Từ vựng Speaking – Topic Fame (Benefits & Drawbacks), Celebrities, Information On Tv & Popular News – Part 2
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Fame (Benefits & Drawbacks), Celebrities, Information On Tv & Popular News, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu tiếng Anh
There has been a significant change in the ascent to fame in the last 5 decades.
Dịch tiếng Việt
Đã có một sự thay đổi đáng kể trong quá trình đi lên để nổi tiếng trong 5 thập kỷ qua.
Kiến thức cần lưu ý
ascent (n): sự đi lên, quá trình phát triển lên (ascent to fame – nấc thang danh vọng, quá trình phát triển để trở thành người nổi tiếng)
Câu tiếng Anh
50 years ago, the majority of public figures were politicians or war heroes – at least that’s how the situation was in Vietnam.
Dịch tiếng Việt
Cách đây 50 năm, phần lớn người nổi tiếng là chính trị gia hoặc anh hùng chiến tranh – ít nhất đó là tình hình ở Việt Nam.
Kiến thức cần lưu ý
public figure: người của công chúng, người nổi tiếng
Câu tiếng Anh
In the 1960s specifically, the household names were war heroes who fought bravely against French and American colonists/ imperialists like Phan Dinh Giot, Nguyen Van Troi, Dang Thuy Tram, etc.
Dịch tiếng Việt
Đặc biệt, vào những năm 1960, những người cực kì nổi tiếng là những anh hùng chiến tranh đã anh dũng chiến đấu chống lại thực dân / đế quốc Pháp và Mỹ như Phan Đình Giót, Nguyễn Văn Trỗi, Đặng Thùy Trâm,…
Kiến thức cần lưu ý
household name: người cực kì nổi tiếng (nhà nhà đều biết)
Câu tiếng Anh
Today, in contrast, virtually every celebrity works in the entertainment industry.
Dịch tiếng Việt
Ngược lại, ngày nay hầu như mọi người nổi tiếng đều làm việc trong ngành giải trí.
Kiến thức cần lưu ý
to work in the entertainment industry: làm việc trong ngành giải trí
Câu tiếng Anh
I’m not saying that it is an exclusive pathway to fame, but I bet we all have seen actors and actresses that have taken the world by storm with their talents and charming appearances.
Dịch tiếng Việt
Tôi không nói rằng đó là con đường duy nhất để nổi tiếng, nhưng tôi cá là tất cả chúng ta đều đã thấy những nam diễn viên và nữ diễn viên đã làm mưa làm gió trên toàn thế giới với tài năng và vẻ ngoài quyến rũ của họ.
Kiến thức cần lưu ý
to take the world by storm: trở nên rất thành công trong một lĩnh vực nào đó, “gây bão”
Câu tiếng Anh
Definitely! And this stems from people’s habits to pry into celebrities’ lives.
Dịch tiếng Việt
Chắc chắn rồi! Và điều này bắt nguồn từ thói quen soi mói cuộc sống của những người nổi tiếng của mọi người.
Kiến thức cần lưu ý
to pry into sth: tò mò, tọc mạch, soi mói cái gì
Câu tiếng Anh
To capitalize on this out-of-place curiosity, the crooked media and press have poked their nose/dug into celebrities’ personal lives and made a handsome amount of money, often at the expense of celebrities’ privacy.
Dịch tiếng Việt
Để tận dụng sự tò mò không đúng chỗ này, các phương tiện truyền thông và báo chí không đàng hoàng đã chõ mũi vào cuộc sống cá nhân của những người nổi tiếng và kiếm được một khoản tiền lớn, thường được chi trả bởi quyền riêng tư của những người nổi tiếng.
Kiến thức cần lưu ý
out-of-place curiosity: sự tò mò không đúng chỗ
Câu tiếng Anh
To capitalize on this out-of-place curiosity, the crooked media and press have poked their nose/dug into celebrities’ personal lives and made a handsome amount of money, often at the expense of celebrities’ privacy.
Dịch tiếng Việt
Để tận dụng sự tò mò không đúng chỗ này, các phương tiện truyền thông và báo chí không đàng hoàng đã chõ mũi vào cuộc sống cá nhân của những người nổi tiếng và kiếm được một khoản tiền lớn, thường được chi trả bởi quyền riêng tư của những người nổi tiếng.
Kiến thức cần lưu ý
to poke one’s nose into sth: chõ mũi vào chuyện gì (không phải chuyện của mình)
Câu tiếng Anh
To capitalize on this out-of-place curiosity, the crooked media and press have poked their nose/dug into celebrities’ personal lives and made a handsome amount of money, often at the expense of celebrities’ privacy.
Dịch tiếng Việt
Để tận dụng sự tò mò không đúng chỗ này, các phương tiện truyền thông và báo chí không đàng hoàng đã chõ mũi vào cuộc sống cá nhân của những người nổi tiếng và kiếm được một khoản tiền lớn, thường được chi trả bởi quyền riêng tư của những người nổi tiếng.
Kiến thức cần lưu ý
to dig into sth: đào sâu để tìm ra thông tin về cái gì
Câu tiếng Anh
For this reason, I am personally convinced that there is hardly/ scarcely anything good that comes out of being busybodies, and that people should focus on more substantive things instead.
Dịch tiếng Việt
Vì lý do này, cá nhân tôi tin rằng hầu như không có / hiếm có điều gì tốt đẹp từ những người nhiều chuyện, và thay vào đó mọi người nên tập trung vào những thứ thực chất hơn.
Kiến thức cần lưu ý
busybody: người nhiều chuyện, hay tọc mạch/xen vào chuyện người khác
Câu tiếng Anh
For this reason, I am personally convinced that there is hardly/ scarcely anything good that comes out of being busybodies, and that people should focus on more substantive things instead.
Dịch tiếng Việt
Vì lý do này, cá nhân tôi tin rằng hầu như không có / hiếm có điều gì tốt đẹp từ những người nhiều chuyện, và thay vào đó mọi người nên tập trung vào những thứ thực chất hơn.
Kiến thức cần lưu ý
substantive (formal): hướng đến những vấn đề có “chất’, quan trọng
Câu tiếng Anh
Well, unlike the rest of the world, reading economic and informative news is not really a thing in Vietnam, at least among the younger segment of the population.
Dịch tiếng Việt
Chà, không giống như phần còn lại của thế giới, đọc tin tức kinh tế và thông tin bổ ích không thực sự là một điều phổ biến ở Việt Nam, ít nhất là đối với một bộ phận những người trẻ.
Kiến thức cần lưu ý
the younger segment of the population: phân khúc những người trẻ
Câu tiếng Anh
Well, unlike the rest of the world, reading economic and informative news is not really a thing in Vietnam, at least among the younger segment of the population.
Dịch tiếng Việt
Chà, không giống như phần còn lại của thế giới, đọc tin tức kinh tế và thông tin bổ ích không thực sự là một điều phổ biến ở Việt Nam, ít nhất là đối với một bộ phận những người trẻ.
Kiến thức cần lưu ý
informative news: tin tức bổ ích, chứa nhiều thông tin
Câu tiếng Anh
This may come off as a bit stereotyping, but here in Vietnam, people are more easily attracted to frivolous news like the lavish lifestyle of a celebrity or a recent breakup of a famous couple.
Dịch tiếng Việt
Điều này có vẻ hơi định kiến, nhưng ở Việt Nam, mọi người dễ bị thu hút bởi những tin tức phù phiếm như lối sống xa hoa của người nổi tiếng hay sự chia tay gần đây của một cặp đôi nổi tiếng.
Kiến thức cần lưu ý
stereotyping (a): vơ đũa cả nắm
Câu tiếng Anh
This may come off as a bit stereotyping, but here in Vietnam, people are more easily attracted to frivolous news like the lavish lifestyle of a celebrity or a recent breakup of a famous couple.
Dịch tiếng Việt
Điều này có vẻ hơi định kiến, nhưng ở Việt Nam, mọi người dễ bị thu hút bởi những tin tức phù phiếm như lối sống xa hoa của người nổi tiếng hay sự chia tay gần đây của một cặp đôi nổi tiếng.
Kiến thức cần lưu ý
frivolous: phù phiếm, nhảm nhí
Câu tiếng Anh
And as such, there is little room left for substantive/ rigorously verified news like in the past.
Dịch tiếng Việt
Và như vậy, không còn nhiều chỗ cho những tin tức thực chất / được xác minh kỹ lưỡng như trong quá khứ.
Kiến thức cần lưu ý
rigorously verified news: tin tức được kiểm chứng, xác thực một cách kĩ lưỡng
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Fame (Benefits & Drawbacks), Celebrities, Information On Tv & Popular News, các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn từ đúng trong 2 từ được in đậm.
1. The news from this website is really informative/ information.
Câu trả lời của bạn:
2. Dane took the world by storm/ tornado when he announced his engagement.
Câu trả lời của bạn:
3. Celine Dion has been a housework/ household name for decades.
Câu trả lời của bạn:
4. Don’t poke/ poking your nose into something that doesn’t involve you.
Câu trả lời của bạn:
5. Is this article verified/ verify? If not, you shouldn’t use it.
Câu trả lời của bạn:
6. Digging/ Dug into people’s personal lives is shameful and you should know it.
Câu trả lời của bạn:
7. His rapid ascent/ accent in the social scale was surprising.
Câu trả lời của bạn:
Bài 2: Điền từ vào ô trống, dựa vào chữ cái được cho trước.
1. You’re wasting your time playing these f________ games.
Câu trả lời của bạn:
2. As a reporter, I was paid to p______ into other people’s lives.
Câu trả lời của bạn:
3. She is such a b___________. Everytime something happens she must be the first one to know.
Câu trả lời của bạn:
4. The younger s________ of the population seems to enjoy rock music more.
Câu trả lời của bạn:
5. Working in the e____________ i___________ isn’t easy, so think about your options carefully.
Câu trả lời của bạn:
6. P_______ figures tend to be portrayed with a positive light.
Câu trả lời của bạn:
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
- Can you tell me the differences between how people become celebrities today with how people became celebrities years ago, for example, 30 or 50 years ago?
- Do you think there is too much news about celebrities?
- What kinds of news are popular in Vietnam?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
Can you tell me the differences between how people become celebrities today with how people became celebrities years ago, for example, 30 or 50 years ago? | Bạn có thể cho tôi biết sự khác biệt giữa cách mọi người trở thành người nổi tiếng ngày nay với cách mọi người trở thành người nổi tiếng cách đây nhiều năm, ví dụ, 30 hoặc 50 năm trước không? |
There has been a significant change in the ascent to fame in the last 5 decades. 50 years ago, the majority of public figures were politicians or war heroes – at least that’s how the situation was in Vietnam. In the 1960s specifically, the household names were war heroes who fought bravely against French and American colonists/ imperialists like Phan Dinh Giot, Nguyen Van Troi, Dang Thuy Tram, etc. Today, in contrast, virtually every celebrity works in the entertainment industry. I’m not saying that it is an exclusive pathway to fame, but I bet we all have seen actors and actresses that have taken the world by storm with their talents and charming appearances | Đã có một sự thay đổi đáng kể trong quá trình đi lên để nổi tiếng trong 5 thập kỷ qua. Cách đây 50 năm, phần lớn người nổi tiếng là chính trị gia hoặc anh hùng chiến tranh – ít nhất đó là tình hình ở Việt Nam. Đặc biệt, vào những năm 1960, những người cực kì nổi tiếng là những anh hùng chiến tranh đã anh dũng chiến đấu chống lại thực dân / đế quốc Pháp và Mỹ như Phan Đình Giót, Nguyễn Văn Trỗi, Đặng Thùy Trâm,… Ngược lại, ngày nay hầu như mọi người nổi tiếng đều làm việc trong ngành giải trí. Tôi không nói rằng đó là con đường duy nhất để nổi tiếng, nhưng tôi cá là tất cả chúng ta đều đã thấy những nam diễn viên và nữ diễn viên đã làm mưa làm gió trên toàn thế giới với tài năng và vẻ ngoài quyến rũ của họ. |
Do you think there is too much news about celebrities? | Bạn có nghĩ rằng có quá nhiều tin tức về những người nổi tiếng không? |
Definitely! And this stems from people’s habits to pry into celebrities’ lives. To capitalize on this out-of-place curiosity, the crooked media and press have poked their nose/dug into celebrities’ personal lives and made a handsome amount of money, often at the expense of celebrities’ privacy. For this reason, I am personally convinced that there is hardly/ scarcely anything good that comes out of being busybodies, and that people should focus on more substantive things instead. Simply put/in other words, news associated with economic, educational and health issues should be promoted to displace news revolving around celebrities’ lives. | Chắc chắn rồi! Và điều này bắt nguồn từ thói quen soi mói cuộc sống của những người nổi tiếng của mọi người. Để tận dụng sự tò mò không đúng chỗ này, các phương tiện truyền thông và báo chí không đàng hoàng đã chõ mũi vào cuộc sống cá nhân của những người nổi tiếng và kiếm được một khoản tiền lớn, thường được chi trả bởi quyền riêng tư của những người nổi tiếng. Vì lý do này, cá nhân tôi tin rằng hầu như không có / hiếm có điều gì tốt đẹp từ những người nhiều chuyện, và thay vào đó mọi người nên tập trung vào những thứ thực chất hơn. Nói một cách đơn giản / nói cách khác, những tin tức liên quan đến các vấn đề kinh tế, giáo dục và sức khỏe nên được quảng bá để thay thế những tin tức xoay quanh cuộc sống của những người nổi tiếng. |
What kinds of news are popular in Vietnam? | Những loại tin tức nào phổ biến ở Việt Nam? |
Well, unlike the rest of the world, reading economic and informative news is not really a thing in Vietnam, at least among the younger segment of the population. This may come off as a bit stereotyping, but here in Vietnam, people are more easily attracted to frivolous news like the lavish lifestyle of a celebrity or a recent breakup of a famous couple. And as such, there is little room left for substantive/ rigorously verified news like in the past. | Chà, không giống như phần còn lại của thế giới, đọc tin tức kinh tế và thông tin bổ ích không thực sự là một điều phổ biến ở Việt Nam, ít nhất là đối với một bộ phận những người trẻ. Điều này có vẻ hơi định kiến, nhưng ở Việt Nam, mọi người dễ bị thu hút bởi những tin tức phù phiếm như lối sống xa hoa của người nổi tiếng hay sự chia tay gần đây của một cặp đôi nổi tiếng. Và như vậy, không còn nhiều chỗ cho những tin tức thực chất / được xác minh kỹ lưỡng như trong quá khứ. |