Từ vựng Speaking – Topic Art – Part 2
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Art, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
The youth are likely to be into contemporary arts, such as graffiti, …
Giới trẻ có xu hướng thích nghệ thuật đương đại, chẳng hạn như graffiti, …
contemporary art (n): nghệ thuật đương đại
…, which express the freedom, individuality and personality of artists.
…, thứ mà thể hiện sự tự do, cá tính của các nghệ sĩ.
to express the freedom, individuality and personality: thể hiện sự tự do, cá tính
As far as they are concerned, arts are a medium of expression or statement to the world around them about who they are.
Theo như những gì họ nói, nghệ thuật là một phương tiện biểu đạt hoặc một thông điệp đến thế giới xung quanh về con người của họ.
a medium of expression (n): một phương tiện để diễn đạt, thể hiện
As far as they are concerned, arts are a medium of expression or statement to the world around them about who they are.
Theo như những gì họ nói, nghệ thuật là một phương tiện biểu đạt hoặc một thông điệp đến thế giới xung quanh về con người của họ.
a statement to the the world around them: một tuyên bố/ một thông điệp đến thế giới xung quanh
By contrast, the elderly possibly prefer traditional arts, …
Ngược lại, người cao tuổi có thể thích nghệ thuật truyền thống, …
traditional art (n): nghệ thuật truyền thống
…, which are all about societal norms and age-old values.
…, tất cả đều hướng đến các thông lệ và các giá trị lâu đời.
societal norm (n): các thông lệ
… , which are all about societal norms and age-old values.
…, tất cả đều hướng đến các thông lệ và các giá trị lâu đời.
age-old value: giá trị lâu đời
Firstly, with its inherent aesthetic features /beauty, art can mesmerize its beholders, serving to refresh people (‘s mind) and remind them of better things or transcendent realities.
Thứ nhất, với các vẻ đẹp / yếu tố mỹ thuật vốn có, nghệ thuật có thể mê hoặc người chiêm ngưỡng, phục vụ cho việc làm mới (tâm trí của) con người và nhắc nhở họ về những điều tốt đẹp hơn hoặc những nhưng điều vượt trên cả hiện thực.
inherent aesthetic features/ beauty: vẻ đẹp/ yếu tố mỹ thuật nội tại, vốn có
Firstly, with its inherent aesthetic features /beauty, art can mesmerize its beholders, serving to refresh people (‘s mind) and remind them of better things or transcendent realities.
Thứ nhất, với các vẻ đẹp / yếu tố mỹ thuật vốn có, nghệ thuật có thể mê hoặc người chiêm ngưỡng, phục vụ cho việc làm mới (tâm trí của) con người và nhắc nhở họ về những điều tốt đẹp hơn hoặc những nhưng điều vượt trên cả hiện thực.
beholder (n): người chiêm ngưỡng
Firstly, with its inherent aesthetic features/beauty, art can mesmerize its beholders, serving to refresh people (‘s mind) and remind them of better things or transcendent realities.
Thứ nhất, với các vẻ đẹp / yếu tố mỹ thuật vốn có, nghệ thuật có thể mê hoặc người chiêm ngưỡng, phục vụ cho việc làm mới (tâm trí của) con người và nhắc nhở họ về những điều tốt đẹp hơn hoặc những nhưng điều vượt trên cả hiện thực.
transcendent reality (n): điều vượt trên cả hiện thực
For instance, artwork can commemorate great accomplishments, …
Ví dụ, tác phẩm nghệ thuật có thể kỷ niệm những thành tích vĩ đại, …
to commemorate (v): kỉ niệm, tưởng nhớ
When I spent time studying it more carefully, there was something special that captured my attention.
Khi tôi dành thời gian nghiên cứu nó kĩ hơn một chút, có gì đó đặc biệt đã thu hút sự chú ý của tôi.
to capture one’s attention: thu hút sự chú ý của ai
It is thanks to arts that young generations in Vietnam may have a great sense of pride and patriotism towards their country.
Chính nhờ nghệ thuật mà các thế hệ trẻ Việt Nam có được niềm tự hào và lòng yêu nước to lớn đối với đất nước của mình.
a great sense of pride and patriotism: niềm tự hào và lòng yêu nước lớn lao
Museums may help children boost their creativity and imagination by letting them explore items of the past showcased in the thousands.
Bảo tàng có thể giúp trẻ em thúc đẩy khả năng sáng tạo và trí tưởng tượng bằng cách để chúng khám phá hàng nghìn những đồ vật thuộc về quá khứ.
to boost one’s creativity and imagination: thúc đẩy khả năng sáng tạo và trí tưởng tượng
Museums may help children boost their creativity and imagination by letting them explore items of the past showcased in the thousands.
Bảo tàng có thể giúp trẻ em thúc đẩy khả năng sáng tạo và trí tưởng tượng bằng cách để chúng khám phá hàng nghìn những đồ vật thuộc về quá khứ.
to explore items of the past: khám phá những vật thuộc về quá khứ
A trip to Ho Chi Minh museum gave me a great sense of admiration to the late great leader of the country.
Một chuyến đi đến bảo tàng Hồ Chí Minh khiến tôi mang lòng ngưỡng mộ lớn lao vị cố lãnh tụ vĩ đại của đất nước.
a great sense of admiration (n): lòng ngưỡng mộ lớn lao
The trip instilled in me important values, and I promised myself to become an exemplary citizen when I grow up.
Chuyến đi đã thấm nhuần trong tôi những giá trị quan trọng, và tôi tự hứa sẽ trở thành một công dân gương mẫu khi lớn lên.
exemplary citizen (n): công dân mẫu mực
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Art, các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn đáp án A, B, C
1. Linh uses paintings as her ________ of expression.
2. Well, some could say beauty is in the eye of the ________.
3. His poetry conveys a great sense of __________ for mythical heroes.
4. Her pictures are full of pride and_______, expressed through the soldiers’ faces.
5. _________ artforms such as wood carving need to be preserved.
6. The inherent ________ of luxurious cars is nowhere to be found.
7. The beauty of this painting is ________, and it has been a part of Leonardo’s heritage since the beginning.
8. Gathered all together here, we _______ those who lost their lives in the great war.
9. __________ art has taken a huge leap forward in the last five or six years.
1. This struggle, which had been here for ages, had led to untold bloody wars. old
This .
2. Museums are really useful to examine artifacts from the earlier days. explore
Museums .
3. She didn’t want to forcefully follow what society demanded, so she left. norm
She didn’t .
4. People speculate that this painting showed that he is free. express
People .
5. This art course is made to encourage children to be creative and imaginative. boost
This art course .
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
- Do young people and older people have the same tastes in art?
- What is the value of art for society at large?
- Do schools in Vietnam have field trips to museums?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
Do young people and older people have the same tastes in art? | Người trẻ và người lớn tuổi có cùng gu thưởng thức nghệ thuật không? |
Probably not. The younger and the older sections of the population tend to enjoy different tastes in art. The youth are likely to be into contemporary arts, such as graffiti, which express the freedom, individuality and personality of artists. As far as they are concerned, arts are a medium of expression or statement to the world around them about who they are. By contrast, the elderly possibly prefer traditional arts, which are all about societal norms and age-old values. These are the values that they’ve held dear to ever since they were born, and so it makes sense that they’d prefer this form of art. | Chắc là không. Các bộ phận dân số trẻ và lớn tuổi có xu hướng thưởng thức các sở thích nghệ thuật khác nhau. Giới trẻ có xu hướng thích nghệ thuật đương đại, chẳng hạn như graffiti, thể hiện sự tự do, cá tính của các nghệ sĩ. Theo như những gì họ nói, nghệ thuật là một phương tiện biểu đạt hoặc một thông điệp đến thế giới xung quanh về con người của họ. Ngược lại, người cao tuổi có thể thích nghệ thuật truyền thống, tất cả đều hướng đến các thông lệ và các giá trị lâu đời. Đây là những giá trị mà họ đã trân trọng kể từ khi được sinh ra và vì vậy cũng có lý khi họ thích loại hình nghệ thuật này hơn. |
What is the value of art for society at large? | Giá trị của nghệ thuật đối với xã hội nói chung là gì? |
From my perspective, there are two principal/primary values of art for society. Firstly, with its inherent aesthetic features/beauty, art can mesmerize its beholders, serving to refresh people (‘s mind) and remind them of better things or transcendent realities. Secondly, art is able to express important historical values within that society to people in ways that are memorable. For instance, artwork can commemorate great accomplishments, such as the military victory of the Vietnamese army against the two giant armies, the French and the American colonists. It is thanks to arts that young generations in Vietnam may have a great sense of pride and patriotism towards their country. | Theo quan điểm của tôi, có hai giá trị chính của nghệ thuật đối với xã hội. Thứ nhất, với các vẻ đẹp / yếu tố mỹ thuật vốn có, nghệ thuật có thể mê hoặc người chiêm ngưỡng, phục vụ cho việc làm mới (tâm trí của) con người và nhắc nhở họ về những điều tốt đẹp hơn hoặc những điều vượt trên cả hiện thực. Thứ hai, nghệ thuật có khả năng thể hiện những giá trị lịch sử quan trọng trong xã hội đó cho mọi người theo những cách đáng nhớ. Ví dụ, tác phẩm nghệ thuật có thể kỷ niệm những thành tích vĩ đại, chẳng hạn như chiến thắng quân sự của quân đội Việt Nam trước hai đội quân khổng lồ là thực dân Pháp và thực dân Mỹ. Chính nhờ nghệ thuật mà các thế hệ trẻ Việt Nam có được niềm tự hào và lòng yêu nước to lớn đối với đất nước của mình. |
Do schools in Vietnam have field trips to museums? | Các trường học ở Việt Nam có những chuyến đi thực tế đến các viện bảo tàng không? |
Yes, most Vietnamese students are taken to museum field trips once or twice a year by courtesy of their schools. Museums may help children boost their creativity and imagination by letting them explore items of the past showcased in the thousands. As well as that, several historical museums in Vietnam could encourage patriotism among children. To name an example, I had a trip to Ho Chi Minh museum when I was in primary school, which gave me a great sense of admiration to the late great leader of the country. The trip instilled in me important values, and I promised myself to become an exemplary citizen when I grow up. | Có, hầu hết học sinh Việt Nam đều được nhà trường đưa đi những chuyến đi thực tế miễn phí ở bảo tàng một hoặc hai lần một năm. Bảo tàng có thể giúp trẻ em thúc đẩy khả năng sáng tạo và trí tưởng tượng bằng cách để chúng khám phá hàng nghìn những đồ vật thuộc về quá khứ. Đồng thời, một số bảo tàng lịch sử ở Việt Nam có thể khuyến khích lòng yêu nước của trẻ em. Để lấy một ví dụ, tôi đã có một chuyến đi đến bảo tàng Hồ Chí Minh khi tôi còn học cấp 1, điều này khiến tôi mang lòng ngưỡng mộ lớn lao vị cố lãnh tụ vĩ đại của đất nước. Chuyến đi đã thấm nhuần trong tôi những giá trị quan trọng, và tôi tự hứa sẽ trở thành một công dân gương mẫu khi lớn lên. |