Từ vựng Speaking – Topic Business – Part 1 (kèm câu trả lời mẫu)
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Business. Các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau trước nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
The reforms are designed to encourage entrepreneurship and promote business and investment.
Các cải cách được thiết kế để khuyến khích tinh thần khởi nghiệp và thú đầu kinh doanh và đầu tư.
entrepreneurship (n): khởi nghiệp
She started her own business as a management consultant.
Cô ấy tự khởi nghiệp kinh doanh với tư cách là một nhà tư vấn quản lý.
start one’s own business: khởi nghiệp kinh doanh
Trump used retail tactics and his own salesmanship to build a business empire.
Trump đã sử dụng cách chiến thuật bán lẻ và kỹ năng bán hàng của riêng mình để xây dựng một đế chế kinh doanh.
salesmanship (n): kỹ năng bán hàng
I like being my own boss.
Tôi thích tự mình làm chủ.
be one’s own boss: tự mình làm chủ
My brother drew up a plan to communicate with customers more effectively.
Anh trai tôi đã vạch ra một kế hoạch để giao tiếp với khách hàng hiệu quả hơn.
draw up a plan: vạch ra một kế hoạch
Learning how to run a business efficiently is vital to your company’s cost structure.
Học cách điều hành kinh doanh hiệu quả quan trọng đối với cấu trúc chi phí của công ty bạn.
run a business: điều hành kinh doanh
Following five years as a consultant, she decided to set up her own business.
Sau 5 năm làm tư vấn, cô ấy quyết định xây dựng công ty của riêng mình.
set up one’s business: xây dựng công ty
Before you want to enter a new market, you should do market research beforehand.
Trước khi muốn tham gia vào một thị trường mới, bạn nên nghiên cứu thị trường trước.
market research (n): nghiên cứu thị trường
Cosmetics is regarded as an exclusive product to women
Mỹ phẩm được coi là sản phẩm dành riêng cho phái đẹp
exclusive product (n): sản phẩm chỉ dành riêng cho một đối tượng khách hàng.
Dell has a global network of distribution channels, with more than 165000.
Dell có mạng lưới kênh phân phối toàn cầu, với hơn 165000.
distribution channels (n): các kênh phân phối
The latest Disneyland has been a roaring success.
Disneyland mới nhất đã thành công vang dội.
a resounding/roaring success: một thành công vang đội
He managed the operation of the company well so that his company could overcome current difficulties.
Anh đã quản lý tốt hoạt động của công ty để công ty của anh có thể vượt qua những khó khăn hiện tại.
operation (n): hoạt động, vận hành
That brand of sneaker is endorsed by several basketball stars.
Thương hiệu giày thể thao đó được quảng cáo bởi một số ngôi sao bóng rổ.
endorse brand: quảng cáo thương hiệu
The new marketing strategy of Dell attracted a lot of sales of PCs.
Chiến lược tiếp thị của Dell đã thu hút nhiều đơn hàng của PCs
attract sales: thu hút các đơn hàng
She’s hoping the course will improve her career prospects.
Cô ấy hy vọng khóa học sẽ cải thiện triển khai nghề nghiệp của mình.
career prospects (n): triển vọng nghề nghiệp
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề BUSINESS. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Hãy chọn đáp án đúng A,B, C để hoàn thành câu
1. Nowadays, …………… research skills are of great importance to the existence of companies.
2. She ……….her own printing business.
3. Steamed buns are not …………products in Vietnam.
4. Michael Dell ………..his own business when he was a freshman at university.
5. He often ……………some reputable brands to earn a lot of money.
6. You have to admire the clever …………. behind the marketing campaign.
7. The architect is drawing …….plans for the new offices
8.The band’s new album has been a roaring ………….
9. The training program will help him improve his ………..prospects.
10. He wants to set …… his own import-export business
Bài 2: Chọn từ trái nghĩa của từ được in hoa trong các câu sau:
1. A diamond ring is not an EXCLUSIVE product to women
2. Harry Porter has been a RESOUNDING SUCCESS since its introduction in 1997.
3. He struggled to SET UP his own business, and now he is his own boss
4. Meeting customers’ demand is an excellent way to ATTRACT SALES.
5. This is a job with EXCELLENT career prospects
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
- Describe a successful businessman/businesswoman you know.
You should say:
1. Who is the person?
2. How you know this person?
3. How she/he became successful?
4. And explain why you consider him/her as a successful business person.
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
Describe a successful businessman/businesswoman you know. You should say: 1. Who is the person? 2. How you know this person? 3. How she/he became successful? 4. And explain why you consider him/her as a successful business person. | Miêu tả một doanh nhân thành đạt mà bạn biết. |
My major at university was Business Administration, but most of my peers seem to fascinate Entrepreneurship and, in fact, many of them have started their own businesses. However, to single out one that’d stand out in the crowd, I wouldn’t hesitate to go for Joe, who has an enviable reputation for his cosmetics salesmanship. | Chuyên ngành của tôi hồi đại học là Quản trị kinh doanh, nhưng hầu hết bạn bè tôi có vẻ thích Khởi nghiệp, và đúng thật là vài người trong số đó đã khởi nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên, để chọn ra một người nổi bật, tôi sẽ không do dự mà chọn Joe, người cực nổi tiếng vì kỹ năng bán mỹ phẩm của mình. |
From his look, one could tell straight away that he’s a brilliant guy, and his impeccable/flawless academic performance at school is a testament to that impression. And so, his career success came as no surprise to me. Speaking of our schooling, when we were senior students, he used to confide to me his cherished dream to be his own boss and his drawing up a business plan to realize that dream. And as it turned out, this entrepreneurial friend of mine eventually succeeds in running his own business in selling cosmetic products for men. | Nhìn bề ngoài, người ta có thể thấy ngay rằng cậu ta là một người thông minh, và thành tích học tập hoàn hảo của cậu ta là minh chứng rõ ràng cho điều đó. Vậy nên thành công trong sự nghiệp của cậu ta không có gì là lạ với tôi cả. Nói về chuyện học hành, khi chúng tôi học năm cuối đại học, cậu ta thường kể với tôi về giấc mơ câu ta ấp ủ về việc tự kinh doanh, và việc cậu ta vạch ra kế hoạch kinh doanh để đạt được ước mơ thế nào. Và rồi thì người bạn khởi nghiệp của tôi cuối cùng cũng thành công trong việc điều hành việc kinh doanh bán mỹ phẩm cho nam giới. |
The primary reason why I consider him (as) a successful businessman is that he has been one of the pioneers in Vietnam who is bold/audacious enough to take initiatives in selling cosmetics for men, disregarding the traditional female-oriented nature of this market. And to top it off, he set up his business from scratch, ranging from doing product and market research, transforming the notion of cosmetics as an exclusive product to women, to establishing the distribution channels spreading across the whole country. All of these efforts lead to a resounding/ roaring success for his business after three years of operation, and he is about to persuade well-known actors and singers to endorse his brand in order to gain credibility and in turn attract more sales. | Lý do chính tôi thấy cậu ấy là một doanh nhân thành đạt là việc cậu ấy là một trong những người tiên phong ở Việt Nam đủ dũng cảm để bán mỹ phẩm cho nam giới, dù cho bản chất thị trường này là thiên về phái nữ. Không những vậy, cậu ấy còn xây dựng công ty từ hai bàn tay trắng, làm đủ các việc từ nghiên cứu thị trường và sản phẩm, đến thay đổi quan niệm chung rằng mỹ phẩm là thứ đồ dành riêng cho phụ nữ. và cả thiết lập những kênh phân phối sản phẩm trải rộng khắp toàn quốc. Tất cả những nỗ lực này đã dẫn đến thành công vang dội của công ty cậu ta sau 3 năm hoạt động, và cậu ta chuẩn bị thuyết phục các ca sĩ diễn viên nổi tiếng quảng cáo cho thương hiệu của mình để tăng độ uy tín, và nhờ vậy thu hút nhiều đơn hàng hơn. |
Indeed, Joe’s exemplary courage has motivated many of our classmates, myself included, to constantly strive for better career prospects/upward mobility. If Joe could do it, then so could we. “The sky is the limit” – that’s what Joe’s success has taught us. | Thực sự thì tấm gương dũng cảm của Joe đã truyền động lực để rất nhiều bạn học, trong đó có tôi, quyết tâm phấn đấu vì một tương lai sự nghiệp tươi sáng hơn. “Không gì là không thể” – đó là điều mà thành công của Joe đã dạy chúng tôi. |