Từ vựng Speaking – Topic Children and Memory – Part 1
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Children and Memory, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Well, on the Internet there are tons of tips and exercises to boost our knack for memorization, but most of them don’t work on me.
Chà, trên Internet có rất nhiều mẹo và bài tập để thúc đẩy khả năng ghi nhớ của chúng ta, nhưng hầu hết những cách đó không có hiệu quả với tôi.
boost (v): thúc đẩy
Well, on the Internet there are tons of tips and exercises to boost our knack for memorization, but most of them don’t work on me.
Chà, trên Internet có rất nhiều mẹo và bài tập để thúc đẩy khả năng ghi nhớ của chúng ta, nhưng hầu hết những cách đó không có hiệu quả với tôi.
knack for: khả năng
Well, on the Internet there are tons of tips and exercises to boost our knack for memorization, but most of them don’t work on me.
Chà, trên Internet có rất nhiều mẹo và bài tập để thúc đẩy khả năng ghi nhớ của chúng ta, nhưng hầu hết những cách đó không có hiệu quả với tôi.
to work on sb: có hiệu quả, tác dụng với ai
These mnemonic tricks are often intended for short-term and immediate rote, …
Những mẹo ghi nhớ này thường nhằm mục đích học vẹt ngắn hạn và tức thời, …
be intended for: chủ đích dành cho cái gì
These mnemonic tricks are often intended for short-term and immediate rote, …
Những mẹo ghi nhớ này thường nhằm mục đích học vẹt ngắn hạn và tức thời, …
rote learning: học vẹt, học thuộc lòng
…, but in the long run, I think the best way to sharpen our mind is to identify which damning factors cause us to be senile as we age and do our best to keep from them.
… , nhưng về lâu dài, tôi nghĩ cách tốt nhất để rèn luyện trí não của chúng ta là xác định những yếu tố gây hại nào khiến chúng ta trở nên lẩm cẩm khi chúng ta già đi và cố gắng hết sức để phòng tránh chúng.
in the long run: về lâu dài
…, but in the long run, I think the best way to sharpen our mind is to identify which damning factors cause us to be senile as we age and do our best to keep from them.
… , nhưng về lâu dài, tôi nghĩ cách tốt nhất để rèn luyện trí não của chúng ta là xác định những yếu tố gây hại nào khiến chúng ta trở nên lẩm cẩm khi chúng ta già đi và cố gắng hết sức để phòng tránh chúng.
to sharpen one’s mind: rèn luyện trí não
…, but in the long run, I think the best way to sharpen our mind is to identify which damning factors cause us to be senile as we age and do our best to keep from them.
… , nhưng về lâu dài, tôi nghĩ cách tốt nhất để rèn luyện trí não của chúng ta là xác định những yếu tố gây hại nào khiến chúng ta trở nên lẩm cẩm khi chúng ta già đi và cố gắng hết sức để phòng tránh chúng.
damning factor: yếu tố gây hại
…, but in the long run, I think the best way to sharpen our mind is to identify which damning factors cause us to be senile as we age and do our best to keep from them.
… , nhưng về lâu dài, tôi nghĩ cách tốt nhất để rèn luyện trí não của chúng ta là xác định những yếu tố gây hại nào khiến chúng ta trở nên lẩm cẩm khi chúng ta già đi và cố gắng hết sức để phòng tránh chúng.
senile (adj): lẩm cẩm
…, but in the long run, I think the best way to sharpen our mind is to identify which damning factors cause us to be senile as we age and do our best to keep from them.
… , nhưng về lâu dài, tôi nghĩ cách tốt nhất để rèn luyện trí não của chúng ta là xác định những yếu tố gây hại nào khiến chúng ta trở nên lẩm cẩm khi chúng ta già đi và cố gắng hết sức để phòng tránh chúng.
as we age: khi chúng ta già đi
…, but in the long run, I think the best way to sharpen our mind is to identify which damning factors cause us to be senile as we age and do our best to keep from them.
… , nhưng về lâu dài, tôi nghĩ cách tốt nhất để rèn luyện trí não của chúng ta là xác định những yếu tố gây hại nào khiến chúng ta trở nên lẩm cẩm khi chúng ta già đi và cố gắng hết sức để phòng tránh chúng.
to keep from sth: tránh cái gì
Stress, for example, is found to be one of the mortal enemies to our memory, …
Ví dụ, stress được coi là một trong những kẻ thù truyền kiếp đối với trí nhớ của chúng ta, …
mortal enemy (n): kẻ thù truyền kiếp, không đội trời chung
…, , so it is of vital/pivotal importance to constantly keep our stress in check by taking short breaks throughout the day, letting out negative emotions instead of bottling them up, and most importantly, setting realistic goals.
…, vì vậy liên tục kiểm soát căng thẳng bằng cách dành thời gian trong ngày cho các quãng nghỉ ngắn, bộc lộ những cảm xúc tiêu cực thay vì kìm nén chúng là cực kì quan trọng, và quan trọng nhất là đặt mục tiêu thực tế.
of vital/pivotal importance: cực kỳ quan trọng
…, , so it is of vital/pivotal importance to constantly keep our stress in check by taking short breaks throughout the day, letting out negative emotions instead of bottling them up, and most importantly, setting realistic goals.
…, vì vậy liên tục kiểm soát căng thẳng bằng cách dành thời gian trong ngày cho các quãng nghỉ ngắn, bộc lộ những cảm xúc tiêu cực thay vì kìm nén chúng là cực kì quan trọng, và quan trọng nhất là đặt mục tiêu thực tế.
to keep sth in check: kiểm soát cái gì đó
…, , so it is of vital/pivotal importance to constantly keep our stress in check by taking short breaks throughout the day, letting out negative emotions instead of bottling them up, and most importantly, setting realistic goals.
…, vì vậy liên tục kiểm soát căng thẳng bằng cách dành thời gian trong ngày cho các quãng nghỉ ngắn, bộc lộ những cảm xúc tiêu cực thay vì kìm nén chúng là cực kì quan trọng, và quan trọng nhất là đặt mục tiêu thực tế.
to take short breaks: dành thời gian cho các quãng nghỉ ngắn
…, , so it is of vital/pivotal importance to constantly keep our stress in check by taking short breaks throughout the day, letting out negative emotions instead of bottling them up, and most importantly, setting realistic goals.
…, vì vậy liên tục kiểm soát căng thẳng bằng cách dành thời gian trong ngày cho các quãng nghỉ ngắn, bộc lộ những cảm xúc tiêu cực thay vì kìm nén chúng là cực kì quan trọng, và quan trọng nhất là đặt mục tiêu thực tế.
to let out negative emotions: thể hiện, xả ra những cảm xúc tiêu cực (buồn chán, giận dữ)
…, , so it is of vital/pivotal importance to constantly keep our stress in check by taking short breaks throughout the day, letting out negative emotions instead of bottling them up, and most importantly, setting realistic goals.
…, vì vậy liên tục kiểm soát căng thẳng bằng cách dành thời gian trong ngày cho các quãng nghỉ ngắn, bộc lộ những cảm xúc tiêu cực thay vì kìm nén chúng là cực kì quan trọng, và quan trọng nhất là đặt mục tiêu thực tế.
to bottle them up: che giấu cảm xúc
…, , so it is of vital/pivotal importance to constantly keep our stress in check by taking short breaks throughout the day, letting out negative emotions instead of bottling them up, and most importantly, setting realistic goals.
…, vì vậy liên tục kiểm soát căng thẳng bằng cách dành thời gian trong ngày cho các quãng nghỉ ngắn, bộc lộ những cảm xúc tiêu cực thay vì kìm nén chúng là cực kì quan trọng, và quan trọng nhất là đặt mục tiêu thực tế.
realistic (adj): mang tính thực tế
…, , so it is of vital/pivotal importance to constantly keep our stress in check by taking short breaks throughout the day, letting out negative emotions instead of bottling them up, and most importantly, setting realistic goals.
…, vì vậy liên tục kiểm soát căng thẳng bằng cách dành thời gian trong ngày cho các quãng nghỉ ngắn, bộc lộ những cảm xúc tiêu cực thay vì kìm nén chúng là cực kì quan trọng, và quan trọng nhất là đặt mục tiêu thực tế.
to set goal: đặt mục tiêu
These anti-stress techniques could go a long way in relieving stress, thereby enhancing our memory.
Những phương pháp chống căng thẳng này có thể rất hữu hiệu trong việc giảm căng thẳng, từ đó tăng cường trí nhớ của chúng ta.
anti-stress techniques (n): các cách/phương pháp để chống lại stress
These anti-stress techniques could go a long way in relieving stress, thereby enhancing our memory.
Những phương pháp chống căng thẳng này có thể rất hữu hiệu trong việc giảm căng thẳng, từ đó tăng cường trí nhớ của chúng ta.
to go a long way: có tác dụng rất lớn, rất hữu hiệu để làm gì
These anti-stress techniques could go a long way in relieving stress, thereby enhancing our memory.
Những phương pháp chống căng thẳng này có thể rất hữu hiệu trong việc giảm căng thẳng, từ đó tăng cường trí nhớ của chúng ta.
to relieve stress: làm giảm, giải tỏa stress
I think it’s arbitrary to compare children’s level of satisfaction these days with that of earlier generations.
Tôi nghĩ rằng so sánh mức độ hài lòng của trẻ em ngày nay với mức độ hài lòng của các thế hệ trước là không thỏa đáng.
arbitrary (adj): tuỳ ý, tuỳ tiện, cảm tính, không dựa trên cơ sở lập luận rõ ràng
an arbitrary decision: một quyết định cảm tính
The arbitrary arrests of political opponents: sự bắt bớ bừa bãi đối thủ chính trị
I think it’s arbitrary to compare children’s level of satisfaction these days with that of earlier generations.
Tôi nghĩ rằng so sánh mức độ hài lòng của trẻ em ngày nay với mức độ hài lòng của các thế hệ trước là không thỏa đáng.
level of satisfaction (n): độ hài lòng, vui vẻ
Children are now exposed to a wider range of products through commercials and product placement, …
Trẻ em ngày nay được tiếp xúc với nhiều loại sản phẩm hơn thông qua quảng cáo và việc đặt các sản phẩm quảng cáo vào chương trình giải trí, …
to be exposed to: được tiếp cận với
Children are now exposed to a wider range of products through commercials and product placement, …
Trẻ em ngày nay được tiếp xúc với nhiều loại sản phẩm hơn thông qua quảng cáo và việc đặt các sản phẩm quảng cáo vào chương trình giải trí, …
product placement: quảng cáo sản phẩm trên phim, chương trình truyền hình (sản phẩm được lồng ghép vào nội dung của phim/ chương trình thay vì chạy riêng một tiết mục quảng cáo)
…, which pressure them into getting their hands on newly released products.
…, điều này gây áp lực khiến chúng phải có được các sản phẩm mới được phát hành.
to pressure sb into doing sth: gây áp lực khiến ai phải làm gì
…, which pressure them into getting their hands on newly released products.
…, điều này gây áp lực khiến họ phải có được các sản phẩm mới được phát hành.
to lay/get one’s hands on sth: có được, kiếm được cái gì
…, which pressure them into getting their hands on newly released products.
…, điều này gây áp lực khiến họ phải có được các sản phẩm mới được phát hành.
newly released product: sản phẩm mới phát hành
This could result in an invisible burden on children, for it would leave children constantly feeling incomplete.
Điều này có thể dẫn đến một gánh nặng vô hình cho trẻ em, vì nó sẽ khiến trẻ em thường xuyên cảm thấy không đầy đủ.
an invisible burden: gánh nặng vô hình
This could result in an invisible burden on children, for it would leave children constantly feeling incomplete.
Điều này có thể dẫn đến một gánh nặng vô hình cho trẻ em, vì nó sẽ khiến trẻ em thường xuyên cảm thấy không đầy đủ.
for+clause: vì, do
This could result in an invisible burden on children, for it would leave children constantly feeling incomplete.
Điều này có thể dẫn đến một gánh nặng vô hình cho trẻ em, vì nó sẽ khiến trẻ em thường xuyên cảm thấy không đầy đủ.
to feel incomplete: cảm giác thiếu sót, cảm giác không được trọn vẹn
Moreover, school work, examinations and parental pressure further compound the problem.
Hơn nữa, bài vở, các kì thi ở trường và áp lực từ phụ huynh càng làm vấn đề nặng nề hơn.
school work, examinations and parental pressure: bài tập, các kì thi ở trường và áp lực từ phụ huynh
Moreover, school work, examinations and parental pressure further compound the problem.
Hơn nữa, bài vở, các kì thi ở trường và áp lực từ phụ huynh càng làm vấn đề nặng nề hơn.
to compound the problem: làm vấn đề nặng nề hơn
In contrast to these modern stressors, during earlier times, poverty and hunger could have made teenagers just as, if not more, anxious, as they could mean the difference between life and death.
Không giống với những tác nhân gây stress thời nay, ở thời trước, nghèo đói có thể khiến thanh thiếu niên lo lắng ngang ngửa trẻ em thời nay, nếu không muốn nói là lo hơn vì những vấn đề này có thể đồng nghĩa với khác biệt giữa sự sống và cái chết.
stressors (n): các tác nhân gây ra stress
In contrast to these modern stressors, during earlier times, poverty and hunger could have made teenagers just as, if not more, anxious, as they could mean the difference between life and death.
Không giống với những tác nhân gây stress thời nay, ở thời trước, nghèo đói có thể khiến thanh thiếu niên lo lắng ngang ngửa trẻ em thời nay, nếu không muốn nói là lo hơn vì những vấn đề này có thể đồng nghĩa với khác biệt giữa sự sống và cái chết.
poverty and hunger (n): nạn nghèo đói
Well, I suppose some people are born with an exceptional memory.
Chà… Tôi cho rằng một số người có trí nhớ phi thường bẩm sinh.
exceptional memory (n): trí nhớ phi thường
In talent shows, for example, some can remember a number with hundreds of digits, while some others, with just a brief glance, are capable of solving a Rubik’s Cube in a matter of seconds, all the while being blindfolded.
Ví dụ: trong các chương trình tài năng, một số người có thể nhớ một số có hàng trăm chữ số, trong khi một số người khác, chỉ với một cái nhìn thoáng qua, có thể giải một khối Rubik trong vài giây, ngay cả khi bị bịt mắt toàn bộ lúc đó.
talent shows: các chương trình thi tài năng (như Vietnam’s got talent, Britain’s got talent)
In talent shows, for example, some can remember a number with hundreds of digits, while some others, with just a brief glance, are capable of solving a Rubik’s Cube in a matter of seconds, all the while being blindfolded.
Ví dụ: trong các chương trình tài năng, một số người có thể nhớ một số có hàng trăm chữ số, trong khi một số người khác, chỉ với một cái nhìn thoáng qua, có thể giải một khối Rubik trong vài giây, ngay cả khi bị bịt mắt toàn bộ lúc đó.
digits (n): chữ số
a number with hundreds of digits: một số có hàng trăm chữ số
In talent shows, for example, some can remember a number with hundreds of digits, while some others, with just a brief glance, are capable of solving a Rubik’s Cube in a matter of seconds, all the while being blindfolded.
Ví dụ: trong các chương trình tài năng, một số người có thể nhớ một số có hàng trăm chữ số, trong khi một số người khác, chỉ với một cái nhìn thoáng qua, có thể giải một khối Rubik trong vài giây, ngay cả khi bị bịt mắt toàn bộ lúc đó.
in a matter of seconds: chỉ trong vài giây
In talent shows, for example, some can remember a number with hundreds of digits, while some others, with just a brief glance, are capable of solving a Rubik’s Cube in a matter of seconds, all the while being blindfolded.
Ví dụ: trong các chương trình tài năng, một số người có thể nhớ một số có hàng trăm chữ số, trong khi một số người khác, chỉ với một cái nhìn thoáng qua, có thể giải một khối Rubik trong vài giây, ngay cả khi bị bịt mắt toàn bộ lúc đó.
all the while: trong lúc đó
In talent shows, for example, some can remember a number with hundreds of digits, while some others, with just a brief glance, are capable of solving a Rubik’s Cube in a matter of seconds, all the while being blindfolded.
Ví dụ: trong các chương trình tài năng, một số người có thể nhớ một số có hàng trăm chữ số, trong khi một số người khác, chỉ với một cái nhìn thoáng qua, có thể giải một khối Rubik trong vài giây, ngay cả khi bị bịt mắt toàn bộ lúc đó.
be blindfolded: bị bịt mắt
These are mind-blowing feats that would be impossible for an average person to achieve, no matter how hard he tries/works on his skills.
Đây là những kỳ tích đáng kinh ngạc mà một người bình thường không thể đạt được, cho dù người đó có cố gắng / rèn luyện kỹ năng chăm chỉ đến mức nào đi chăng nữa.
mind-blowing feat: chiến công đáng kinh ngạc, gây sững sờ
These are mind-blowing feats that would be impossible for an average person to achieve, no matter how hard he tries/works on his skills.
Đây là những kỳ tích đáng kinh ngạc mà một người bình thường không thể đạt được, cho dù người đó có cố gắng / rèn luyện kỹ năng chăm chỉ đến mức nào đi chăng nữa.
to work on sth: rèn luyện
However, to a certain extent, I believe that mnemonic tips can be taught, and as long as people pay enough attention, they are certainly able to remember things easily.
Tuy nhiên, ở một mức độ nào đó, tôi tin rằng các mẹo ghi nhớ có thể được dạy, và chỉ cần người ta để tâm đủ nhiều thì chắc chắn có thể nhớ mọi thứ một cách dễ dàng.
to a certain extent: ở một mức độ nào đó
However, to a certain extent, I believe that mnemonic tips can be taught, and as long as people pay enough attention, they are certainly able to remember things easily.
Tuy nhiên, ở một mức độ nào đó, tôi tin rằng các mẹo ghi nhớ có thể được dạy, và chỉ cần người ta để tâm đủ nhiều thì chắc chắn có thể nhớ mọi thứ một cách dễ dàng.
mnemonic tip: mẹo giúp trí nhớ
Some common memory improvement tips involve linking numbers with objects and then creating a story using them, I guess.
Một số mẹo cải thiện trí nhớ phổ biến có dùng cách tạo sự liên kết giữa những con số với những vật dụng và sau đó tạo ra một câu chuyện cho chúng, tôi đoán vậy.
to link numbers with objects: gắn, tạo sự liên kết giữa những con số với những vật dụng
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Children and Memory, các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống (không quá 3 từ)
1. His sister raised him taking care of her own child.
2. should be prioritized over extra curriculum activities, or else your academic performance would decline.
3. Police officers serve the sake of the people.
4. The United Nations has sent aid to support Vietnam in alleviating and .
5. Fast fashion is mostly those who wants to catch up with changeable fashion trends.
6. Such complicated math can be solved in a with calculators.
7. I acted like a old man in class. I constantly forget my students’ name and bring wrong materials.
8. Coffee may keep you awake, but in you would get addicted and could not stay active without it.
Bài 2: Xác định 1 lỗi sai trong câu và sửa lại
1. I learn vocabulary by using some mnemonic hacks, seems like it works quite well.
2. Please identify the damping factor that is degrading our system as soon as possible.
3. The nurse is keeping the patients’ blood sugar at check.
4. Bottling your anger in might be danger, because once you let it out you might hurt others badly.
5. This gold medal is a mind-bending feat to our Vietnam’s team.
6. I’ve been dreaming of putting my hand on a motorbike of my own.
7. Does it arbitrary to assume someone’s personality through their look?
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
- How can we improve our memory?
- Are today’s children less happy in their lives than children in the past?
- Why do you think some people can remember things easily?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
How can we improve our memory? | Chúng ta có thể cải thiện trí nhớ bằng cách nào? |
Well, on the Internet there are tons of tips and exercises to boost our knack for memorization, but most of them don’t work on me. These mnemonic tricks are often intended for short-term and immediate rote, but in the long run, I think the best way to sharpen our mind is to identify which damning factors cause us to be senile as we age and do our best to keep from them. Stress, for example, is found to be one of the mortal enemies to our memory, so it is of vital/pivotal importance to constantly keep our stress in check by taking short breaks throughout the day, letting out negative emotions instead of bottling them up, and most importantly, setting realistic goals. These anti-stress techniques could go a long way in relieving stress, thereby enhancing our memory. | Chà, trên Internet có rất nhiều mẹo và bài tập để thúc đẩy khả năng ghi nhớ của chúng ta, nhưng hầu hết những cách đó không có hiệu quả với tôi. Những mẹo ghi nhớ này thường nhằm mục đích học vẹt ngắn hạn và tức thời, nhưng về lâu dài, tôi nghĩ cách tốt nhất để rèn luyện trí não của chúng ta là xác định những yếu tố gây hại nào khiến chúng ta trở nên lẩm cẩm khi chúng ta già đi và cố gắng hết sức để phòng tránh chúng. Ví dụ, stress được coi là một trong những kẻ thù truyền kiếp đối với trí nhớ của chúng ta, vì vậy liên tục kiểm soát căng thẳng bằng cách dành thời gian trong ngày cho các quãng nghỉ ngắn, bộc lộ những cảm xúc tiêu cực thay vì kìm nén chúng là cực kì quan trọng, và quan trọng nhất là đặt mục tiêu thực tế. Những phương pháp chống căng thẳng này có thể rất hữu hiệu trong việc giảm căng thẳng, từ đó tăng cường trí nhớ của chúng ta. |
Are today’s children less happy in their lives than children in the past? | Có phải trẻ em thời nay có cuộc sống không hạnh phúc bằng trẻ em thời xưa không? |
I think it’s arbitrary to compare children’s level of satisfaction these days with that of earlier generations. Children are now exposed to a wider range of products through commercials and product placement, which pressure them into getting their hands on newly released products. This could result in an invisible burden on children, for it would leave children constantly feeling incomplete. Moreover, school work, examinations and parental pressure further compound the problem. In contrast to these modern stressors, during earlier times, poverty and hunger could have made teenagers just as, if not more, anxious, as they could mean the difference between life and death. | Tôi nghĩ rằng so sánh mức độ hài lòng của trẻ em ngày nay với mức độ hài lòng của các thế hệ trước là không thỏa đáng. Trẻ em ngày nay được tiếp xúc với nhiều loại sản phẩm hơn thông qua quảng cáo và việc đặt các sản phẩm quảng cáo vào chương trình giải trí, điều này gây áp lực khiến chúng phải có được các sản phẩm mới được phát hành. Điều này có thể dẫn đến một gánh nặng vô hình cho trẻ em, vì nó sẽ khiến trẻ em thường xuyên cảm thấy không đầy đủ. Hơn nữa, bài vở, các kì thi ở trường và áp lực từ phụ huynh càng làm vấn đề nặng nề hơn. Không giống với những tác nhân gây stress thời nay, ở thời trước, nghèo đói có thể khiến thanh thiếu niên lo lắng ngang ngửa trẻ em thời nay, nếu không muốn nói là lo hơn vì những vấn đề này có thể đồng nghĩa với khác biệt giữa sự sống và cái chết. |
Why do you think some people can remember things easily? | Theo bạn, lý do một số người có thể ghi nhớ dễ dàng là gì? |
Well, I suppose some people are born with an exceptional memory. In talent shows, for example, some can remember a number with hundreds of digits, while some others, with just a brief glance, are capable of solving a Rubik’s Cube in a matter of seconds, all the while being blindfolded. These are mind-blowing feats that would be impossible for an average person to achieve, no matter how hard he tries/works on his skills. However, to a certain extent, I believe that mnemonic tips can be taught, and as long as people pay enough attention, they are certainly able to remember things easily. Some common memory improvement tips involve linking numbers with objects and then creating a story using them, I guess. | Chà… Tôi cho rằng một số người có trí nhớ phi thường bẩm sinh. Ví dụ: trong các chương trình tài năng, một số người có thể nhớ một số có hàng trăm chữ số, trong khi một số người khác, chỉ với một cái nhìn thoáng qua, có thể giải một khối Rubik trong vài giây, ngay cả khi bị bịt mắt toàn bộ lúc đó. Đây là những kỳ tích đáng kinh ngạc mà một người bình thường không thể đạt được, cho dù người đó có cố gắng / rèn luyện kỹ năng chăm chỉ đến mức nào đi chăng nữa. Tuy nhiên, ở một mức độ nào đó, tôi tin rằng các mẹo ghi nhớ có thể được dạy, và chỉ cần người ta để tâm đủ nhiều thì chắc chắn có thể nhớ mọi thứ một cách dễ dàng. Một số mẹo cải thiện trí nhớ phổ biến có dùng cách tạo sự liên kết giữa những con số với những vật dụng và sau đó tạo ra một câu chuyện cho chúng, tôi đoán vậy. |