Từ vựng Speaking – Topic Encouragement – Part 1
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Encouragement, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
She was so blessed to be encouraged to strive for the best.
Cô ấy thật may mắn khi được khuyến khích để phấn đấu cho những điều tốt đẹp nhất.
(to) be blessed (adj): may mắn
She prides herself the most on her proficiency in French.
Cô tự hào nhất về trình độ tiếng Pháp của mình.
(to) pride oneself the most on sth: tự hào bản thân nhất về điều gì
This voyage marked an important milestone in the history of exploration
Chuyến đi này đánh dấu một cột mốc quan trọng trong lịch sử khám phá
Milestone (n): cột mốc
Such programs include career orientation and counseling, work study assistance, job placement, etc.
Các chương trình đó bao gồm định hướng và tư vấn nghề nghiệp, hỗ trợ học tập, giới thiệu việc làm, v.v.
career orientation: sự định hướng nghề nghiệp
I was so glad that I nailed the test without spending too much time reviewing before it.
Tôi rất vui vì tôi đã hoàn thành bài kiểm tra mà không mất quá nhiều thời gian để xem lại trước nó.
to nail the test (informal): làm bài kiểm tra rất “đỉnh” (dùng trong văn nói)
The thought of her daughter’s wedding day prompted her to lose some weight.
Ý nghĩ về ngày cưới của con gái cô ấy đã khiến cô giảm cân.
to prompt sb to do st: hối thúc ai làm gì, khiến ai quyết định làm gì
She is about to embark on a diplomatic career.
Cô chuẩn bị dấn thân vào sự nghiệp ngoại giao.
(to) embark on: bắt đầu 1 chuyện gì (thường là mới mẻ, khó khăn)
After applying for that position, I came to the harsh realization that it was not my dream job.
Sau khi ứng tuyển vào vị trí đó, tôi nhận ra rằng sự thật phũ phàng đó không phải là công việc mơ ước của tôi.
(to) come to the harsh realization that…: nhận ra một sự thật phũ phàng rằng
Unfortunately, my major is not an area I’d envision myself doing years down the road.
Thật không may, chuyên ngành của tôi không phải là lĩnh vực mà tôi hình dung mình sẽ làm trong nhiều năm.
Not an area I’d envision myself doing years down the road: không phải lĩnh vực mà tôi mường tượng bản thân mình trong tương lai
It dawned on me that hard work is not enough, I have to set specific targets.
Tôi nhận ra rằng làm việc chăm chỉ thôi chưa đủ, tôi phải đặt ra những mục tiêu cụ thể.
(to) dawn on sb that…: …ai đó chợt nhận ra rằng…
Sales turned out to be my area that I want to work in.
Bán hàng hóa ra là lĩnh vực tôi muốn làm việc.
(to) turn out to be sth: hóa ra là
English turned out to be my true calling/an all-consuming passion.
Tiếng Anh hóa ra là niềm đam mê thực sự của tôi / một niềm đam mê hết mình.
true calling/an all-consuming passion:
nghề nghiệp của ai (nghề chúng ta yêu thích, giỏi và có thể gắn với chúng ta cả đời)/một niềm đam mê choán hết thời gian và năng lượng
The justice system is too important for us to take a leap of faith.
Hệ thống công lý quá quan trọng để chúng ta có thể có một quyết định táo bạo.
(to) take a leap of faith: đánh liều tin tưởng (dùng khi đưa ra một quyết định táo bạo)
Can I put your name down for a donation?
Tôi có thể đăng ký tên bạn để quyên góp được không?
(to) put one’s name down: đăng ký
I was showered with congratulations by my colleagues.
Tôi đã được nhận rất nhiều lời chúc mừng của các đồng nghiệp của tôi.
(to) be showered with congratulations: được chúc mừng rất nhiều
I was gloriously happy to the point that I was promoted.
Tôi cực kỳ hạnh phúc về việc mình dược thăng chức.
gloriously happy: cực kỳ hạnh phúc
At the age of 17 she is already one of Hollywood’s most sought-after actresses.
Ở tuổi 17, cô đã là một trong những nữ diễn viên được săn đón nhất Hollywood.
sought-after (adj): đáng mơ ước của nhiều người (vì nó rất tốt hoặc khó đạt được)
What points came up/was brought up in the conversation?
Những điểm nào được đưa ra trong cuộc trò chuyện?
(to) come up/(to) be brought up in the conversation: được mang ra để nói trong cuộc hội thoại
People were awestruck by the pictures the satellite sent back to Earth.
Mọi người kinh ngạc trước những bức ảnh mà vệ tinh gửi về Trái đất.
awestruck (adj): bị ấn tượng đặc biệt bởi điều gì
Sally thanked me for paying her a compliment.
Sally cảm ơn tôi vì đã khen ngợi cô ấy.
(to) pay sb a compliment: khen
I was a little taken aback at the directness of the question.
Tôi hơi ngạc nhiên về mức độ trực tiếp của câu hỏi.
(to) be taken aback: bị bất ngờ
Her Spanish has improved in leaps and bounds this year.
Tiếng Tây Ban Nha của cô đã cải thiện vượt bậc trong năm nay.
(to) improve by leaps and bounds: cải thiện, tiến bộ nhanh, nhảy vọt
I’m a complete novice at skiing.
Tôi là một người mới hoàn toàn trượt tuyết.
novice (n): lính mới, người mới, ít kinh nghiệm
Janelle threw him a party for Brad’s 18th birthday.
Janelle đã tổ chức cho anh một bữa tiệc mừng sinh nhật lần thứ 18 của Brad.
(to) throw sb a surprising party: tổ chức cho ai đó một bữa tiệc bất ngờ
They all gave me a toast for my little achievement.
Tất cả họ đã nâng ly chúc mừng cho thành tích nhỏ của tôi.
(to) give sb a toast: nâng ly chúc mừng ai
After the wedding, all of my friends gave me and my husband a blessing.
Sau đám cưới, tất cả bạn bè đều chúc phúc cho vợ chồng tôi.
(to) give sb a blessing: lời chúc phúc, ủng hộ ai đó làm gì (trong ngữ cảnh này, hiểu là cha mẹ ủng hộ định hướng nghề nghiệp mới của tôi)
Sally was ecstatic about her new job.
Sally rất vui sướng vì công việc mới của mình.
ecstatic (adj): cực kì vui sướng (~gloriously happy)
It was not so much a discussion as an argument.
Nó không hẳn là một cuộc thảo luận mà như một cuộc tranh luận.
not so much st1 as st2: dùng để nói nghiêng về điều thứ 2 nhiều hơn là điều thứ 1
I always try my best in every situation because I believe that: “Hard work pays off”.
Tôi luôn cố gắng hết mình trong mọi tình huống vì tôi tin rằng: “Làm việc chăm chỉ sẽ được đền đáp”.
hard work pays off: sự chăm chỉ được đền đáp, thành công
I kept at it and finally finished at three this morning.
Tôi tiếp tục nỗ lực và cuối cùng đã hoàn thành vào lúc ba giờ sáng nay.
(to) keep at it: tiếp tục cố gắng, nỗ lực
He keeps pursuing a teaching career after being praised for his enthusiasm.
Anh ấy tiếp tục theo đuổi sự nghiệp giảng dạy sau khi được khen ngợi về sự nhiệt tình của mình.
(to) pursue a teaching career: theo đuổi sự nghiệp giảng dạy
That position is my dream job.
Vị trí đó là công việc mơ ước của tôi.
One’s dream job: công việc trong mơ
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Encouragement. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn đáp án A, B, C
1. Her friends …… her compliments for her university graduation with flying colors.
2. I was taken ……….. when I saw him because he’s lost all his hair.
3 I pride myself the most ….. the moment when I got the highest test mark in the class.
4. His comments prompted me ……… out more about the situation.
5. He used to be the smartest boy, but at the end of the semester he ……..out to be the one who had the worst performance.
6. While I was surfing on the Internet, I saw a recruitment from Google and immediately I …… my name down on the filling form
7. All her hard work ……… in the end, and she finally passed the exam
8. The project was difficult, but we kept ….. it and eventually it was done.
Bài 2: Chọn từ đúng trong các câu sau
1. She will be (showered/snowed) with great many congratulations if she wins.
2. Fortunately we were (blessing/blessed) with fine weather.
3. We’ve (embarked/started) on an exciting new project.
4. I was about to pay for the shopping when it suddenly (dawned/lighted) on me that I’d left my wallet at home.
5. My English teacher inspired me to (purchase/pursue) a teaching career.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng, các bạn hãy ứng dụng và trả lời những câu hỏi sau đây:
Describe a time when you received congratulations from others.
You should say:
What the situation was
Who congratulated you
Why you were congratulated
And explain how you felt
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
Describe a time when you received congratulations from others. You should say: What the situation was Who congratulated you Why you were congratulated And explain how you felt | Miêu tả một dịp mà bạn nhận được lời chúc mừng từ ai đó Bạn nên nói: Tình huống đó là gì Ai chúc mừng bạn Tại sao bạn lại được chúc mừng Và giải thích bạn cảm thấy như thế nào |
Among all the occasions that I’ve been so blessed to be congratulated, I’d say I pride myself the most on this milestone that has changed my career orientation. It was when I nailed the IELTS test, which prompted me to turn into an English teacher.Let me begin by telling you a bit about my background. Following my high school graduation, I was convinced to pursue Banking and Finance by my parents. But as soon as I took their advice and embarked on the course, I came to the harsh realization that it was not an area I’d envision myself doing years down the road. At the same time, it dawned on me that English turned out to be my true calling/an all-consuming passion, and so I took a leap of faith by putting my name down for the IELTS test, for which I attained a stunning result and was showered with congratulations.Needless to say, I was gloriously happy to the point that my highly sought after test score came up/was brought up in nearly all of the conversations I had with others. In response, my friends were awestruck by my English proficiency, and they would never fail to pay me a compliment at every chance they got. But perhaps it was my family who was taken aback the most, for seeing me improve by leaps and bounds from a novice English user to an advanced one in a matter of months. To celebrate this, they even threw me a surprising party, in which they all gave me a toast for my little achievement and their blessing for my new career orientation.As for why I’m ecstatic, it wasn’t so much the congratulations I received as the awareness that my hard work had paid off and that I could achieve the things I want as long as I keep at it. It is this belief that sets me the path of pursuing a teaching career, my dream job. | Trong số tất cả những dịp mà tôi rất may mắn vì được chúc mừng, tôi phải nói rằng tôi tự hào nhất về cột mốc đã thay đổi định hướng nghề nghiệp của tôi. Đó là khi tôi đã làm bài thi IELTS rất đỉnh, điều đó đã thúc đẩy tôi trở thành một giáo viên tiếng Anh.Để tôi bắt đầu bằng cách nói cho bạn biết một chút về lý lịch của tôi. Sau khi tốt nghiệp cấp 3, tôi bị bố mẹ thuyết phục theo đuổi ngành Tài chính Ngân hàng. Nhưng ngay sau khi tôi nghe lời khuyên của họ và bắt đầu khóa học, tôi đã nhận ra một sự thật phũ phàng rằng đó không phải lĩnh vực mà tôi mường tượng bản thân mình trong tương lai. Cùng lúc đó, tôi chợt nhận ra rằng tiếng Anh hóa ra là nghề nghiệp tôi thực sự thích/ một niềm đam mê choán hết thời gian và năng lượng, và vì vậy tôi đã đánh liều tin tưởng bằng việc ghi tên mình vào bài thi IELTS, nhờ đó tôi đã đạt được kết quả đáng kinh ngạc và đã được chúc mừng rất nhiều.Không nói chắc bạn cũng tưởng tượng ra, tôi cực kỳ hạnh phúc khi điểm số bài kiểm tra đáng mơ ước của tôi đã được mang ra để nói trong gần như tất cả các cuộc trò chuyện của tôi với những người khác. Bạn bè của tôi đã bị ấn tượng đặc biệt trước trình độ tiếng Anh của tôi, và họ sẽ khen tôi bất cứ khi nào có cơ hội. Nhưng có lẽ chính gia đình tôi là người bị bất ngờ nhất, vì thấy tôi tiến bộ nhanh chóng từ một người mới sử dụng tiếng Anh lên một người giỏi chỉ trong vài tháng. Để ăn mừng điều này, họ thậm chí đã tổ chức cho tôi một bữa tiệc bất ngờ, trong đó tất cả họ đã nâng ly chúc mừng cho thành tích nhỏ của tôi và lời chúc phúc của họ cho định hướng nghề nghiệp mới của tôi.Về lý do tại sao tôi cực kỳ vui sướng, đó không hẳn là vì những lời chúc mừng tôi nhận được mà là việc nhận thức được rằng sự chăm chỉ của tôi đã được đền đáp và rằng tôi có thể đạt được những điều mình muốn miễn là tôi tiếp tục cố gắng. Chính niềm tin đó đã định hướng cho tôi con đường theo đuổi nghề dạy học, công việc mơ ước của tôi. |