Từ vựng Speaking – Topic Boredom – Part 2
A. Từ Vựng
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Boredom, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
It happened sometime last month when I took my mom to the hospital for her monthly medical check-up.
Vụ việc này xảy ra vào khoảng tháng trước khi mà tôi đưa mẹ tôi đi bệnh viện để khám sức khỏe định kì hàng tháng.
medical check-up (n): khám sức khỏe
She is in poor health, she suffers from a condition called chronic sleep disorders, so she needs to see the doctor on a monthly basis to receive treatment and medicine.
Tình trạng sức khỏe của mẹ không được tốt, bà ấy mắc một căn bệnh gọi là chứng rối loạn giấc ngủ, vì vậy bà ấy cần phải đi gặp bác sĩ hàng tháng để được điều trị và phát thuốc.
to be in poor health: tình trạng sức khỏe không tốt
She is in poor health, she suffers from a condition called chronic sleep disorders, so she needs to see the doctor on a monthly basis to receive treatment and medicine.
Tình trạng sức khỏe của mẹ không được tốt, bà ấy mắc một căn bệnh gọi là chứng rối loạn giấc ngủ, vì vậy bà ấy cần phải đi gặp bác sĩ hàng tháng để được điều trị và phát thuốc.
chronic sleep disorders: rối loạn giấc ngủ
She is in poor health, she suffers from a condition called chronic sleep disorders, so she needs to see the doctor on a monthly basis to receive treatment and medicine.
Tình trạng sức khỏe của mẹ không được tốt, bà ấy mắc một căn bệnh gọi là chứng rối loạn giấc ngủ, vì vậy bà ấy cần phải đi gặp bác sĩ hàng tháng để được điều trị và phát thuốc.
on a monthly basis: hàng tháng
This waiting usually makes me bored stiff though it doesn’t last too long, just about an hour.
Việc phải chờ đợi như vậy đều khiến tôi cực kỳ chán mặc dù nó không diễn ra quá lâu, chỉ mất tầm 1 tiếng.
bored stiff: cực kỳ chán nản
Under normal circumstances, I would kill the time by going for a walk, but it wasn’t safe to wander around such a high-risk place during the outbreak of Covid-19.
Trong điều kiện bình thường thì tôi sẽ giết thời gian bằng cách đi dạo, nhưng nó lại không an toàn ở những nơi có rủi ro cao trong sự bùng nổ của dịch bệnh Covid-19.
outbreak (n): sự bùng nổ (của bệnh dịch)
I just sat there, doing nothing but watching streams of people marching by, and counting the minutes for the check-up to end.
Tôi chỉ ngồi đó, không làm gì cả ngoài việc nhìn dòng người đi lại, và đếm từng phút mong đến khi ca khám sức khỏe kết thúc.
march by: đi lại
The only thing that kept me from leaving the hospital’s premise was that I didn’t want to keep my mom waiting when she finished her health check.
Thứ duy nhất ngăn tôi rời khỏi khu vực bệnh viện là bởi vì tôi không muốn khiến mẹ phải chờ sau khi ca khám sức khỏe kết thúc.
keep sb waiting: bắt ai đó phải chờ
The movement restrictions during quarantine kept the number visiting patients rather low.
Lệnh hạn chế đi lại trong thời gian cách ly khiến cho số lượng bệnh nhân tới khá ít.
movement restrictions (n): hạn chế đi lại
That, to me, was what cushioned the blow on that day.
Đối với tôi, điều này đã giúp ngày hôm đó bớt tồi tệ hơn.
to cushion the blow: làm cho một tình huống xấu trở nên bớt tệ hơn
I guess people are likely to experience boredom when they can’t fit into an environment, like when a new employee finds it hard to mix in with his/her new colleagues.
Tôi nghĩ là mọi người thường đễ cảm thấy chán khi họ không thể hòa nhập với môi trường, ví dụ như khi một nhân viên mới cảm thấy khó khăn khi hòa hợp với đồng nghiệp mới của mình.
to fit into an environment: hòa nhập vào môi trường
I guess people are likely to experience boredom when they can’t fit into an environment, like when a new employee finds it hard to mix in with his/her new colleagues.
Tôi nghĩ là mọi người thường đễ cảm thấy chán khi họ không thể hòa nhập với môi trường, ví dụ như khi một nhân viên mới cảm thấy khó khăn khi hòa hợp với đồng nghiệp mới của mình.
to mix in with sb: hòa hợp với ai đó
Things are gonna get worse if they are stuck in a job they don’t like and can’t stop watching the clock and waiting till they can get off work.
Mọi thứ sẽ còn tồi tệ hơn nếu họ bị mắc kẹt với một công việc mà họ không thích, và không thể ngừng chăm chăm nhìn đồng hồ chờ đến khi họ được tan làm.
to watch the clock: nhìn đồng hồ mong điều gì đó kết thúc vì quá chán
Another case is attending a party without a buddy, especially if they’re a wallflower and don’t know who to talk to.
Một trường hợp khác là khi họ tham dự một bữa tiệc mà không có bạn bè đi cùng, nhất là khi họ là người hay ngại ngùng và không biết nói chuyện cùng với ai.
wallflower: người hay ngại ngùng, chỉ đứng một chỗ trong các bữa tiệc
In their shoes, I’d wish that I had stayed at home instead.
Trong hoàn cảnh của họ thì tôi sẽ ước là thà rằng mình ở nhà còn hơn.
in sb’s shoes: nếu ở trong tình huống của một ai đó/nếu là người này
To fill the time/to keep themselves busy, I bet many would flip their phone out of their pocket to scroll Facebook news feed or stream some videos on Youtube.
Để khiến cho mình bận rộn, tôi đoán là nhiều người sẽ rút điện thoại ra khỏi túi và lướt bảng tin trên Facebook hoặc xem vài video trên Youtube.
to fill the time/to keep oneself busy: làm cho mình bận rộn
To fill the time/to keep themselves busy, I bet many would flip their phone out of their pocket to scroll Facebook news feed or stream some videos on Youtube.
Để khiến cho mình bận rộn, tôi đoán là nhiều người sẽ rút điện thoại ra khỏi túi và lướt bảng tin trên Facebook hoặc xem vài video trên Youtube.
to flip the phone out of the pocket: rút điện thoại ra khỏi túi
They could also grab something in sight like a magazine or a newspaper, as waiting rooms are often stacked with these.
Họ cũng có thể vớ bừa một quyển tạp chí hoặc một tờ báo trong tầm mắt, vì các phòng chờ thường chất đống những thứ đó.
to grab something in sight: vớ lấy cái gì trong tầm mắt
They could also grab something in sight like a magazine or a newspaper, as waiting rooms are often stacked with these.
Họ cũng có thể vớ bừa một quyển tạp chí hoặc một tờ báo trong tầm mắt, vì các phòng chờ thường chất đống những thứ đó.
be stacked with sth: chất đống/chồng chất
It can be a harmless fun to flip through the pages of a tabloid while you’re waiting.
Lật vài trang báo khổ nhỏ cũng là một thú vui vô hại khi bạn đang phải chờ đợi.
to flip through the pages: lật vài trang (sách, báo,…)
B. Bài tập
Bài 1: Chọn đáp án A, B hoặc C.
1. We are bored …………… with his endless talk.
2. He broke the news of my brother’s death to me, making no effort to …………… the blow.
3. Although …………… poor health, she continued to carry out her duties.
4. The only bookcase he has is …………… with video tapes whose titles I do not read.
5. I was always a …………… in high school. I never liked to dance in front of people.
6. I had just started flipping …………… a magazine when the receptionist called my name.
7. People in his …………… might slow down a step, but he is moving on to the next $ 100 million deal.
8. Even as a child, he found it difficult to …………… other children.
Bài 2: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc.
1. He suffers from a rare of the liver. (ORDER)
2. The advent of social media has enabled people to communicate on a daily despite long distances. (BASE)
3. They reported a sudden of the disease in the south of the country. (BREAK)
4. If the medical result shows your health condition cannot meet the requirements of labor law the offer letter will be cancelled immediately. (CHECK)
5. The illness frequently coexists with other diseases. (CHRONICITY)
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. Ứng dụng vào trả lời Speaking
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
1. Describe a time when you felt very bored. You should say:
- When it was
- Who you were with
- What you were doing
- And explain why you felt bore
2. When do people feel bored?
3. What do people usually do when they’ve got nothing to do?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
Describe a time when you felt very bored. You should say: + When it was + Who you were with | Miêu tả một lần mà bạn cảm thấy chán ngắt. Bạn nên nói: + Chuyện đó xảy ra khi nào + Lúc đó bạn đã ở cùng ai |
It happened sometime last month when I took my mom to the hospital for her monthly medical check-up. She is in poor health, she suffers from a condition called chronic sleep disorders, so she needs to see the doctor on a monthly basis to receive treatment and medicine. In this hospital, the patients’ families are not allowed to accompany the patients, we all have to remain in the waiting lounge/section of the hospital. This waiting usually makes me bored stiff though it doesn’t last too long, just about an hour. That day when I was sitting outside the doctor’s office, I flipped my phone out of my handbag because it was the only thing that helped me survive the tedious waiting. But to my surprise, I forgot to charge my phone battery, so it died. Under normal circumstances, I would kill the time by going for a walk, but it wasn’t safe to wander around such a high-risk place during the outbreak of Covid-19. So I just sat there, doing nothing but watching streams of people marching by, and counting the minutes for the check-up to end. The only thing that kept me from leaving the hospital’s premise was that I didn’t want to keep my mom waiting when she finished her health check. After a while, my misery was eventually over. I was lucky enough to get home early since there wasn’t a long queue to the doctor’s office on that day. The movement restrictions during Quarantine kept the number visiting patients rather low, you know. That, to me, was what cushioned the blow on that day. | Vụ việc này xảy ra vào khoảng tháng trước khi mà tôi đưa mẹ tôi đi bệnh viện để khám sức khỏe định kì hàng tháng. Tình trạng sức khỏe của mẹ không được tốt, bà ấy mắc một căn bệnh gọi là chứng rối loạn giấc ngủ, vì vậy bà ấy cần phải đi gặp bác sĩ hàng tháng để được điều trị và phát thuốc. Ở bệnh viện này, người thân của bệnh nhân không được đi cùng để giúp đỡ bệnh nhân, chúng tôi đều phải ở ngoài phòng chờ của bệnh viện. Việc phải chờ đợi như vậy đều khiến tôi cực kỳ chán mặc dù nó không diễn ra quá lâu, chỉ mất tầm 1 tiếng. Ngày hôm đó khi mà tôi đang ngồi chờ ngoài phòng làm việc của bác sĩ, tôi rút điện thoại ra khỏi túi xách bởi vì nó là thứ duy nhất giúp tôi qua khỏi được sự chờ đợi nhạt nhẽo. Nhưng điều khiến tôi bất ngờ là tôi đã quên không sạc điện thoại trước đó nên nó đã chết máy. Trong điều kiện bình thường thì tôi sẽ giết thời gian bằng cách đi dạo, nhưng nó lại không an toàn ở những nơi có rủi ro cao trong sự bùng nổ của dịch bệnh Covid-19. Vì thế tôi chỉ ngồi đó, không làm gì cả ngoài việc nhìn dòng người đi lại, và đếm từng phút mong đến khi ca khám sức khỏe kết thúc. Thứ duy nhất ngăn tôi rời khỏi khu vực bệnh viện là bởi vì tôi không muốn khiến mẹ phải chờ sau khi ca khám sức khỏe kết thúc. Sau một hồi, sự khổ sở của tôi cuối cùng cũng đến hồi kết. Tôi đã rất may mắn khi về nhà sớm bởi vì ngày hôm đó không có một hàng chờ dài ở ngoài phòng làm việc của bác sĩ. Lệnh hạn chế đi lại trong thời gian cách ly khiến cho số lượng bệnh nhân tới khá ít. Đối với tôi, điều này đã giúp ngày hôm đó bớt tồi tệ hơn. |
When do people feel bored? | Tại sao mọi người lại cảm thấy chán? |
I guess people are likely to experience boredom when they can’t fit into an environment, like when a new employee finds it hard to mix in with his/her new colleagues. Things are gonna get worse if they are stuck in a job they don’t like and can’t stop watching the clock and waiting till they can get off (work). Another case is attending a party without a buddy, especially if they’re a wallflower and don’t know who to talk to. In their shoes, I’d wish that I had stayed at home instead. | Tôi nghĩ là mọi người thường đễ cảm thấy chán khi họ không thể hòa nhập với môi trường, ví dụ như khi một nhân viên mới cảm thấy khó khăn khi hòa hợp với đồng nghiệp mới của mình. Mọi thứ sẽ còn tồi tệ hơn nếu họ bị mắc kẹt với một công việc mà họ không thích, và không thể ngừng chăm chăm nhìn đồng hồ chờ đến khi họ được tan làm. Một trường hợp khác là khi họ tham dự một bữa tiệc mà không có bạn bè đi cùng, nhất là khi họ là người hay ngại ngùng và không biết nói chuyện cùng với ai. Trong hoàn cảnh của họ thì tôi sẽ ước là thà rằng mình ở nhà còn hơn. |
What do people usually do when they’ve got nothing to do? | Mọi người thường làm gì khi họ không có gì để làm? |
I think people would most often have nothing to do when they have to wait for something. To fill the time/to keep themselves busy, I bet many would flip their phone out of their pocket to scroll Facebook news feed or stream some videos on Youtube. Besides, they could also grab something in sight like a magazine or a newspaper, as waiting rooms are often stacked with these. It can be a harmless fun to flip through the pages of a tabloid while you’re waiting. It even makes people feel like time passes by more quickly. | Tôi nghĩ thông thường nhất khi không có gì để làm là khi họ phải chờ đợi cái gì đó. Để khiến cho mình bận rộn, tôi đoán là nhiều người sẽ rút điện thoại ra khỏi túi và lướt bảng tin trên Facebook hoặc xem vài video trên Youtube. Ngoài ra, họ cũng có thể vớ bừa một quyển tạp chí hoặc một tờ báo trong tầm mắt, vì các phòng chờ thường chất đống những thứ đó. Lật vài trang báo khổ nhỏ cũng là một thú vui vô hại khi bạn đang phải chờ đợi. Điều này còn có thể giúp mọi người cảm thấy thời gian đang trôi đi nhanh hơn. |