Từ vựng Speaking – Topic Courage – Part 2
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Courage, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu tiếng Anh
Oh yes, I’ve been sharing my learning space lately, as her room is being renovated and she has nowhere else to study.
Dịch tiếng Việt
Ồ vâng, gần đây tôi đã chia sẻ không gian học tập của mình, vì phòng của cô ấy đang được sửa sang và cô ấy không có nơi nào khác để học.
Kiến thức cần lưu ý
have nowhere else to do sth: không có nơi nào khác để làm gì
Câu tiếng Anh
Truth be told, it is not a pleasant experience.
Dịch tiếng Việt
Sự thật mà nói, đó không phải là một trải nghiệm thoải mái.
Kiến thức cần lưu ý
truth be told: sự thật là
Câu tiếng Anh
She often pops in and pops out of my room, which really disrupts my chain of thought.
Dịch tiếng Việt
Cô ấy thường xuyên đi ra đi vào phòng tôi, điều này thực sự phá vỡ mạch suy nghĩ của tôi.
Kiến thức cần lưu ý
pop in and pop out: đi ra đi vào
Câu tiếng Anh
She often pops in and pops out of my room, which really disrupts my chain of thought.
Dịch tiếng Việt
Cô ấy thường xuyên đi ra đi vào phòng tôi, điều này thực sự phá vỡ mạch suy nghĩ của tôi.
Kiến thức cần lưu ý
chain of thought: mạch suy nghĩ
Câu tiếng Anh
That said, I’m still her brother at the end of the day, so helping my little sister out by sharing my room only makes sense.
Dịch tiếng Việt
Dù vậy, suy cho cùng tôi vẫn là anh trai của cô ấy, vì vậy việc giúp đỡ em gái bằng cách chia sẻ phòng của tôi thì hợp lý thôi.
Kiến thức cần lưu ý
that said: dù vậy
Câu tiếng Anh
That said, I’m still her brother at the end of the day, so helping my little sister out by sharing my room only makes sense.
Dịch tiếng Việt
Dù vậy, suy cho cùng tôi vẫn là anh trai của cô ấy, vì vậy việc giúp đỡ em gái bằng cách chia sẻ phòng của tôi thì hợp lý thôi.
Kiến thức cần lưu ý
at the end of the day: sau cùng thì
Câu tiếng Anh
That said, I’m still her brother at the end of the day, so helping my little sister out by sharing my room only makes sense.
Dịch tiếng Việt
Dù vậy, suy cho cùng tôi vẫn là anh trai của cô ấy, vì vậy việc giúp đỡ em gái bằng cách chia sẻ phòng của tôi thì hợp lý thôi.
Kiến thức cần lưu ý
make sense: hợp lý
Câu tiếng Anh
I’m working as a teacher at the moment, and it brings me joy every time I explain a new concept to my student.
Dịch tiếng Việt
Hiện tại, tôi đang làm giáo viên và điều mang lại cho tôi niềm vui là mỗi khi tôi giải thích một khái niệm mới cho học sinh của mình.
Kiến thức cần lưu ý
bring sb joy: mang lại niềm vui cho ai
Câu tiếng Anh
I’m working as a teacher at the moment, and it brings me joy every time I explain a new concept to my student.
Dịch tiếng Việt
Hiện tại, tôi đang làm giáo viên và điều mang lại cho tôi niềm vui là mỗi khi tôi giải thích một khái niệm mới cho học sinh của mình.
Kiến thức cần lưu ý
concept: khái niệm
Câu tiếng Anh
Another way to share knowledge is lending an insightful or exciting book to a friend or family member.
Dịch tiếng Việt
Một cách khác để chia sẻ kiến thức là cho bạn bè hoặc thành viên trong gia đình mượn một cuốn sách sâu sắc hoặc thú vị.
Kiến thức cần lưu ý
an insightful book: một quyển sách sâu sắc
Câu tiếng Anh
I would really love it if they could appreciate the book as much as I do, because it must have helped them in some way.
Dịch tiếng Việt
Tôi thực sự sẽ thích nó nếu họ có thể coi trọng cuốn sách như tôi, bởi vì nó hẳn đã giúp ích cho họ theo một cách nào đó.
Kiến thức cần lưu ý
appreciate sth: coi trọng cái gì
Câu tiếng Anh
I would really love it if they could appreciate the book as much as I do, because it must have helped them in some way.
Dịch tiếng Việt
Tôi thực sự sẽ thích nó nếu họ có thể đánh giá cao cuốn sách như tôi, bởi vì nó hẳn đã giúp ích cho họ theo một cách nào đó.
Kiến thức cần lưu ý
must have done sth: hẳn là đã làm được gì
Câu tiếng Anh
Back when I was a kid, my parents would drill into me the idea of sharing, that sharing is caring.
Dịch tiếng Việt
Khi tôi còn là một đứa trẻ, cha mẹ tôi đã nhắc đi nhắc lại cho tôi ý tưởng về sự chia sẻ, rằng chia sẻ là quan tâm.
Kiến thức cần lưu ý
drill sth into sb: lặp lại thứ gì nhiều lần để ai nhớ
Câu tiếng Anh
They encouraged the generosity in me by telling me to give away my books or unused clothes.
Dịch tiếng Việt
Họ khuyến khích lòng hảo tâm trong tôi bằng cách bảo tôi hãy cho đi sách vở hoặc quần áo không dùng đến.
Kiến thức cần lưu ý
encourage sth in sb: khuyến khích điều gì phát triển trong ai
Câu tiếng Anh
They encouraged the generosity in me by telling me to give away my books or unused clothes.
Dịch tiếng Việt
Họ khuyến khích lòng hảo tâm trong tôi bằng cách bảo tôi hãy cho đi sách vở hoặc quần áo không dùng đến.
Kiến thức cần lưu ý
give away sth: cho đi cái gì như một món quà
Câu tiếng Anh
At first, I was reluctant to do so, as I’d grown attached to those things over time.
Dịch tiếng Việt
Lúc đầu, tôi rất miễn cưỡng làm như vậy, vì tôi dần gắn bó với những thứ đó theo thời gian.
Kiến thức cần lưu ý
grow attached to sth: trở nên gắn bó với cái gì
Câu tiếng Anh
I was even thinking to myself that my parents didn’t respect my feelings..
Dịch tiếng Việt
Tôi thậm chí còn tự nghĩ rằng bố mẹ tôi không tôn trọng cảm xúc của tôi ..
Kiến thức cần lưu ý
respect one’s feelings: tôn trọng cảm xúc của ai
Câu tiếng Anh
However, growing up, I gradually realized they’ve always had my interests at heart, teaching me to be selfless through the lesson of sharing
Dịch tiếng Việt
Tuy nhiên, lớn lên, tôi dần nhận ra rằng họ luôn dành sự quan tâm cho tôi, dạy tôi tính vị tha thông qua bài học chia sẻ
Kiến thức cần lưu ý
have sb’s interests at heart: luôn quan tâm và làm điều tốt cho ai đó
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề CLOTHES. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Hoàn thành câu với các từ/cụm từ cho sẵn
talked me into | gets cold feet | gave us a pep talk | ventured into |
have the guts | feels insecure about | boosted her self-esteem | |
give their children encouragement | charged up his confidence | muster the courage |
Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu
1. Gradually I lost the (courage/ courageous) to speak out about anything.
2. They let me take the computer home to test it (out/ in) before I have to pay for it.
3. A (definite/ definition) outcome of increased competition and innovation-led changes is expected to be consolidation.
4. John is a good student, but sometimes I need to (give/ encourage) him a little nudge to do his homework.
5. It requires a significant leap of (faith/ belief) to believe that we can succeed where so many others have failed.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
1. Have you shared anything with others recently?
2. What things do you like to share with others?
3. Did your parents teach you to share when you were a child?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
1. Have you shared anything with others recently? Oh yes, I’ve been sharing my learning space with my little sister lately, as her room is being renovated and she has nowhere else to study. Truth be told, it is not a pleasant experience. She often pops in and pops out of my room, which really disrupts my chain of thought. That said, I’m still her brother at the end of the day, so helping my little sister out by sharing my room only makes sense. | 1. Gần đây bạn có chia sẻ điều gì với người khác không? Ồ vâng, gần đây tôi đang chia sẻ không gian học tập của mình với em gái, vì phòng của cô ấy đang được sửa sang và cô ấy không có nơi nào khác để học. Sự thật mà nói, đó không phải là một trải nghiệm thú vị. Cô ấy thường xuyên ra vào phòng tôi, điều này thực sự phá vỡ mạch suy nghĩ của tôi. Dù vậy, sau cùng thì tôi vẫn là anh trai của cô ấy, vì vậy việc giúp đỡ em gái bằng cách chia sẻ phòng của tôi là hợp lý |
2. What things do you like to share with others? Well, I guess there is something I always want to share with everyone, that is knowledge. I’m working as a teacher at the moment, and it brings me joy every time I explain a new concept to my student. Another way to share knowledge is lending an insightful or exciting book to a friend or family member. I would really love it if they could appreciate the book as much as I do, because it must have helped them in some way. | 2. Điều gì bạn muốn chia sẻ với người khác? À, tôi đoán có một thứ mà tôi luôn muốn chia sẻ với mọi người, đó là kiến thức. Hiện tại, tôi đang làm giáo viên và điều đó mang lại cho tôi niềm vui mỗi khi giải thích một khái niệm mới cho học sinh của mình. Một cách khác để chia sẻ kiến thức là cho bạn bè hoặc thành viên trong gia đình mượn một cuốn sách sâu sắc hoặc thú vị. Tôi thực sự sẽ rát thích nếu họ có thể coi trọng cuốn sách như tôi, bởi vì nó hẳn đã giúp ích cho họ theo một cách nào đó. |
3. Did your parents teach you to share when you were a child? Back when I was a kid, my parents would drill into me the idea of sharing, that sharing is caring. They encouraged the generosity in me by telling me to give away my books or unused clothes. At first, I was reluctant to do so, as I’d grown attached to those things over time. I was even thinking to myself that my parents didn’t respect my feelings.However, growing up, I gradually realized they’ve always had my interests at heart, teaching me to be selfless through the lesson of sharing. | 3. Cha mẹ bạn có dạy bạn chia sẻ khi bạn còn nhỏ không? Khi tôi còn là một đứa trẻ, cha mẹ tôi đã lặp đi lặp lại ý tưởng chia sẻ để tôi nhớ rằng chia sẻ là quan tâm. Họ khuyến khích lòng hảo tâm trong tôi bằng cách bảo tôi hãy cho đi sách vở hoặc quần áo không dùng đến. Lúc đầu, tôi rất miễn cưỡng làm như vậy, vì tôi dần gắn bó với những thứ đó theo thời gian. Tôi thậm chí còn tự nghĩ rằng bố mẹ không tôn trọng cảm xúc của mình, tuy nhiên, lớn lên, tôi dần nhận ra họ luôn chỉ muốn tốt cho tôi, dạy tôi tính vị tha thông qua bài học chia sẻ. |