Từ vựng Speaking – Topic Clothing/ Jewelry/ Uniform – Part 1
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Clothing/ Jewelry/ Uniform, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Well, I love every single item in my wardrobe, so it’s far from easy to pick only one item as my favourite.
Chà, tôi yêu từng món đồ trong tủ quần áo của mình, vì vậy không dễ tý nào để chọn chỉ một món đồ yêu thích của mình.
far from easy to V: không dễ tý nào
It is a classic long-sleeved jacket that often reminds people of the one worn by Eskimos.
Đó là một chiếc áo khoác dài tay cổ điển thường khiến người ta liên tưởng đến chiếc áo khoác của người Eskimos.
long-sleeved jacket (n): áo khoác tay dài
It features a detachable fur hood and a two zipped pockets.
Nó có mũ trùm đầu lông thú có thể tháo rời và hai túi có khóa kéo.
a two zipped pocket: hai túi có khóa
Like many coats of the same kind, my parka is made from waterproof fabric, and so it can act as a raincoat as well.
Giống như nhiều áo khoác cùng loại, áo parka của tôi được làm từ vải không thấm nước, và vì vậy nó cũng có thể đóng vai trò như một chiếc áo mưa.
waterproof fabric: chất liệu vải chống thấm, chống nước
Like many coats of the same kind, my parka is made from waterproof fabric, and so it can act as a raincoat as well.
Giống như nhiều áo khoác cùng loại, áo parka của tôi được làm từ vải không thấm nước, và vì vậy nó cũng có thể đóng vai trò như một chiếc áo mưa.
to act as sth: đóng vai trò như một cái gì đó
At that time, it was so cold that I had no choice but to wrap myself in layers of sweaters and cardigans and then ended up looking huge.
Vào thời điểm đó, trời lạnh đến mức tôi không còn cách nào khác ngoài việc quấn mình trong nhiều lớp áo len và áo choàng len và cuối cùng trông rất lớn.
to wrap oneself in layers of sweaters: quấn mình dưới mấy lớp áo len
At that time, it was so cold that I had no choice but to wrap myself in layers of sweaters and cardigans and then ended up looking huge.
Vào thời điểm đó, trời lạnh đến mức tôi không còn cách nào khác ngoài việc quấn mình trong nhiều lớp áo len và áo choàng len và cuối cùng trông rất lớn.
cardigan (n): áo choàng len
So I thought to myself that it was time for me to refresh my winter wardrobe with some coats that could keep me warm and give me a stylish look at the same time.
Vì vậy, tôi tự nghĩ rằng đã đến lúc mình phải làm mới tủ quần áo mùa đông của mình bằng những chiếc áo khoác vừa có thể giữ ấm, vừa mang lại vẻ ngoài sành điệu cho mình.
to refresh one’s (winter/summer) wardrobe: sắm thêm, làm mới tủ quần áo (mùa đông/ hè)
So I thought to myself that it was time for me to refresh my winter wardrobe with some coats that could keep me warm and give me a stylish look at the same time.
Vì vậy, tôi tự nghĩ rằng đã đến lúc mình phải làm mới tủ quần áo mùa đông của mình bằng những chiếc áo khoác vừa có thể giữ ấm, vừa mang lại vẻ ngoài sành điệu cho mình.
to give a stylish look: mang lại vẻ ngoài sành điệu, thời trang
I then headed for a clothing store in the neigborhood in search of such items, and as luck would have it, I came across that coat.
Sau đó, tôi đi đến một cửa hàng quần áo ở khu tôi sống để tìm kiếm những món đồ như vậy, và may mắn thay, tôi bắt gặp chiếc áo khoác đó.
to head for: đi đến, hướng đến
I then headed for a clothing store in the neigborhood in search of such items, and as luck would have it, I came across that coat.
Sau đó, tôi đi đến một cửa hàng quần áo ở khu tôi sống để tìm kiếm những món đồ như vậy, và may mắn thay, tôi bắt gặp chiếc áo khoác đó.
as luck would have it: thật may mắn/ thật đen đủi (dùng được cho cả 2 trường hợp)
I then headed for a clothing store in the neigborhood in search of such items, and as luck would have it, I came across that coat.
Sau đó, tôi đi đến một cửa hàng quần áo ở khu tôi sống để tìm kiếm những món đồ như vậy, và may mắn thay, tôi bắt gặp chiếc áo khoác đó.
to come across: tình cờ nhìn thấy, bắt gặp
Back then, colorful coats were all the rage, and for a fashion-conscious person like me, a yellow parka was definitely something that I couldn’t afford to ignore.
Hồi đó, áo khoác sặc sỡ là mốt thịnh hành, và đối với một người để ý thời trang như tôi, một chiếc áo khoác parka màu vàng chắc chắn là thứ mà tôi không thể bỏ qua.
all the rage: rất thịnh hành, được ưa chuộng
Back then, colorful coats were all the rage, and for a fashion-conscious person like me, a yellow parka was definitely something that I couldn’t afford to ignore.
Hồi đó, áo khoác sặc sỡ là mốt thịnh hành, và đối với một người để ý thời trang như tôi, một chiếc áo khoác parka màu vàng chắc chắn là thứ mà tôi không thể bỏ qua.
a fashion-concious person: một người để ý đến quần áo, ngoại hình
Back then, colorful coats were all the rage, and for a fashion-conscious person like me, a yellow parka was definitely something that I couldn’t afford to ignore.
Hồi đó, áo khoác sặc sỡ là mốt thịnh hành, và đối với một người để ý thời trang như tôi, một chiếc áo khoác parka màu vàng chắc chắn là thứ mà tôi không thể bỏ qua.
couldn’t afford to ignore: không thể bỏ qua
Firstly, it is incredibly versatile in the sense that I can literally pair it with almost every item.
Thứ nhất, nó cực kỳ linh hoạt theo nghĩa mà tôi có thể phối nó với hầu hết mọi món đồ.
versatile (a): nhiều công dụng, linh hoạt
Firstly, it is incredibly versatile in the sense that I can literally pair it with almost every item.
Thứ nhất, nó cực kỳ linh hoạt theo nghĩa mà tôi có thể phối nó với hầu hết mọi món đồ.
to pair sth with sth: phối cái gì với cái gì, phối đồ
If I want to nail the sporty look, I’m gonna match the coat with skinny jeans along with metallic sneakers.
Nếu muốn thể hiện tốt phong cách thể thao, tôi sẽ kết hợp áo khoác với quần jean ống đứng và giày thể thao ánh kim.
to nail the sporty look (informal, speaking): thể hiện tốt phong cách thể thao (to nail something: làm tốt việc gì)
Another combination could be a flowy dress and the parka, which together render a rather graceful look.
Một sự kết hợp khác có thể là một chiếc váy bồng bềnh và áo parka, cùng nhau tạo nên một vẻ ngoài khá duyên dáng.
to render a graceful look: tạo nên một cái nhìn sự duyên dáng
Lastly, the coat does splendidly what it is supposed to do: stuffed with goose feather, it is sure to keep me warm when there’s frigid chill in the air.
Cuối cùng, chiếc áo khoác thực hiện xuất sắc những gì nó được cho là làm được: được nhồi bằng lông ngỗng, nó chắc chắn sẽ giữ ấm cho tôi khi trời lạnh cóng.
stuffed with goose feather: được nhồi lông ngỗng
Lastly, the coat does splendidly what it is supposed to do: stuffed with goose feather, it is sure to keep me warm when there’s frigid chill in the air.
Cuối cùng, chiếc áo khoác thực hiện xuất sắc những gì nó được cho là làm được: được nhồi bằng lông ngỗng, nó chắc chắn sẽ giữ ấm cho tôi khi trời lạnh cóng.
frigid chill in the air: lạnh cóng
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Clothing/ Jewelry/ Uniform. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn đáp án A, B, C.
1. They are twins so it is far from easy … apart when they’re standing next to each other.
2. She watched him …. for the barn and wondered how he could stand being out in the cold all day.
3. Trying to find her notebooks, she came …. some old photos in a drawer.
4. These bell-bottom pants were all the …. in the 1960s.
5. Her beauty really stands out from the crowd and I can’t afford …. her.
6. The combination could be a floral dress and high boots, which together …. a rather graceful look.
7. My decision to mix body dress and denim jacket helps me … the sporty look.
8. …. by goose feathers, the pillow was so soft.
Bài 2: Điền các từ còn thiếu với gợi ý là các danh từ và ảnh.
1.
Long s jacket
2.
D fur hood
3.
W fabric
4.
C cardigan
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
Describe a favourite item of clothing
You should say:
- What it is
- When you bought it
- Why you bought it
And say why you like it so much
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
Describe a favourite item of clothing You should say: What it is When you bought it Why you bought it And say why you like it so much | Mô tả một mặt hàng quần áo yêu thích Bạn nên nói: Nó là gì Thời điểm bạn mua nó Tại sao bạn mua nó |
Well, I love every single item in my wardrobe, so it’s far from easy to pick only one item as my favourite. However, if I had to, I would choose my parka coat. It is a classic long-sleeved jacket that often reminds people of the one worn by Eskimos. It features a detachable fur hood and a two zipped pockets. Like many coats of the same kind, my parka is made from waterproof fabric, and so it can act as a raincoat as well. | Chà, tôi yêu từng món đồ trong tủ quần áo của mình, vì vậy thật khó để chọn chỉ một món đồ yêu thích của mình. Tuy nhiên, nếu phải chọn, tôi sẽ chọn áo khoác parka của mình. Đó là một chiếc áo khoác dài tay cổ điển thường khiến người ta liên tưởng đến chiếc áo khoác của người Eskimos. Nó có mũ trùm đầu lông thú có thể tháo rời và hai túi có khóa kéo. Giống như nhiều áo khoác cùng loại, áo parka của tôi được làm từ vải không thấm nước, và vì vậy nó cũng có thể đóng vai trò như một chiếc áo mưa. |
As far as I can remember, I got this coat sometime during the last winter. At that time, it was so cold that I had no choice but to wrap myself in layers of sweaters and cardigans and then ended up looking huge. So I thought to myself that it was time for me to refresh my winter wardrobe with some coats that could keep me warm and give me a stylish look at the same time. I then headed for a clothing store in the neigborhood in search of such items, and as luck would have it, I came across that coat. | Theo như tôi nhớ, tôi đã có chiếc áo khoác này vào mùa đông năm ngoái. Vào thời điểm đó, trời lạnh đến mức tôi không còn cách nào khác ngoài việc quấn mình trong nhiều lớp áo len và áo choàng len và cuối cùng trông rất lớn. Vì vậy, tôi tự nghĩ rằng đã đến lúc mình phải làm mới tủ quần áo mùa đông của mình bằng những chiếc áo khoác vừa có thể giữ ấm, vừa mang lại vẻ ngoài sành điệu cho mình. Sau đó, tôi đi đến một cửa hàng quần áo ở khu tôi sống để tìm kiếm những món đồ như vậy, và may mắn thay, tôi bắt gặp chiếc áo khoác đó. |
I decided to buy this one due in large part to/ for its color. Back then, colorful coats were all the rage, and for a fashion-conscious person like me, a yellow parka was definitely something that I couldn’t afford to ignore. Also, given the high quality it had, the coat was reasonably priced. I am so much in love with the coat. Firstly, it is incredibly versatile in the sense that I can literally pair it with almost every item. If I want to nail the sporty look, I’m gonna match the coat with skinny jeans along with metallic sneakers. Another combination could be a flowy dress and the parka, which together render a rather graceful look. Aside from being an easy wear, the coat can also work as a raincoat thanks to its water resistance (ability). Lastly, the coat does splendidly what it is supposed to do: stuffed with goose feather, it is sure to keep me warm when there’s frigid chill in the air. | Tôi quyết định mua cái này phần lớn là do / vì màu sắc của nó. Hồi đó, áo khoác sặc sỡ là mốt thịnh hành, và đối với một người để ý thời trang như tôi, một chiếc áo khoác parka màu vàng chắc chắn là thứ mà tôi không thể bỏ qua. Ngoài ra, với chất lượng cao, chiếc áo khoác có giá cả hợp lý. Tôi rất yêu chiếc áo khoác. Thứ nhất, nó cực kỳ linh hoạt theo nghĩa mà tôi có thể phối nó với hầu hết mọi món đồ. Nếu muốn thể hiện tốt phong cách thể thao, tôi sẽ kết hợp áo khoác với quần jean ống đứng và giày thể thao ánh kim. Một sự kết hợp khác có thể là một chiếc váy bồng bềnh và áo parka, cùng nhau tạo nên một vẻ ngoài khá duyên dáng. Ngoài là một đồ dễ mặc, áo khoác còn có thể hoạt động như một chiếc áo mưa nhờ khả năng chống nước. Cuối cùng, chiếc áo khoác thực hiện xuất sắc những gì nó được cho là làm được: được nhồi bằng lông ngỗng, nó chắc chắn sẽ giữ ấm cho tôi khi trời lạnh cóng. |