Từ vựng Speaking – Topic Business – Part 1
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Business, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Speaking of big enterprises, the one that I am particularly keen on is A, whose head office I had a chance to pay a visit to lately.
Nhắc đến các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp mà tôi đặc biệt quan tâm là A, nơi có trụ sở chính mà tôi có dịp ghé thăm gần đây.
enterprise (n): doanh nghiệp (paraphrase: company, firm, business, business entity)
Speaking of big enterprises, the one that I am particularly keen on is A, whose head office I had a chance to pay a visit to lately.
Nhắc đến các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp mà tôi đặc biệt quan tâm là A, nơi có trụ sở chính mà tôi có dịp ghé thăm gần đây.
head office (n): trụ sở chính, văn phòng chính
A went into business in 2000 and was increasingly recognized as a competent multinational mobile game developer and publisher.
A bắt đầu kinh doanh vào năm 2000 và ngày càng được công nhận là một nhà phát triển và phát hành trò chơi di động đa quốc gia có năng lực.
to go into business: bắt đầu hoạt động, kinh doanh
A went into business in 2000 and was increasingly recognized as a competent multinational mobile game developer and publisher.
A bắt đầu kinh doanh vào năm 2000 và ngày càng được công nhận là một nhà phát triển và phát hành trò chơi di động đa quốc gia có năng lực.
game developer and publisher: nhà phát triển và sản xuất game
To be more specific, the company specializes in creating games for all digital platforms.
Cụ thể hơn, công ty chuyên về tạo ra các trò chơi cho tất cả các nền tảng số.
to specialize in: chuyên môn về cái gì
it has been ranked as one of the top innovators in its field with an average number of 140 million monthly users/gamers.
công ty được xếp hạng là một trong những công ty tạo ra nhiều đổi mới nhất trong lĩnh vực của mình với số lượng trung bình 140 triệu người dùng / game thủ hàng tháng.
top innovators: người/công ty tạo ra sự đổi mới/cách tân nhất (Top + n: ai, cái gì đứng hàng đầu; e.g.: top student)
It carries out market research on a regular basis, often before launching a new product.
Nó thực hiện nghiên cứu thị trường thường xuyên, thường là trước khi tung ra một sản phẩm mới.
to carry out market research: tiến hành nghiên cứu thị trường
It carries out market research on a regular basis, often before launching a new product.
Nó thực hiện nghiên cứu thị trường thường xuyên, thường là trước khi tung ra một sản phẩm mới.
to launch a new product: tung ra một sản phẩm mới
According to the company’s leaders, the company has too much integrity to cut corners in any circumstances, …
Theo các nhà lãnh đạo của công ty, công ty trung thực đến mức sẽ không đời nào bớt xét công đoạn trong bất kỳ trường hợp nào, …
to cut corners: đốt cháy giai đoạn, bớt xét công đoạn (thường đem lại tác động xấu)
…, and as a consequence, the employees are sometimes snowed under with work, scrambling to meet deadlines and to satisfy customer’s demands.
…, và do đó các nhân viên đôi khi bị chìm trong công việc, “lăn lộn” làm đúng hạn chót và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
to be snowed under (with work): ngập đầu ngập cổ, bị “chôn vùi” trong công việc
…, and as a consequence, the employees are sometimes snowed under with work, scrambling to meet deadlines and to satisfy customer’s demands.
…, và do đó các nhân viên đôi khi bị chìm trong công việc, “lăn lộn” làm đúng hạn chót và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
to scramble to meet the deadline: nỗ lực, “lăn lộn” làm đúng hạn chót
…, and as a consequence, the employees are sometimes snowed under with work, scrambling to meet deadlines and to satisfy customer’s demands.
…, và do đó các nhân viên đôi khi bị chìm trong công việc, “lăn lộn” làm đúng hạn chót và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
to satisfy customers’ demands: thoả mãn các yêu cầu của khách hàng
What makes an impression on me most about this company is its strong corporate culture, which can result in improved employee’s communication, collaboration and performance.
Điều tạo ấn tượng với tôi về công ty này là văn hóa doanh nghiệp mạnh mẽ, có thể giúp cải thiện khả năng giao tiếp, cộng tác và hiệu suất của nhân viên.
corporate culture (n): văn hoá doanh nghiệp
Perhaps the most suitable word to describe A’s culture is “supportive/ understanding”, which means that the company acknowledges their employees’ desire to contribute at work as well as their pursuit of personal interests, …
Có lẽ từ phù hợp nhất để mô tả văn hóa của A là “hỗ trợ / thông cảm”, có nghĩa là công ty công nhận mong muốn đóng góp của nhân viên trong công việc cũng như sự theo đuổi các sở thích cá nhân của họ, …
pursuit of personal interests: theo đuổi các sở thích cá nhân
…, as it is the company’s motto that job satisfaction enhances professional output.
…, vì phương châm của công ty là sự hài lòng trong công việc nâng cao kết quả công việc.
company’s motto (n): khẩu hiệu, phương châm của công ty
…, as it is the company’s motto that job satisfaction enhances professional output.
…, vì phương châm của công ty là sự hài lòng trong công việc nâng cao kết quả công việc.
professional output (n): sản lượng, kết quả công việc
On top of that, there are a variety of networking activities to bridge the gap among people, including teambuildings, outing trips, gaming and professional contests.
Trên hết, có một loạt các hoạt động kết nối nhân viên để thu hẹp khoảng cách giữa mọi người, bao gồm xây dựng nhóm, các chuyến đi chơi, chơi game và các cuộc thi chuyên nghiệp.
networking activity: hoạt động kết nối nhân viên, giúp nhân viên mở rộng quan hệ và liên kết với nhau
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Business, các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Điền từ đúng vào câu dựa vào chữ cái được cho trước.
1. Unfortunately I can’t go. I’m absolutely s u with work at the moment.
2. It’s not easy to be a mobile game d, even when you have a decade of experience in computer science.
3. Jane is regarded as one of the t i in the company.
4. I can’t deal with this office’s c c. It’s too strict.
5. A c m is important for outsiders to have an overview of the company. Something like: “Get in the Zone.” is quite telling.
6. Google often carries out m r to collect locals’ opinions.
7. The company’s h o is in the city, but it has branches all over the country.
Bài 2: Chọn từ đúng trong những từ được in đậm.
1. Pear has just launch / launched a new product and people went mad about it.
2. They specialize in / about clothes for women with a fuller figure.
3. Scrambling / Scrambled to meet the deadline, they managed to finish the project on time.
4. The enterprising / enterprise collapsed through lack of support.
5. Her job is to satisfied / satisfy customers’ demands, not to argue with them.
6. Take your time, don’t cut corners / corner and follow instructions to the letter.
7. In order to have good relationships with your coworkers, some network / networking activity.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
Describe a big company that you are interested in
You should say:
- What the company is called
- How you know this company
- What kind of business this company does
- What kind of interesting activities this company has
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
Describe a big company that you are interested in You should say: What the company is called | Mô tả một công ty lớn mà bạn có hứng thú Bạn nên nói: Công ty đó tên là gì |
Speaking of big enterprises, the one that I am particularly keen on is A, whose head office I had a chance to pay a visit to lately. | Nhắc đến các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp mà tôi đặc biệt quan tâm là A, nơi có trụ sở chính mà tôi có dịp ghé thăm gần đây. |
A went into business in 2000 and was increasingly recognized as a competent multinational mobile game developer and publisher. To be more specific, the company specializes in creating games for all digital platforms. After almost 2 decades of development, the company is still going strong, as it has been ranked as one of the top innovators in its field with an average number of 140 million monthly users/gamers. | A bắt đầu kinh doanh vào năm 2000 và ngày càng được công nhận là một nhà phát triển và phát hành trò chơi di động đa quốc gia có năng lực. Cụ thể hơn, công ty chuyên về tạo ra các trò chơi cho tất cả các nền tảng số. Sau gần 2 thập kỷ phát triển, công ty vẫn đang hoạt động tốt khi được xếp hạng là một trong những công ty tạo ra nhiều đổi mới nhất trong lĩnh vực của mình với số lượng trung bình 140 triệu người dùng / game thủ hàng tháng. |
In order to survive cut-throat competition, the company actually makes an effort to be detail-oriented. It carries out market research on a regular basis, often before launching a new product. According to the company’s leaders, the company has too much integrity to cut corners in any circumstances, and as a consequence, the employees are sometimes snowed under with work, scrambling to meet deadlines and to satisfy customer’s demands. | Để tồn tại trong cuộc cạnh tranh gay gắt, công ty này thực sự nỗ lực để chú ý đến từng chi tiết. Nó thực hiện nghiên cứu thị trường thường xuyên, thường là trước khi tung ra một sản phẩm mới. Theo các nhà lãnh đạo của công ty, công ty trung thực đến mức sẽ không đời nào bớt xét công đoạn trong bất kỳ trường hợp nào và do đó, các nhân viên đôi khi bị chìm trong công việc, “lăn lộn” làm đúng hạn chót và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. |
What makes an impression on me most about this company is its strong corporate culture, which can result in improved employee’s communication, collaboration and performance. Perhaps the most suitable word to describe A’s culture is “supportive/ understanding”, which means that the company acknowledges their employees’ desire to contribute at work as well as their pursuit of personal interests, as it is the company’s motto that job satisfaction enhances professional output. On top of that, there are a variety of networking activities to bridge the gap among people, including teambuildings, outing trips, gaming and professional contests. | Điều tạo ấn tượng với tôi về công ty này là văn hóa doanh nghiệp mạnh mẽ, có thể giúp cải thiện khả năng giao tiếp, cộng tác và hiệu suất của nhân viên. Có lẽ từ phù hợp nhất để mô tả văn hóa của A là “hỗ trợ / thông cảm”, có nghĩa là công ty công nhận mong muốn đóng góp của nhân viên trong công việc cũng như sự theo đuổi các sở thích cá nhân của họ, vì phương châm của công ty là sự hài lòng trong công việc nâng cao kết quả công việc. Trên hết, có một loạt các hoạt động kết nối nhân viên để thu hẹp khoảng cách giữa mọi người, bao gồm xây dựng nhóm, các chuyến đi chơi, chơi game và các cuộc thi chuyên nghiệp. |