Từ vựng Speaking – Topic Encouragement – Part 2
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Encouragement, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Having uplifting words of encouragement at the right time can boost people’s self-confidence and empower them to overcome hardships.
Có những lời động viên khích lệ tinh thần vào đúng thời điểm có thể giúp mỗi người tự tin hơn và truyền sức mạnh cho họ vượt qua khó khăn.
to boost people’s self-confidence: giúp mỗi người tự tin hơn
Having uplifting words of encouragement at the right time can boost people’s self-confidence and empower them to overcome hardships.
Có những lời động viên khích lệ tinh thần vào đúng thời điểm có thể giúp mỗi người tự tin hơn và truyền sức mạnh cho họ vượt qua khó khăn.
to empower sb to overcome hardships: truyền sức mạnh cho ai đó vượt qua khó khăn
As a matter of fact, encouragement, if properly done, is a proven tool to fuel people to believe more in themselves and hence, …
rên thực tế, lời động viên, nếu được thực hiện đúng cách, là một công cụ đã được chứng minh là tạo động lực cho mọi người tin tưởng hơn vào bản thân và do đó,
to fuel people to do sth: tạo động lực cho mọi người làm gì
…, be more bound and determined to work towards their goal.
quyết tâm hơn để hướng tới mục tiêu của họ.
to be bound and determined: rất quyết tâm làm gì
Besides, when people are down in the dumps, then hearing the consolation and comforting words from a friend can lift them out of the bad mood …
Bên cạnh đó, khi mọi người đang buồn chán, thì việc nghe những lời an ủi và vỗ về từ một người bạn có thể giúp họ thoát khỏi tâm trạng tồi tệ và hy vọng rằng có cái nhìn tích cực hơn về tình hình của họ.
to be down in the dumps: buồn chán, ủ rũ
Besides, when people are down in the dumps, then hearing the consolation and comforting words from a friend can lift them out of the bad mood …
Bên cạnh đó, khi mọi người đang buồn chán, thì việc nghe những lời an ủi và vỗ về từ một người bạn có thể giúp họ thoát khỏi tâm trạng tồi tệ, …
to lift sb out of the bad mood: giúp ai đó thoát khỏi tâm trạng chán nản
… and, hopefully, have a more positive outlook on the situation.
… và hy vọng rằng có cái nhìn tích cực hơn về tình hình của họ.
to have a more positive outlook on sth: có cái nhìn lạc quan hơn về…
The recipients of such repeated emotional support may grow used to making excuses for failing to do their best/pull their weight.
Những người nhận được sự hỗ trợ tinh thần lặp đi lặp lại như vậy có thể dần quen với việc viện lý do để họ không cố gắng hết sức.
to grow used to sth/doing sth: dần quen với
What’s even more dangerous is that instead of reflecting on themselves for the sake of future improvement, they are more likely to beat a retreat from difficulties and also blame others for any failures.
Điều nguy hiểm hơn nữa là thay vì tự ngẫm lại bản thân để cải thiện trong tương lai, họ có nhiều khả năng rút lui trước khó khăn và đổ lỗi cho người khác về bất kỳ thất bại nào.
to reflect on oneself: tự ngẫm lại bản thân
What’s even more dangerous is that instead of reflecting on themselves for the sake of future improvement, they are more likely to beat a retreat from difficulties and also blame others for any failures.
Điều nguy hiểm hơn nữa là thay vì tự ngẫm lại bản thân để cải thiện trong tương lai, họ có nhiều khả năng rút lui trước khó khăn và đổ lỗi cho người khác về bất kỳ thất bại nào.
to blame others for sth: trách cứ người khác vì điều gì
Granting them upbeat remarks for good behaviors is therefore critical in instilling in them a sense of security, and by extension, shaping their character.
Do đó, cho chúng những lời nhận xét tích cực về những hành vi tốt là rất quan trọng trong việc cho chúng thấm nhuần cảm giác an toàn, và mở rộng hơn là hình thành tính cách của chúng.
(to) grant sb upbeat remarks for sth: cho ai những lời nhận xét tích cực cho việc gì
Granting them upbeat remarks for good behaviors is therefore critical in instilling in them a sense of security, and by extension, shaping their character.
Do đó, cho chúng những lời nhận xét tích cực về những hành vi tốt là rất quan trọng trong việc cho chúng thấm nhuần cảm giác an toàn, và mở rộng hơn là hình thành tính cách của chúng.
(to) instill sth in sbd: làm ai thấm nhuần cái gì
That’s why parents should look on the bright side and show kids our approval when we have the chance.
Đó là lý do tại sao cha mẹ nên nhìn vào mặt tích cực và cho trẻ thấy sự đồng tình của chúng ta khi chúng ta có cơ hội
(to) look on the bright side: nhìn vào mặt tích cực thì
I’d say that gender plays no part in the necessity of encouragement.
Tôi muốn nói rằng giới tính không đóng vai trò nào trong sự cần thiết của sự khuyến khích
gender plays no part in sth: giới tính không đóng vai trò nào trong việc gì
In fact, the misbelief that it does often has to do with/stem from the assumption that boys are emotionally stronger than girls, which is ill-founded.
Trên thực tế, niềm tin sai lầm rằng nó thường liên quan tới/ bắt nguồn từ giả định rằng con trai mạnh mẽ hơn về mặt cảm xúc so với con gái, điều này là vô căn cứ
ill-founded: vô căn cứ
…, so that they are more likely to grow up becoming emotionally healthy and independent adults.
… để chúng có nhiều khả năng lớn lên trở thành những người trưởng thành có đời sống tình cảm lành mạnh.
emotionally healthy: có đời sống tình cảm lành mạnh
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề ENCOURAGEMENT. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Viết lại câu dựa vào từ được cho trước, bạn hãy thay đổi từ nếu cần thiết.
1. Why do you look so dispirited? Do you need help? dump => Why ,?Do you need help?
2. Even when things go badly, try to be optimistic. look => Even when things go badly, try to .
3. She cheered him up from his bad mood with an ice cream. lift => She .
4. Most of these ideas are baseless, some are downright harmful. ill => Most of , some are downright harmful.
5. If you want to judge others, you have to self-reflect. reflect => If you want judge others, you have to .
Bài 2: Chọn đáp án A, B, C
1. Doan has _________ used to talking with strangers.
2. He thought a few kind words might boost her self-__________.
3. She is easy going, generous, and always has a ________ outlook in life.
4. They are bound and _________ to build their own house someday.
5. Some say great books _______ them to write their own.
6. Playing with cats keeps me __________ healthy.
7. Gender _______ no part in choosing a suitable school for children.
8. What I’m trying to do is to ______ people, to give them ways to help them get well.
9. It is advisable to _________ children upbeat remarks for good behaviors.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng, các bạn hãy ứng dụng và trả lời những câu hỏi sau đây:
What does encouragement do to help people?
Is giving a lot of encouragement negative?
From a parent’s perspective, is it useful to give children positive feedback?
Who needs more encouragement, boys or girls?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
What does encouragement do to help people? | Những lời động viên giúp ích gì cho mọi người? |
Having uplifting words of encouragement at the right time can boost people’s self-confidence and empower them to overcome hardships. As a matter of fact, encouragement, if properly done, is a proven tool to fuel people to believe more in themselves and hence, be more bound and determined to work towards their goal. Besides, when people are down in the dumps, then hearing the consolation and comforting words from a friend can lift them out of the bad mood and, hopefully, have a more positive outlook on the situation. | Có những lời động viên khích lệ tinh thần vào đúng thời điểm có thể giúp mỗi người tự tin hơn và truyền sức mạnh cho họ vượt qua khó khăn. Trên thực tế, lời động viên, nếu được thực hiện đúng cách, là một công cụ đã được chứng minh là tạo động lực cho mọi người tin tưởng hơn vào bản thân và do đó, quyết tâm hơn để hướng tới mục tiêu của họ. Bên cạnh đó, khi mọi người đang buồn chán, thì việc nghe những lời an ủi và vỗ về từ một người bạn có thể giúp họ thoát khỏi tâm trạng tồi tệ và hy vọng rằng có cái nhìn tích cực hơn về tình hình của họ. |
Is giving a lot of encouragement negative? | Đưa ra nhiều lời động viên có phải là một điều tiêu cực không? |
Yes, I think so. Offering excessive encouraging words may backfire. The recipients of such repeated emotional support may grow used to making excuses for failing to do their best/pull their weight. What’s even more dangerous is that instead of reflecting on themselves for the sake of future improvement, they are more likely to beat a retreat from difficulties and also blame others for any failures. | Vâng tôi cũng nghĩ thế. Đưa ra quá nhiều những lời động viên có thể phản tác dụng. Những người nhận được sự hỗ trợ tinh thần lặp đi lặp lại như vậy có thể dần quen với việc viện lý do để họ không cố gắng hết sức. Điều nguy hiểm hơn nữa là thay vì tự ngẫm lại bản thân để cải thiện trong tương lai, họ có nhiều khả năng rút lui trước khó khăn và đổ lỗi cho người khác về bất kỳ thất bại nào. |
From a parent’s perspective, is it useful to give children positive feedback? | Từ góc độ của cha mẹ, việc cung cấp cho trẻ phản hồi tích cực có hữu ích không? |
Yes, absolutely. The formative years of children are vital in the sense that their views on themselves and the world around them are shaped during this period, (which can hardly be altered later on in life). Granting them upbeat remarks for good behaviors is therefore critical in instilling in them a sense of security, and by extension, shaping their character. That’s why parents should look on the bright side and show kids our approval when we have the chance. Granted, there are times when criticism is called for, but even if that’s the case, it should be done in the most constructive way possible. | Phải, chắc chắn rồi. Những năm định hình tính cách của trẻ em rất quan trọng theo nghĩa là quan điểm của chúng về bản thân và thế giới xung quanh được hình thành trong giai đoạn này, (điều này khó có thể thay đổi sau này trong cuộc đời). Do đó, cho chúng những lời nhận xét tích cực về những hành vi tốt là rất quan trọng trong việc cho chúng thấm nhuần cảm giác an toàn, và mở rộng hơn là hình thành tính cách của chúng. Đó là lý do tại sao cha mẹ nên nhìn vào mặt tích cực và cho trẻ thấy sự đồng tình của chúng ta khi chúng ta có cơ hội. Đúng là đôi khi cần những lời phê bình, nhưng ngay cả khi đó cần thiết, nó vẫn nên được thực hiện theo cách mang tính xây dựng nhất có thể. |
Who needs more encouragement, boys or girls? | Ai cần được động viên nhiều hơn, con trai hay con gái? |
I’d say that gender plays no part in the necessity of encouragement. In fact, the misbelief that it does often has to do with/stem from the assumption that boys are emotionally stronger than girls, which is ill-founded. From my experience, for example, a lot of fearless little girls own scary insects as pets while boys might flinch just by seeing them. And this is just one of a myriad/ plethora of examples to prove that encouragements (in the form of praises and compliments) would therefore be necessary for both genders, so that they are more likely to grow up becoming emotionally healthy and independent adults. | Tôi muốn nói rằng giới tính không đóng vai trò nào trong sự cần thiết của sự khuyến khích. Trên thực tế, niềm tin sai lầm rằng nó thường liên quan tới/ bắt nguồn từ giả định rằng con trai mạnh mẽ hơn về mặt cảm xúc so với con gái, điều này là vô căn cứ. Ví dụ, từ kinh nghiệm của tôi, rất nhiều cô bé dũng cảm sở hữu những con côn trùng đáng sợ làm thú cưng trong khi các bé trai có thể sợ sệt khi nhìn thấy chúng. Và đây chỉ là một trong vô số ví dụ để chứng minh rằng những lời động viên (dưới dạng khen ngợi) do đó sẽ cần thiết cho cả hai giới, để chúng có nhiều khả năng lớn lên trở thành những người trưởng thành có đời sống tình cảm lành mạnh. |