Từ vựng Speaking – Topic Courage – Part 1
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Courage, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
He tried to talk me into buying this house
Anh ta cố lôi kéo tôi mua căn nhà này
to talk sb into doing something: Thuyết phục/ lôi kéo ai làm gì
He doesn’t have the guts to walk away from a well-paid job.
Cậu ta không có gan dám từ bỏ một công việc béo bở
not have the guts to do something: Không có gan làm gì
She was given every encouragement to try something new.
Cô ấy được khích lệ rất nhiều để thử điều gì đó mới
to give sb (some) encouragement to do sth: Khích lệ, động viên ai làm gì
She’s very insecure about her appearance.
Cô ấy rất không tự tin về ngoại hình của mình
be insecure about sth: Không tự tin về điều gì
The government is getting cold feet about the reforms.
Chính phủ đang cảm thấy bất an hơn về những cải cách của họ
to get cold feet: đột nhiên cảm thấy lo lắng về một điều gì đó khiến mình chùn bước
Winning the match charged up his confidence.
Chiến thắng trận đấu đã làm cải thiện sự tự tin của anh ấy.
to charge up one’s confidence: làm tăng sự tự tin của ai đó
When her sales hit rock bottom, my boss gave her a pep talk.
Khi mà doanh thu của cô ấy trì trệ, sếp của tôi đã cho cô ấy vài lời động viên.
to give sb a pep talk: cho ai một lời động viên, cổ vũ
To make him feel important and boost his self-esteem, I ask my son to teach her some basic skills.
Để khiến con tôi cảm thấy được quý trọng và tăng sự tự tin của nó, tôi đã nhờ nó dạy cho cô ấy vài kỹ năng cơ bản
to boost one’s self-esteem: làm tăng tự tin của ai đó lên
I chose to take a leap of faith and do the movie.
Tôi đã đặt niềm tin và góp vai trong bộ phim đó,
to take a leap of faith: đặt niềm tin vào điều gì (thường là điều khó có thể lý giải)
Finally, I mustered the courage to ask her out.
Cuối cùng, tôi dồn hết can đảm để rủ cô ấy đi một cuộc hẹn
to muster (up) the courage to do sth: dồn hết can đảm làm gì/ gom đủ dũng khí
We have to wait for a clear and definite outcome before making any decisions.
Chúng ta phải chờ có được một kết quả rõ ràng và chắc chắn trước khi đưa ra bất kỳ quyết định gì.
the definite outcome: kết quả chắc chắn
The students tested out their cost-cutting ideas in several companies.
Những sinh viên đã kiểm nghiệm ý tưởng tiết kiệm của họ tại vài công ty.
to test sth out: kiểm nghiệm điều gì (thường là một lý thuyết, ý tưởng)
For many centuries, scientists and artists have ventured into the unknown.
Trong nhiều thế kỷ, các nhà khoa học và nghệ sĩ mạo hiểm làm những thứ chưa ai biết đến
to venture into sth: mạo hiểm làm gì mới
He showed great courage and determination.
Anh ấy đã thể hiện lòng dũng cảm và quyết tâm cao độ.
courage: dũng khí
She gave me a gentle nudge in the ribs to tell me to shut up.
Cô ấy thúc nhẹ vào mạng sườn tôi để bảo tôi im đi.
to give sb a nudge to do sth: khích lệ ai làm gì
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề COURAGE. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Hoàn thành câu với các từ/cụm từ cho sẵn
talked me into | gets cold feet | gave us a pep talk | ventured into |
have the guts | feels insecure about | boosted her self-esteem | |
give their children encouragement | charged up his confidence | muster the courage |
Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu
1. Gradually I lost the (courage/ courageous) to speak out about anything.
2. They let me take the computer home to test it (out/ in) before I have to pay for it.
3. A (definite/ definition) outcome of increased competition and innovation-led changes is expected to be consolidation.
4. John is a good student, but sometimes I need to (give/ encourage) him a little nudge to do his homework.
5. It requires a significant leap of (faith/ belief) to believe that we can succeed where so many others have failed.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng, các bạn hãy ứng dụng và trả lời những câu hỏi sau đây:
Describe a time when you encouraged somebody to do something he/she didn’t want to do
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
Describe a time when you encouraged somebody to do something he/she didn’t want to do. | Miêu tả một lần bạn khuyến khích ai đó làm điều gì đó anh ấy/cô ấy không muốn làm. |
I still remember talking my cousin into doing something he’d been too afraid to do in the first place. It happened sometime last May. I was browsing along the aisle in a Vinmart store when I bumped into my cousin, who seemed very upset at the time. I took him to a coffee store nearby, where he confided to me that he was having a crush on a classmate, but didn’t have the guts to ask her out. | Tôi vẫn còn nhớ chuyện tôi thuyết phục em họ làm một việc lúc đầu cậu ta sợ không dám làm. Chuyện xảy ra vào tháng Năm vừa rồi. Tôi đang đi ngắm nghía trong một cửa hàng Vinmart thì tôi bất chợt gặp phải em họ của mình, nhìn cậu ta khá lo lắng. Tôi dẫn cậu ấy đến một quán cà phê gần đó, và cậu ta tâm sự với tôi rằng mình thích bạn cùng lớp, nhưng lại không dám rủ bạn ấy đi chơi. |
I then decided to give him some encouragement. It was only understandable that he was insecure about the matter, as he had been turned down by several girls beforehand. And when it came to dating, he couldn’t help getting cold feet. So the first thing on the list for me was to charge up his confidence. After all, he was a smart and good-looking kid. All I had to do was to remind him of what he already had. But it was not an easy task in any way: he was under the impression that I was giving him an insincere pep talk, and that he would have no chance of success. It took quite a while before I could boost his self-esteem, telling him to take a leap of faith. | Sau đó tôi quyết định khuyến khích cậu em mình một chút. Chuyện nó không tự tin trong việc này thì cũng dễ hiểu, vì trước đây nó đã bị một vài cô nàng từ chối. Và trong việc hẹn hò thì nó lúc nào cũng lo lắng sợ sệt. Vậy nên việc đầu tiên tôi làm là nâng cao tính tự tin của nó. Dù sao thì nó cũng là một anh chàng đẹp trai thông minh cơ mà. Tôi chỉ việc nhắc cho nó nhớ mình vốn như thế nào thôi. Nhưng việc này không hề dễ dàng: nó cứ hiểu nhầm rằng tôi đang chỉ động viên nó thôi, và rằng nó sẽ chẳng có cơ hội thành công nào cả. Phải mất một lúc lâu tôi mới đẩy được sự tự tin của nó lên và bảo nó là cứ làm đi. |
The day came, and he mustered the courage to make a confession to the girl he liked. Against all odds, she liked him too. I was so glad that it all worked out at the end. They have been dating for a year now. | Ngày đó rồi cũng đến, và em tôi cũng gom đủ dũng khí để tỏ tình với cô nàng mình thích. Sau đủ khó khăn, cuối cùng thì cô nàng cũng thích lại nó. Tôi rất vui vì cuối cùng thì mọi chuyện cũng ổn. Họ đã yêu nhau được một năm rồi. |
That story actually carries a take-away lesson. We can never know the definite outcome of something until we test it out. When we venture into the unknown, sometimes we succeed, at other times we fail. But without the courage to try, we will live a life uncertain of what might have been. And most importantly, we need someone to give us the nudge we need to take action, as in the case of my cousin. | Có một bài học rút ra từ câu chuyện này. Chúng ta không bao giờ biết được kết quả chắc chắn của một điều, cho đến khi chúng ta thử làm nó. Khi chúng ta mạo hiểm làm điều mới mẻ, có lúc chúng ta thành công, cũng có lúc thì thất bại. Nhưng nếu không có dũng khí để thử, chúng ta sẽ sống một cuộc đời mà luôn luôn nuối tiếc: “chuyện sẽ thế nào nếu lúc đó tôi…”. Và quan trọng nhất là chúng ta cần ai đó để khích lệ chúng ta hành động, như trường hợp của cậu em họ tôi. |