Từ vựng Speaking – Topic Fame (Benefits & Drawbacks), Celebrities, Information On Tv & Popular News – Part 1
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Fame (Benefits & Drawbacks), Celebrities, Information On Tv & Popular News, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu tiếng Anh
From an article I’ve come across recently, for example, a TV personality can easily get special treatment wherever they go, such as being offered special seats at the cinema or exclusive tables at high-end restaurants.
Dịch tiếng Việt
Ví dụ, từ một bài báo tôi đã xem gần đây, một người nổi tiếng trên tivi có thể dễ dàng nhận được sự đối xử đặc biệt ở bất cứ đâu họ đến, chẳng hạn như được cung cấp chỗ ngồi đặc biệt tại rạp chiếu phim hoặc bàn độc quyền tại các nhà hàng cao cấp.
Kiến thức cần lưu ý
TV/radio/sports personality: người nổi tiếng, thường xuất hiện trên tivi, đài báo,…; đặc biệt những người trong lĩnh vực thể thao, giải trí
Câu tiếng Anh
From an article I’ve come across recently, for example, a TV personality can easily get special treatment wherever they go, such as being offered special seats at the cinema or exclusive tables at high-end restaurants.
Dịch tiếng Việt
Ví dụ, từ một bài báo tôi đã xem gần đây, một người nổi tiếng trên tivi có thể dễ dàng nhận được sự đối xử đặc biệt ở bất cứ đâu họ đến, chẳng hạn như được cung cấp chỗ ngồi đặc biệt tại rạp chiếu phim hoặc bàn độc quyền tại các nhà hàng cao cấp.
Kiến thức cần lưu ý
special treatment: sự đối đãi đặc biệt
Câu tiếng Anh
Furthermore, being famous, in many instances, equates affluence/more wealth.
Dịch tiếng Việt
Hơn nữa, trong nhiều trường hợp, nổi tiếng tương đương với sự sung túc / giàu có.
Kiến thức cần lưu ý
to equate sth: tương đương với cái gì
Câu tiếng Anh
Once you rise from being an ordinary person to a popular star on a reality show,…
Dịch tiếng Việt
Một khi bạn vươn lên từ một người bình thường thành một ngôi sao nổi tiếng trên một chương trình truyền hình thực tế,…
Kiến thức cần lưu ý
a reality show: chương trình truyền hình thực tế
Câu tiếng Anh
…,for instance, you will probably be able to enjoy the availability of various properties such as luxurious homes, cars or hefty pay cheques (derived) from lucrative/ handsome advertising contracts.
Dịch tiếng Việt
…ví dụ, bạn có thể sẽ có thể tận hưởng sự sẵn có của nhiều tài sản khác nhau như nhà sang trọng, ô tô hoặc séc lương hậu hĩnh (có được) từ hợp đồng quảng cáo béo bở.
Kiến thức cần lưu ý
hefty pay cheque: séc lương/séc thu nhập hậu hĩnh (hình thức thanh toán bằng séc khá phổ biến ở 1 số nước như Mỹ, Anh…)
Câu tiếng Anh
…,for instance, you will probably be able to enjoy the availability of various properties such as luxurious homes, cars or hefty pay cheques (derived) from lucrative/ handsome advertising contracts.
Dịch tiếng Việt
…ví dụ, bạn có thể sẽ có thể tận hưởng sự sẵn có của nhiều tài sản khác nhau như nhà sang trọng, ô tô hoặc séc lương hậu hĩnh (có được) từ hợp đồng quảng cáo béo bở.
Kiến thức cần lưu ý
lucrative/handsome advertising contract: hợp đồng quảng cáo béo bở, thu được rất nhiều tiền
Câu tiếng Anh
As a matter of fact, these famous people are often stalked or harassed by paparazzi…
Dịch tiếng Việt
Trên thực tế, những người nổi tiếng này thường bị các tay săn ảnh theo dõi hoặc quấy rối,…
Kiến thức cần lưu ý
to stalk sb: theo dõi, rình rập ai
Câu tiếng Anh
…who become fanatical/so obsessed that they might easily step out of bounds and do harm to their idols.
Dịch tiếng Việt
…những người trở nên điên cuồng / ám ảnh đến mức họ có thể dễ dàng bước ra khỏi giới hạn và làm tổn hại đến thần tượng của mình.
Kiến thức cần lưu ý
to step out of bounds: bước ra ngoài giới hạn, làm điều không chấp nhận được
Câu tiếng Anh
As a result, many celebrities may have to resort to using safeguard measures like hiring bodyguards or lookalikes to prevent this sort of intrusion of privacy from taking place.
Dịch tiếng Việt
Do đó, nhiều người nổi tiếng có thể phải sử dụng các biện pháp bảo vệ như thuê vệ sĩ hoặc người đóng thế để ngăn chặn hành vi xâm phạm quyền riêng tư này diễn ra.
Kiến thức cần lưu ý
intrusion of privacy: sự xâm phạm đời tư
Câu tiếng Anh
Hence, they may be under pressure to build a public image/put on a “public facade” or risk coming under fire/getting flak from the masses.
Dịch tiếng Việt
Do vậy, họ có thể phải chịu áp lực xây dựng hình ảnh trước công chúng / ”diễn” trước đám đông hoặc có nguy cơ bị chỉ trích, ném đá.
Kiến thức cần lưu ý
to put on a “public facade”: tỏ vẻ/”diễn” trước đám đông/công chúng
Câu tiếng Anh
Hence, they may be under pressure to build a public image/put on a “public facade” or risk coming under fire/ getting flak from the masses.
Dịch tiếng Việt
Do vậy, họ có thể phải chịu áp lực xây dựng hình ảnh trước công chúng / ”diễn” trước đám đông hoặc có nguy cơ bị chỉ trích, ném đá.
Kiến thức cần lưu ý
to come under fire/to get flak: bị chỉ trích, bị ném đá
Câu tiếng Anh
From my perspective, many people rise in status/ acquire fame simply from their inherent qualities, like natural beauty or innate talents.
Dịch tiếng Việt
Theo quan điểm của tôi, nhiều người tăng vị thế xã hội / đạt được danh tiếng chỉ đơn giản là từ những phẩm chất vốn có của họ, như vẻ đẹp tự nhiên hoặc tài năng bẩm sinh.
Kiến thức cần lưu ý
to rise in status: tăng vị thế xã hội
Câu tiếng Anh
From my perspective, many people rise in status/ acquire fame simply from their inherent qualities, like natural beauty or innate talents.
Dịch tiếng Việt
Theo quan điểm của tôi, nhiều người tăng vị thế xã hội / đạt được danh tiếng chỉ đơn giản là từ những phẩm chất vốn có của họ, như vẻ đẹp tự nhiên hoặc tài năng bẩm sinh.
Kiến thức cần lưu ý
innate talent: tài năng thiên bẩm
Câu tiếng Anh
Considering the multiple programs to scout talents that are all the rage these days, people with a special ability in singing, dancing or playing sports stand a better chance at rising from “zeros to heroes” one day.
Dịch tiếng Việt
Từ nhiều chương trình tìm kiếm tài năng đang thịnh hành ngày nay, những người có khả năng đặc biệt về ca hát, khiêu vũ hoặc chơi thể thao có cơ hội tốt hơn để trở nên nổi tiếng vào một ngày nào đó.
Kiến thức cần lưu ý
to be all the rage (informal, speaking): phổ biến, thịnh hành
Câu tiếng Anh
For instance, you might become famous merely by posting a funny video that goes viral or pulling a publicity stunt.
Dịch tiếng Việt
Ví dụ như bạn có thể trở nên nổi tiếng chỉ bằng cách đăng một video hài hước có tính lan truyền hoặc làm trò gây sốc thu hút sự chú ý của công chúng.
Kiến thức cần lưu ý
to pull a publicity stunt (disapproving): (tiêu cực) làm trò gây sốc thu hút sự chú ý của công chúng (Ví dụ: rạch tay, ăn mặc hở hang, tặng thẻ điện thoại khi livestream…)
Câu tiếng Anh
Internet tools like website, social networks including Facebook, Youtube and such like play a critical role in spreading/ amplifying this sort of fame in a matter of minutes.
Dịch tiếng Việt
Các công cụ Internet như trang web, mạng xã hội bao gồm Facebook, Youtube và những công cụ tương tự đóng một vai trò quan trọng trong việc lan truyền / khuếch đại loại danh tiếng này chỉ trong vài phút.
Kiến thức cần lưu ý
to amplify fame: khuếch đại danh tiếng
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Fame (Benefits & Drawbacks), Celebrities, Information On Tv & Popular News, các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn từ đúng trong 2 từ được in đậm.
1. Intrusion/ Intrusive of privacy is illegal. So don’t read her sealed letter if she didn’t agree to it.
Câu trả lời của bạn:
2. Harly got/ came under fire for her lucrative outfit at the Met Gala.
Câu trả lời của bạn:
3. “American Idol” is basically a fantasy/ reality show.
Câu trả lời của bạn:
4. He has built/ put a public image of a loyal husband for many years, but the recent scandal changed it all.
Câu trả lời của bạn:
5. You are stepping in/ out of bound! How can you sell her stuff away?
Câu trả lời của bạn:
6. He got famous because he pulled a public/ publicity stunt years ago.
Câu trả lời của bạn:
7. If you want to rise/ raise in status, good education is a start.
Câu trả lời của bạn:
Bài 2: Điền từ vào ô trống, dựa vào chữ cái được cho trước.
1. A__________ fame is really hard if you don’t have actual talent.
Câu trả lời của bạn:
2. Heart-shaped sunglasses are all the r______ these days.
Câu trả lời của bạn:
3. She will get f______ if she works with those people again.
Câu trả lời của bạn:
4. I’m not s________ her. – Then why do you have these pictures of her room?
Câu trả lời của bạn:
5. She just got a very h___________ modeling contrast.
Câu trả lời của bạn:
6. Her i______ talent for the piano has won her dozens of golden medals.
Câu trả lời của bạn:
7. He is only putting on a “public f______”. Nobody knows who he truly is.
Câu trả lời của bạn:
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
- What are the benefits of being famous?
- What are the drawbacks of being famous?
- In general, how do people become famous? Or “Do you think, to be famous, a person needs to have some special talent (or ability)?”
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
What are the benefits of being famous? | Lợi ích của việc nổi tiếng là gì? |
Personally, I would definitely think that being a celebrity comes with its own advantages/ bring about several advantages. From an article I’ve come across recently, for example, a TV personality can easily get special treatment wherever they go, such as being offered special seats at the cinema or exclusive tables at high-end restaurants. Furthermore, being famous, in many instances, equates to affluence/more wealth. Once you rise from being an ordinary person to a popular star on a reality show, for instance, you will probably be able to enjoy the availability of various properties such as luxurious homes, cars or hefty pay cheques (derived) from lucrative/handsome advertising contracts. | Cá nhân tôi chắc chắn sẽ nghĩ rằng trở thành một người nổi tiếng đi kèm với lợi thế riêng của nó / dẫn đến một số lợi thế. Ví dụ, từ một bài báo tôi đã xem gần đây, một người nổi tiếng trên tivi có thể dễ dàng nhận được sự đối xử đặc biệt ở bất cứ đâu họ đến, chẳng hạn như được cung cấp chỗ ngồi đặc biệt tại rạp chiếu phim hoặc bàn độc quyền tại các nhà hàng cao cấp. Hơn nữa, trong nhiều trường hợp, nổi tiếng tương đương với sự sung túc / giàu có. Chẳng hạn, một khi bạn vươn lên từ một người bình thường thành một ngôi sao nổi tiếng trên một chương trình truyền hình thực tế, bạn có thể sẽ có thể tận hưởng sự sẵn có của nhiều tài sản khác nhau như nhà sang trọng, ô tô hoặc séc lương hậu hĩnh (có được) từ hợp đồng quảng cáo béo bở. |
What are the drawbacks of being famous? | Bất lợi của việc nổi tiếng là gì? |
Aside from certain benefits, a celebrity may also suffer from a range of daily troubles. As a matter of fact, these famous people are often stalked or harassed by paparazzi who become fanatical/ so obsessed that they might easily step out of bounds and do harm to their idols. As a result, many celebrities may have to resort to using safeguard measures like hiring bodyguards or lookalikes to prevent this sort of intrusion of privacy from taking place. Furthermore, famous people also come under scrutiny for their personalities, habits, bodies and so on. Hence, they may be under pressure to build a public image/put on a “public façade” or risk coming under fire/ getting flak from the masses. | Bên cạnh những lợi ích nhất định, một người nổi tiếng cũng có thể gặp phải hàng loạt rắc rối hàng ngày. Trên thực tế, những người nổi tiếng này thường bị các tay săn ảnh theo dõi hoặc quấy rối, những người trở nên điên cuồng / ám ảnh đến mức họ có thể dễ dàng bước ra khỏi giới hạn và làm tổn hại đến thần tượng của mình. Do đó, nhiều người nổi tiếng có thể phải sử dụng các biện pháp bảo vệ như thuê vệ sĩ hoặc người đóng thế để ngăn chặn hành vi xâm phạm quyền riêng tư này diễn ra. Hơn nữa, những người nổi tiếng cũng chịu sự soi xét về tính cách, thói quen, cơ thể của họ, v.v. Do vậy, họ có thể phải chịu áp lực xây dựng hình ảnh trước công chúng / ”diễn” trước đám đông hoặc có nguy cơ bị chỉ trích, ném đá. |
In general, how do people become famous? Or “Do you think, to be famous, a person needs to have some special talent (or ability)?” | Nói chung, làm thế nào để mọi người trở nên nổi tiếng? Hay “Bạn có nghĩ rằng, để nổi tiếng, một người cần phải có một tài năng (hoặc khả năng) đặc biệt nào đó?” |
From my perspective, many people rise in status/acquire fame simply from their inherent qualities, like natural beauty or innate talents. Considering the multiple programs to scout talents that are all the rage these days, people with a special ability in singing, dancing or playing sports stand a better chance at rising from “zeros to heroes” one day. At the same time, fame can be achieved by means other than pure talent in today’s world of advanced technology. For instance, you might become famous merely by posting a funny video that goes viral or pulling a publicity stunt. Internet tools like website, social networks including Facebook, Youtube and such like play a critical role in spreading/ amplifying this sort of fame in a matter of minutes. | Theo quan điểm của tôi, nhiều người tăng vị thế xã hội / đạt được danh tiếng chỉ đơn giản là từ những phẩm chất vốn có của họ, như vẻ đẹp tự nhiên hoặc tài năng bẩm sinh. Từ nhiều chương trình tìm kiếm tài năng đang thịnh hành ngày nay, những người có khả năng đặc biệt về ca hát, khiêu vũ hoặc chơi thể thao có cơ hội tốt hơn để trở nên nổi tiếng vào một ngày nào đó. Đồng thời, danh tiếng có thể đạt được bằng những cách khác ngoài tài năng thuần túy trong thế giới công nghệ tiên tiến ngày nay. Ví dụ như bạn có thể trở nên nổi tiếng chỉ bằng cách đăng một video hài hước có tính lan truyền hoặc làm trò gây sốcthu hút sự chú ý của công chúng. Các công cụ Internet như trang web, mạng xã hội bao gồm Facebook, Youtube và những công cụ tương tự đóng một vai trò quan trọng trong việc lan truyền / khuếch đại loại danh tiếng này chỉ trong vài phút. |