Từ vựng Speaking – Topic Advertisement – Part 1
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Advertisement, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu tiếng Anh
The ancient canal is now little more than a muddy ditch.
Dịch tiếng Việt
Con kênh đào cổ chẳng khác gì một cái mương bùn
Kiến thức cần lưu ý
little more than sth: chẳng khác gì, không hơn gì
Câu tiếng Anh
He tricked me into lending him £100.
Dịch tiếng Việt
Anh ta lừa khiến tôi cho anh ta vay 100 euro
Kiến thức cần lưu ý
to trick sb into doing sth: lừa ai làm gì
Câu tiếng Anh
You only argue for the sake of arguing.
Dịch tiếng Việt
Cậu chỉ cãi nhau vì mục đích cãi nhau thôi
Kiến thức cần lưu ý
for the sake of sth: để phục vụ một mục đích cụ thể nào đó (thường chưa chắc đã đúng với các trường hợp khác)
Câu tiếng Anh
A host of cosmetic ads appeared when I surfed Instagram.
Dịch tiếng Việt
Một loạt các quảng cáo mỹ phẩm xuất hiện khi tôi lướt Instagram.
Kiến thức cần lưu ý
cosmetic ad (ad advertisement, n): quảng cáo về mỹ phẩm
Câu tiếng Anh
The marketing campaign is starting with four online commercials.
Dịch tiếng Việt
Chiến dịch tiếp thị đang bắt đầu với bốn quảng cáo trực tuyến.
Kiến thức cần lưu ý
commercial (n): một đoạn quảng cáo trên tivi/radio
Câu tiếng Anh
He further thought that sassy girls will absolutely love to sing the song in their cars.
Dịch tiếng Việt
Anh ấy còn nghĩ rằng những cô gái sành điệu sẽ cực kỳ thích hát bài hát đó trong ô tô của họ.
Kiến thức cần lưu ý
a sassy girl: một cô gái sành điệu, thời trang và tự tin
Câu tiếng Anh
The police officer walked through the neighborhood, keeping a (constantly) lookout for any suspicious activity.
Dịch tiếng Việt
Viên cảnh sát đi qua khu phố, theo dõi (liên tục) bất kỳ hoạt động đáng ngờ nào.
Kiến thức cần lưu ý
to be (constantly) on the lookout for sth: (luôn) để ý đến, tìm kiếm cái gì
Câu tiếng Anh
The chef uses his family to test out new ideas for the restaurant menu.
Dịch tiếng Việt
Đầu bếp sử dụng gia đình của mình để thử nghiệm những ý tưởng mới cho thực đơn nhà hàng.
Kiến thức cần lưu ý
to test out: thử nghiệm
Câu tiếng Anh
We do not allow pop-ups of any kind on our website.
Dịch tiếng Việt
Chúng tôi không cho phép các quảng cáo bật lên dưới bất kỳ hình thức nào trên trang web của chúng tôi.
Kiến thức cần lưu ý
a pop-up advertisement/ pop-ups: quảng cáo xuất hiện trên màn hình máy tính (khi bạn đang mở một tài liệu khác trên máy tính)
Câu tiếng Anh
I tried to catch the waiter’s eye, so we could order.
Dịch tiếng Việt
Tôi cố gắng để thu hút sự chú ý của người phục vụ, vì vậy chúng tôi có thể gọi món.
Kiến thức cần lưu ý
to catch one’s eye/attention: thu hút sự chú ý của ai
Câu tiếng Anh
The house appears with a colorful/flamboyant layout.
Dịch tiếng Việt
Ngôi nhà hiện ra với cách bài trí đầy màu sắc / rực rỡ.
Kiến thức cần lưu ý
colorful/flamboyant layout: cách trình bày đầy màu sắc, sặc sỡ
Câu tiếng Anh
You will find inspiration in each of the artist’s captivating images.
Dịch tiếng Việt
Bạn sẽ tìm thấy cảm hứng trong từng hình ảnh quyến rũ của nghệ sĩ.
Kiến thức cần lưu ý
captivating image: hình ảnh bắt mắt
Câu tiếng Anh
Mexican food is my all-time favorite for any meal.
Dịch tiếng Việt
Đồ ăn Mexico là món ăn yêu thích nhất mọi thời đại của tôi trong bất kỳ bữa ăn nào.
Kiến thức cần lưu ý
all-time favorite: yêu thích mọi lúc
Câu tiếng Anh
Scottish education is world-renowned for its system.
Dịch tiếng Việt
Nền giáo dục Scotland nổi tiếng thế giới về hệ thống của nó.
Kiến thức cần lưu ý
world-renowned: nổi tiếng toàn cầu
Câu tiếng Anh
Banks often carry information about e-mail scams on their websites.
Dịch tiếng Việt
Các ngân hàng thường đưa thông tin về lừa đảo qua e-mail trên trang web của họ.
Kiến thức cần lưu ý
a scam/fraud: lừa đảo
Câu tiếng Anh
The job turned out to be harder than we thought.
Dịch tiếng Việt
Công việc hóa ra khó hơn chúng ta tưởng.
Kiến thức cần lưu ý
sth turns out to be sth: hóa ra là
Câu tiếng Anh
The book appeared in a limited edition of 3,000.
Dịch tiếng Việt
Cuốn sách xuất hiện trong một phiên bản giới hạn 3.000 cuốn.
Kiến thức cần lưu ý
a limited edition: hàng độc
Câu tiếng Anh
They use old dustbin lids as drums.
Dịch tiếng Việt
Họ sử dụng nắp thùng rác cũ làm cái trống.
Kiến thức cần lưu ý
lid (n): nắp
Câu tiếng Anh
She got a new lip palette on the way back from New York.
Dịch tiếng Việt
Cô ấy có một bảng màu son mới trên đường trở về từ New York.
Kiến thức cần lưu ý
lip palette: bảng màu son
Câu tiếng Anh
The glitter of diamonds attracts the attention of all the guests.
Dịch tiếng Việt
Sự lấp lánh của những viên kim cương thu hút sự chú ý của tất cả các quan khách.
Kiến thức cần lưu ý
glitter(n): lấp lánh
Câu tiếng Anh
The lid of the palette was covered in green and red glitters with a Christmas bell hanging at the center.
Dịch tiếng Việt
Nắp của bảng màu được bao phủ bởi màu xanh lá cây và màu đỏ lấp lánh với một chiếc chuông Giáng sinh được treo ở trung tâm.
Kiến thức cần lưu ý
with a Christmas bell hanging in the center: với một chiếc chuông giáng sinh treo ở chính giữa
Câu tiếng Anh
She applied blush by brush.
Dịch tiếng Việt
Cô ấy thoa má hồng bằng cọ trang điểm.
Kiến thức cần lưu ý
brush (n): cái cọ trang điểm
Câu tiếng Anh
He’s not an eyesore, more like eye candy!
Dịch tiếng Việt
Anh ta không chướng mắt, mà thực ra rất hấp dẫn!
Kiến thức cần lưu ý
an eye candy: một thứ đẹp
Câu tiếng Anh
I tossed the old book aside for the new one.
Dịch tiếng Việt
Tôi vứt bỏ ngay cuốn sách cũ để lấy cuốn mới.
Kiến thức cần lưu ý
to toss sth aside for sth else: bỏ ngay cái cũ đi vì cái mới quá hấp dẫn
Câu tiếng Anh
A stunningly attractive young man approached me.
Dịch tiếng Việt
Một chàng trai trẻ tuổi cực kỳ thu hút đến gần tôi.
Kiến thức cần lưu ý
stunningly attractive: cực kì thu hút
Câu tiếng Anh
The advertisement did a really good job capitalizing on the celebrity endorsement strategy to attract customers’ attention.
Dịch tiếng Việt
Quảng cáo đã thực hiện một công việc thực sự tốt khi tận dụng chiến lược chứng thực người nổi tiếng để thu hút sự chú ý của khách hàng.
Kiến thức cần lưu ý
to capitalize on the celebrity endorsement strategy: tận dụng chiến lược quảng bá thương hiệu nhờ người nổi tiếng
Câu tiếng Anh
The advertisement did a really good job capitalizing on the celebrity endorsement strategy to induce impulse buying.
Dịch tiếng Việt
Quảng cáo đã thực hiện một công việc thực sự tốt khi tận dụng chiến lược chứng thực của người nổi tiếng để thúc đẩy mua hàng.
Kiến thức cần lưu ý
induce impulse buying : gây ra hành động mua hàng ngẫu hứng (hứng lên là mua, không nghĩ nhiều)
Câu tiếng Anh
I applied for that position in a flash/without a second thought.
Dịch tiếng Việt
Tôi đã ứng tuyển vào vị trí đó trong nháy mắt / không cần suy nghĩ gì thêm.
Kiến thức cần lưu ý
in a flash/without a second thought: nhanh như chớp/ngay lập tức, không nghĩ nhiều
Câu tiếng Anh
Make-up can turn a dull face into a lively one.
Dịch tiếng Việt
Trang điểm có thể biến khuôn mặt buồn tẻ trở nên sống động.
Kiến thức cần lưu ý
dull face: khuôn mặt thiếu sức sống
Câu tiếng Anh
New poster of a new line of Dove is a well-presented advertisement.
Dịch tiếng Việt
Áp phích mới của một dòng Dove mới là một quảng cáo được trình bày tốt.
Kiến thức cần lưu ý
a well-presented advertisement: một quảng cáo được trình bày tố
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Advertisement. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn đáp án A, B, C
1. The pair of high heels that I have just bought was so beautiful that I tossed every pair of shoes that I had …… for this new one.
2. The students tested …….. their cost-cutting ideas in several companies.
3. Starbuck coffee is …… more than a glass of water with coffee flavor
4. I’m always ……..the lookout ………interesting new recipes.
5. Her new impressive outfit …..my attention when she turned up the party.
6. The singer appeared ……. attractive when she went on the stage.
7. I know many girls have a tendency to buy any new cosmetic products …. a flash
8. The truth turned ….. to be stranger than we had expected.
1. Pony is a make-up talent. She can turn a (dull/dully) face into a lively one.
2. In the latest music video, Hoang Thuy Linh appeared with a colorful (layout/lay out), which made the audience really impressed.
3. Most of the images on the website are not more than eye (candy/sweet).
4. Maybelline was about launching a new marketing campaign to introduce the (limit/limited) edition of its foundation.
5. My sister is going to the mall to buy a brand new (lip/lib) palette.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng, các bạn hãy ứng dụng và trả lời những câu hỏi sau đây:
Describe an advertisement you recently saw or heard
You should say:
When and where you saw it
What was advertised?
What the contents of the advertisement were
And explain how you felt about it
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
Describe an advertisement you recently saw or heard You should say: When and where you saw it What was advertised? What the contents of the advertisement were And explain how you felt about it | Miêu tả một quảng cáo mà bạn vừa nhìn thấy hoặc nghe thấy Bạn nên nói: Bạn thấy nó lúc nào và ở đâu Cái gì được quảng cáo Nội dung của quảng cáo đó là gì Và giải thích bạn cảm thấy như thế nào về nó. |
Well, I’ve never been into advertisements really since they are, to me, little more than a tool to trick customers into buying unnecessary products. But if I have to choose one for the sake of description, I think I would go for a cosmetic ad I saw recently on the Internet that has literally changed my mind about commercials.As a sassy girl in her early twenties, it’s only natural that I am quite interested in makeup and cosmetics, so I am constantly on the lookout for beauty products to test out. It so happened that while I was browsing the Web last month, a pop-up advertisement about a newly released makeup brand caught my eye/attention with its colorful/flamboyant layout and captivating images. But the best part of the advertisement was that it featured my all-time favorite beauty creator – Pony, a world-renowned makeup artist that had just founded her own beauty brand. At first I thought it was just a scam/fraud since I have serious trust issues with pop-ups, but it turned out to be a branch of Pony’s makeup brand.The product advertised was a limited edition lip palette, specially designed for this year’s Christmas. The lid of the palette was covered in green and red glitters with a Christmas bell hanging at the center, and the brush inside was beautifully designed as well. The package box was definitely an eye candy with red and green sparkles everywhere. Honestly, I would toss every lipstick of mine aside for this one, as the presentation as well as the manner of advertisement were stunningly attractive.I personally believe the advertisement did a really good job capitalizing on the celebrity endorsement strategy to induce impulse buying. Take myself for example, I recall hitting the “Add to cart” button in a flash/without a second thought upon seeing Pony put her make up on, transforming an exhausted and dull face into an elegant and gorgeous one. That was really the first time I had ever seen such a well-presented advertisement. | Chà, tôi thực sự chưa bao giờ quan tâm đến quảng cáo vì đối với tôi, chúng chẳng khác gì một công cụ để lừa khách hàng mua những sản phẩm không cần thiết. Nhưng nếu tôi phải chọn một cái để mô tả sau đây, tôi nghĩ tôi sẽ chọn một quảng cáo mỹ phẩm mà tôi thấy gần đây trên Internet thật sự đã thay đổi suy nghĩ của tôi về quảng cáo.Là một cô gái sành điệu ở độ tuổi đôi mươi, điều tự nhiên là tôi khá thích trang điểm và mỹ phẩm, vì vậy tôi luôn tìm kiếm các sản phẩm làm đẹp để thử nghiệm. Khi tôi đang lướt Web vào tháng trước, một quảng cáo nhảy lên trên màn hình về một nhãn hiệu trang điểm mới phát hành đã thu hút sự chú ý của tôi bằng cách trình bày đầy màu sắc / rực rỡ và hình ảnh bắt mắt. Nhưng phần hay nhất của quảng cáo là nó có sự góp mặt của người sáng tạo làm đẹp yêu thích nhất mọi lúc của tôi – Pony, một chuyên gia trang điểm nổi tiếng thế giới vừa thành lập thương hiệu làm đẹp của riêng mình. Lúc đầu, tôi nghĩ đó chỉ là một trò lừa đảo vì tôi rất không tin tưởng các quảng cáo nhảy lên màn hình, nhưng hóa ra đó là một nhánh của thương hiệu trang điểm Pony.Sản phẩm được quảng cáo là một bảng màu môi phiên bản giới hạn, được thiết kế đặc biệt cho Giáng sinh năm nay. Nắp của bảng màu được bao phủ bởi màu xanh lá cây và đỏ lấp lánh với một chiếc chuông Giáng sinh treo ở chính giữa, và cây cọ trang điểm bên trong cũng được thiết kế đẹp mắt. Hộp gói chắc chắn là một viên kẹo bắt mắt với màu đỏ và xanh lá cây lấp lánh ở khắp mọi nơi. Thành thật mà nói, tôi sẽ vứt mọi thỏi son của mình sang một bên cho cái này, vì cách trình bày cũng như cách thức quảng cáo đều hấp dẫn đến kinh ngạc.Cá nhân tôi tin rằng quảng cáo này đã làm rất tốt việc tận dụng chiến lược quảng bá thương hiệu nhờ người nổi tiếng để gây ra việc mua hàng ngẫu hứng. Như tôi chẳng hạn, tôi có thể nhớ lại việc nhấn nút “Thêm vào giỏ hàng” trong nháy mắt / không cần suy nghĩ gì thêm khi thấy Pony trang điểm, biến một khuôn mặt mệt mỏi và thiếu sức sống thành một khuôn mặt thanh lịch và lộng lẫy. Đó thực sự là lần đầu tiên tôi thấy một quảng cáo được trình bày tốt như vậy. |