, parents are more inclined to offer advice rather than give a prescriptive arrangement to children on what their career path should be, whom they should get married to and the likes. | Về cơ bản, cách thức hoạt động của các gia đình ở đây không có sự thay đổi đáng kể nào. Theo như tôi biết, cha mẹ vẫn đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của con cái họ, ngay cả khi những đứa trẻ đó đã trưởng thành. Tuy nhiên, điều có thể là thay đổi sâu sắc nhất trong cuộc sống gia đình là mức độ kiểm soát của cha mẹ. Rõ ràng là trẻ em ngày nay có nhiều tự do hơn so với ngày xưa, phần lớn nhờ vào sự phổ biến của Internet. Hình thức truyền thông này đã góp phần nâng cao nhận thức của các bậc phụ huynh và các em nhỏ, giúp các bậc cha mẹ cởi mở hơn, xóa bỏ một số định kiến lạc hậu về phép tắc trong gia đình Việt Nam. Vì vậy, hiện nay, các bậc cha mẹ thường có xu hướng đưa ra lời khuyên hơn là đưa ra một sự sắp đặt bắt buộc cho con cái về con đường sự nghiệp của chúng, chúng nên kết hôn với ai và những thứ tương tự. |