Từ vựng Speaking – Topic Changes & Technology – Part 2
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Changes & Technology, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
If people keep doing the exact same things that they always have, they are likely to get into a rut, …
Nếu mọi người tiếp tục làm những công việc giống hệt như những gì họ luôn làm, cuộc sống của họ có thể đi vào lối mòn nhàm chán, …
to get into a rut: cuộc sống đi vào lối mòn (làm lặp đi lặp lại 1 việc nhàm chán – không có hướng phát triển)
…, and a mundane routine can kill enthusiasm as well as creativity in the long run.
…, và thói quen tầm thường có thể giết chết sự nhiệt tình cũng như sự sáng tạo khi xét về lâu dài.
a mundane routine: một thói quen tẻ nhạt/tầm thường/ không có gì đặc biệt
…, and a mundane routine can kill enthusiasm as well as creativity in the long run.
…,và thói quen tầm thường có thể giết chết sự nhiệt tình cũng như sự sáng tạo khi xét về lâu dài.
in the long run: xét về mặt lâu dài
That said, just little changes can go a long way: …
Tuy nhiên, chỉ cần những thay đổi nhỏ cũng có tác dụng rất lớn: …
to go a long way: có tác dụng rất lớn, rất hữu hiệu để làm gì
…: trying your hands at new things like picking up a new hobby, or just simply changing your everyday look can do a great deal to help you feel refreshed.
…: thử sức với những điều mới như bắt đầu một sở thích mới, hoặc chỉ đơn giản là thay đổi diện mạo hàng ngày cũng có thể giúp bạn cảm thấy sảng khoái hơn rất nhiều.
to try one’s hands at: thử sức ở một lĩnh vực gì mới
…: trying your hands at new things like picking up a new hobby, or just simply changing your everyday look can do a great deal to help you feel refreshed.
…: thử sức với những điều mới như bắt đầu một sở thích mới, hoặc chỉ đơn giản là thay đổi diện mạo hàng ngày cũng có thể giúp bạn cảm thấy sảng khoái hơn rất nhiều.
to pick up a new hobby: bắt đầu áp dụng một sở thích mới
And who knows, these little changes help you take a step back, which may help with identifying the potential you’ve had all along.
Và ai biết được, những thay đổi nhỏ này giúp bạn lùi lại một bước, điều này có thể giúp xác định tiềm năng mà bạn đã có từ trước đến nay.
to take a step back: sống, suy nghĩ, làm chậm lại, từ tốn hơn để có thể cân nhắc, suy nghĩ kỹ càng
And who knows, these little changes help you take a step back, which may help with identifying the potential you’ve had all along.
Và ai biết được, những thay đổi nhỏ này giúp bạn lùi lại một bước, điều này có thể giúp xác định tiềm năng mà bạn đã có từ trước đến nay.
to identify one’s potential: xác định tiềm năng
Though, changes are rarely easy, but a run-of-the-mill life would be pretty boring and sometimes even suffocating, …
Mặc dù, thay đổi hiếm khi dễ dàng, nhưng một cuộc sống quá đỗi bình thường sẽ khá nhàm chán và đôi khi thậm chí là ngột ngạt, …
run-of-the-mill (a): quá đỗi bình thường, tẻ nhạt
Though, changes are rarely easy, but a run-of-the-mill life would be pretty boring and sometimes even suffocating, …
Mặc dù, thay đổi hiếm khi dễ dàng, nhưng một cuộc sống quá đỗi bình thường sẽ khá nhàm chán và đôi khi thậm chí là ngột ngạt, …
suffocating (a): ngạt thở, ngột ngạt
…, and so having a change every now and then is certainly worthwhile.
…, và vì vậy, thỉnh thoảng có một sự thay đổi chắc chắn là xứng đáng.
worthwhile (a): xứng đáng
I think it all boils down to the work environment that the office offers.
Tôi nghĩ rằng vấn đề chính là do môi trường làm việc mà văn phòng mang lại.
it all boils down to sth: cuộc sống công sở (khi làm việc cho các tập đoàn)
By this I mean the corporate life is more than just trying to get work done, but rather a chance to strike up friendships and build relationships.
Ý tôi là cuộc sống công sở không chỉ đơn thuần là cố gắng hoàn thành công việc mà còn là cơ hội để xây dựng tình bạn và các mối quan hệ.
corporate life: cuộc sống công sở (khi làm việc cho các tập đoàn)
By this I mean the corporate life is more than just trying to get work done, but rather a chance to strike up friendships and build relationships.
Ý tôi là cuộc sống công sở không chỉ đơn thuần là cố gắng hoàn thành công việc mà còn là cơ hội để xây dựng tình bạn và các mối quan hệ.
to strike up friendships and build relationships: tạo và xây dựng các mối quan hệ
For many, working from home means that they don’t get the chance to socialize with any of their colleagues, and in such a case, a sense of isolation is highly likely the result.
Đối với nhiều người, làm việc tại nhà có nghĩa là họ không có cơ hội giao lưu với bất kỳ đồng nghiệp nào của mình và trong trường hợp như vậy, rất có thể là kết quả của cảm giác bị cô lập.
to socialize with: gặp gỡ và ‘hang out’ với ai
Another bonus of commuting to the office is that you are likely to get an instant answer to any questions you might have since your co-workers are readily available by your side, many of these are happy to let you pick their brain.
Một điểm cộng khác của việc đến văn phòng là bạn có khả năng nhận được câu trả lời ngay lập tức cho bất kỳ câu hỏi nào mà bạn có thể có vì đồng nghiệp của bạn luôn sẵn sàng ở bên cạnh bạn, nhiều người trong số họ rất vui khi được bạn hỏi ý kiến.
readily available: luôn sẵn sàng khi cần
Another bonus of commuting to the office is that you are likely to get an instant answer to any questions you might have since your co-workers are readily available by your side, many of these are happy to let you pick their brain.
Một điểm cộng khác của việc đến văn phòng là bạn có khả năng nhận được câu trả lời ngay lập tức cho bất kỳ câu hỏi nào mà bạn có thể có vì đồng nghiệp của bạn luôn sẵn sàng ở bên cạnh bạn, nhiều người trong số họ rất vui khi được bạn hỏi ý kiến.
to pick one’s brain: hỏi ý kiến, lời khuyên của ai
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Changes & Technology, các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Điền từ vào ô trống, dựa vào từ được cho trước trong hộp.
mundane | take | corporate | boil | identify | pick | pick |
1. She tried to my brain but I couldn’t think of anything useful.
2. In the end, it all down to money, or the lack of it.
3. You couldn’t have a routine when you are living in the North Pole.
4. Just a step back, and think about what you did.
5. He would up a new hobby and drop it by the end of the week.
6. By doing so, they were able to meet the demands of life and parent at the same time.
7. She is really good at students’ potential, so she loves working with them.
Bài 2: Viết lại câu sử dụng từ được cho trước.
1. I want to test my strength in this new field, but where can I begin? HANDS
I want to ?
2. It’s easy to get stuck in one place, if you don’t go out and meet new people. RUT
It’s easy .
3. She wants to have a mundane life, while I don’t. MILL
She wants .
4. Making new friends is quite easy if you know how to talk confidently. STRIKE
.
5. What you are doing right now can be really useful in the future. LONG
What you .
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
- Do you think it is good/ necessary for people to try new things?
- Since most people do work on their computers, why do they still need to go to the office?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
Do you think it is good/ necessary for people to try new things? | Bạn có nghĩ rằng việc mọi người thử những điều mới là tốt / cần thiết? |
Definitely. If people keep doing the exact same things that they always have, they are likely to get into a rut, and a mundane routine can kill enthusiasm as well as creativity in the long run. That said, just little changes can go a long way: trying your hands at new things like picking up a new hobby, or just simply changing your everyday look can do a great deal to help you feel refreshed. And who knows, these little changes help you take a step back, which may help with identifying the potential you’ve had all along. Though, changes are rarely easy, but a run-of-the-mill life would be pretty boring and sometimes even suffocating, and so having a change every now and then is certainly worthwhile. | Chắc chắn rồi. Nếu mọi người tiếp tục làm những công việc giống hệt như những gì họ luôn làm, cuộc sống của họ có thể đi vào lối mòn nhàm chán và thói quen tầm thường có thể giết chết sự nhiệt tình cũng như sự sáng tạo khi xét về lâu dài. Tuy nhiên, chỉ cần những thay đổi nhỏ cũng có tác dụng rất lớn: thử sức với những điều mới như bắt đầu một sở thích mới, hoặc chỉ đơn giản là thay đổi diện mạo hàng ngày cũng có thể giúp bạn cảm thấy sảng khoái hơn rất nhiều. Và ai biết được, những thay đổi nhỏ này giúp bạn lùi lại một bước, điều này có thể giúp xác định tiềm năng mà bạn đã có từ trước đến nay. Mặc dù, thay đổi hiếm khi dễ dàng, nhưng một cuộc sống quá đỗi bình thường sẽ khá nhàm chán và đôi khi thậm chí là ngột ngạt, và vì vậy, thỉnh thoảng có một sự thay đổi chắc chắn là xứng đáng. |
Since most people do work on their computers, why do they still need to go to the office? | Vì hầu hết mọi người làm việc trên máy tính của họ, tại sao họ vẫn cần đến văn phòng? |
I think it all boils down to the work environment that the office offers. By this I mean the corporate life is more than just trying to get work done, but rather a chance to strike up friendships and build relationships. For many, working from home means that they don’t get the chance to socialize with any of their colleagues, and in such a case, a sense of isolation is highly likely the result. Another bonus of commuting to the office is that you are likely to get an instant answer to any questions you might have since your co-workers are readily available by your side, many of these are happy to let you pick their brain. | Tôi nghĩ rằng vấn đề chính là do môi trường làm việc mà văn phòng mang lại. Ý tôi là cuộc sống công sở không chỉ đơn thuần là cố gắng hoàn thành công việc mà còn là cơ hội để xây dựng tình bạn và các mối quan hệ. Đối với nhiều người, làm việc tại nhà có nghĩa là họ không có cơ hội giao lưu với bất kỳ đồng nghiệp nào của mình và trong trường hợp như vậy, rất có thể là kết quả của cảm giác bị cô lập. Một điểm cộng khác của việc đến văn phòng là bạn có khả năng nhận được câu trả lời ngay lập tức cho bất kỳ câu hỏi nào mà bạn có thể có vì đồng nghiệp của bạn luôn sẵn sàng ở bên cạnh bạn, nhiều người trong số họ rất vui khi được bạn hỏi ý kiến. |