Từ vựng Speaking – Topic Decisions & Decisions Making – Part 2
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Decisions & Decision Making, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
I mean by learning to be a leader, children can also learn to voice their opinions fearlessly in front of a crowd.
Ý tôi là bằng cách học trở thành một nhà lãnh đạo, trẻ em cũng có thể học cách nói lên ý kiến của mình một cách không sợ hãi trước đám đông.
to voice one’s opinions: nêu lên ý kiến của mình
That includes persuading others to follow their lead, which will later be a valuable asset when it comes to working in a hectic environment.
Điều đó bao gồm việc thuyết phục người khác đi theo sự dẫn dắt của họ, điều này sau này sẽ là một khả năng quý giá khi phải làm việc trong một môi trường bận rộn.
to follow one’s lead: theo sự lãnh đạo của ai, đi theo ai
I also believe that the kids would get to build their confidence and self-esteem whether they can grow up to become great leaders or not.
Tôi cũng tin rằng bọn trẻ sẽ có cơ hội để xây dựng sự tự tin và lòng tự trọng cho dù chúng có thể lớn lên trở thành những nhà lãnh đạo tài ba hay không.
self-esteem: lòng tự trọng
That said, parents should watch their kids closely to make sure they learn to treat others with respect, …
Mặc dù vậy, cha mẹ nên theo dõi con cái của họ chặt chẽ để đảm bảo rằng chúng học cách đối xử với người khác một cách tôn trọng, …
to treat others with respect: đối xử với mọi người một cách tôn trọng, biết tôn trọng mọi người
That said, parents should watch their kids closely to make sure they learn to treat others with respect, not condescension…
Mặc dù vậy, cha mẹ nên theo dõi con cái của họ chặt chẽ để đảm bảo rằng chúng học cách đối xử với người khác một cách tôn trọng, không trịch thượng …
condescension: thái độ trịch thượng, bề trên
… because there’s a good chance that those children with good leadership skills can be overconfident (and patronize others).
… vì rất có thể là những đứa trẻ có kỹ năng lãnh đạo tốt có thể tự tin thái quá (và cư xử theo kiểu khinh thường những người khác)
to patronize someone: cư xử nhẹ nhàng, nhưng ngầm trong đó: thể hiện sự không đánh giá cao với người mình trò chuyện cùng
There are several decisive moments in life that we have to make a move for better or (for) worse,…
Có một số khoảnh khắc quyết định trong cuộc sống mà chúng ta phải thực hiện dù kết quả có thế nào, …
to make a move: hành động
There are several decisive moments in life that we have to make a move for better or (for) worse,…
Có một số khoảnh khắc quyết định trong cuộc sống mà chúng ta phải thực hiện dù kết quả có thế nào, …
for better or (for) worse: dù kết quả có thể nào
That’s when we as teenagers envisage our career path and ask ourselves the professional persons we want to be.
Đó là khi chúng ta còn ở tuổi thanh thiếu niên hình dung ra con đường sự nghiệp của mình và tự hỏi bản thân xem mình muốn trở thành người chuyên nghiệp nào.
to envisage one’s career path: hình dung con đường nghề nghiệp tương lai
Another one is the person that we choose to tie the knot with.
Một khoảnh khắc khác là người mà chúng tôi chọn để kết hôn.
to tie the knot with (idiom, speaking): kết hôn với
As we all want to have a lifelong partner to share our life experiences, come rain or shine, picking the significant other would also be a fateful decision.
Vì tất cả chúng ta đều muốn có một người bạn đời để chia sẻ kinh nghiệm sống của mình, dù mưa hay nắng, thì việc chọn nửa còn lại cũng sẽ là một quyết định định mệnh.
come rain or shine (idiom): dù nắng hay mưa, dù tốt hay xấu, dù thế nào đi nữa
Well, in the past, most people used to turn to their family and friends for their counsel before making any significant decisions.
Trước đây, hầu hết mọi người thường nhờ gia đình và bạn bè để hỏi lời khuyên của họ trước khi đưa ra bất kỳ quyết định quan trọng nào.
to turn to sb for sth: hỏi ai cái gì, xin ai cái gì
Well, in the past, most people used to turn to their family and friends for their counsel before making any significant decisions.
Trước đây, hầu hết mọi người thường nhờ gia đình và bạn bè để hỏi lời khuyên của họ trước khi đưa ra bất kỳ quyết định quan trọng nào.
counsel [literary]: lời khuyên
However, the wide availability of the Internet today means that they can avail this immense pool of knowledge to be more informed;…
Tuy nhiên, sự phổ biến rộng rãi của Internet ngày nay có nghĩa là họ có thể tận dụng nguồn kiến thức khổng lồ này để được cung cấp thông tin nhiều hơn;…
the wide availability of: sự phổ biến rộng rãi của
However, the wide availability of the Internet today means that they can avail this immense pool of knowledge to be more informed;…
Tuy nhiên, sự phổ biến rộng rãi của Internet ngày nay có nghĩa là họ có thể tận dụng nguồn kiến thức khổng lồ này để được cung cấp thông tin nhiều hơn;…
to avail: tận dụng
In this way, technology gives users access to the experiences of previous customers, helping them to have a more precise judgment about the products or services that they are about to use.
Bằng cách này, công nghệ giúp người dùng tiếp cận với trải nghiệm của những khách hàng đi trước, giúp họ có những phán đoán chính xác hơn về sản phẩm, dịch vụ mà mình sắp sử dụng.
to give users access to: cho người dùng tiếp cận với
In this way, technology gives users access to the experiences of previous customers, helping them to have a more precise judgment about the products or services that they are about to use.
Bằng cách này, công nghệ giúp người dùng tiếp cận với trải nghiệm của những khách hàng đi trước, giúp họ có những phán đoán chính xác hơn về sản phẩm, dịch vụ mà mình sắp sử dụng.
to have a more precise judgement: có phán đoán chính xác hơn
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Decisions & Decision Making, các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn đáp án A, B, C.
1. The school council holds regular meetings for students to _____ their opinions.
2. Some television programmes tend to _______ children.
3. The criticism had knocked her _________ .
4. Hung has a hard time ________ his career path.
5. ________ others with respect is the lesson that all of us have to learn.
6. The inherent ________ of luxurious cars is nowhere to be found.
7. I can’t wait to _____ the knot with her. She’s the love of my life!
8. She waited over 3 months to _____ a move on him.
9. After a lot of convincing, they finally ______ his lead willingly.
Bài 2: Viết lại câu dựa vào từ được cho trước.
1. We have to stick together, come rain or shine. for
Câu trả lời của bạn: We have to
2. She was a lovely woman, whose advice helped me tremendously in life. counsel
Câu trả lời của bạn: She was
3. It’s best to ask your parents for help if you have problems at school. turn
Câu trả lời của bạn: It’s best
4. Guests are encouraged to help themselves to the full range of hotel facilities. avail
Câu trả lời của bạn: Guests are
5. The internet grants the common people entrance to update the latest news. give
Câu trả lời của bạn: This art course
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
- Should parents encourage their children to develop leadership skills?
- What are the most important decisions that people have to make during their lifetime?
- How can modern technology affect the way people make decisions?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
Should parents encourage their children to develop leadership skills? | Cha mẹ có nên khuyến khích con phát triển kỹ năng lãnh đạo không? |
Yes, why not? I mean by learning to be a leader, children can also learn to voice their opinions fearlessly in front of a crowd. That includes persuading others to follow their lead, which will later be a valuable asset when it comes to working in a hectic environment. I also believe that the kids would get to build their confidence and self-esteem whether they can grow up to become great leaders or not. That said, parents should watch their kids closely to make sure they learn to treat others with respect, not condescension because there’s a good chance that those children with good leadership skills can be overconfident (and patronize others) | Có chứ, tại sao không? Ý tôi là bằng cách học trở thành một nhà lãnh đạo, trẻ em cũng có thể học cách nói lên ý kiến của mình một cách không sợ hãi trước đám đông. Điều đó bao gồm việc thuyết phục người khác đi theo sự dẫn dắt của họ, điều này sau này sẽ là một khả năng quý giá khi phải làm việc trong một môi trường bận rộn. Tôi cũng tin rằng bọn trẻ sẽ có cơ hội để xây dựng sự tự tin và lòng tự trọng cho dù chúng có thể lớn lên trở thành những nhà lãnh đạo tài ba hay không. Mặc dù vậy, cha mẹ nên theo dõi con cái của họ chặt chẽ để đảm bảo rằng chúng học cách đối xử với người khác một cách tôn trọng, không trịch thượng vì rất có thể là những đứa trẻ có kỹ năng lãnh đạo tốt có thể tự tin thái quá (và cư xử theo kiểu khinh thường những người khác) |
What are the most important decisions that people have to make during their lifetime? | Những quyết định quan trọng nhất mà mọi người phải thực hiện trong suốt cuộc đời của họ là gì? |
There are several decisive moments in life that we have to make a move for better or (for) worse, but I guess one of the most consequential is when we decide what major to pick at university. That’s when we as teenagers envisage our career path and ask ourselves the professional persons we want to be. Another one is the person that we choose to tie the knot with. As we all want to have a lifelong partner to share our life experiences, come rain or shine, picking the significant other would also be a fateful decision. | Có một số khoảnh khắc quyết định trong cuộc sống mà chúng ta phải thực hiện dù kết quả có thế nào, nhưng tôi đoán một trong những khoảnh khắc quan trọng nhất là khi chúng ta quyết định chọn chuyên ngành nào ở trường đại học. Đó là khi chúng ta còn ở tuổi thanh thiếu niên hình dung ra con đường sự nghiệp của mình và tự hỏi bản thân xem mình muốn trở thành người chuyên nghiệp nào. Một khoảnh khắc khác là người mà chúng tôi chọn để kết hôn. Vì tất cả chúng ta đều muốn có một người bạn đời để chia sẻ kinh nghiệm sống của mình, dù mưa hay nắng, thì việc chọn nửa còn lại cũng sẽ là một quyết định định mệnh. |
How can modern technology affect the way people make decisions? | Làm thế nào công nghệ hiện đại có thể ảnh hưởng đến cách mọi người đưa ra quyết định? |
Well, in the past, most people used to turn to their family and friends for their counsel before making any significant decisions. However, the wide availability of the Internet today means that they can avail this immense pool of knowledge to be more informed; all they need to do is a few mouse clicks. For instance, customers can read thousands of reviews about a skincare product, before selecting the most quality and affordable one. In this way, technology gives users access to the experiences of previous customers, helping them to have a more precise judgement about the products or services that they are about to use. | Trước đây, hầu hết mọi người thường nhờ gia đình và bạn bè để hỏi lời khuyên của họ trước khi đưa ra bất kỳ quyết định quan trọng nào. Tuy nhiên, sự phổ biến rộng rãi của Internet ngày nay có nghĩa là họ có thể tận dụng nguồn kiến thức khổng lồ này để được cung cấp thông tin nhiều hơn; tất cả những gì họ cần làm là một vài cú nhấp chuột. Ví dụ như khách hàng có thể đọc hàng nghìn nhận xét về sản phẩm chăm sóc da trước khi chọn sản phẩm chất lượng và giá cả phải chăng nhất. Bằng cách này, công nghệ giúp người dùng tiếp cận với trải nghiệm của những khách hàng đi trước, giúp họ có những phán đoán chính xác hơn về sản phẩm, dịch vụ mà mình sắp sử dụng. |