Từ vựng Speaking – Sports, Indoor/ Outdoor sports – Part 1
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Sports, Indoor/ Outdoor sports, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
To be honest, I am not a big fan of sports in general,
Thành thật mà nói, tôi không phải là thích thể thao nói chung,
a big fan of sth: thích cái gì
Some time ago/back when I was in primary school, I was attracted to swimming
Cách đây một thời gian / hồi còn học tiểu học, tôi bị cuốn hút bởi bơi lội
to be attracted to: bị cái gì cuốn hút
Not only is it good for our health, but it is also a great way to have fun/to blow off steam.
Nó không chỉ tốt cho sức khỏe mà còn là một cách tuyệt vời để giải trí / xả hơi.
to have fun: để thư giãn/vui vẻ
Not only is it good for our health, but it is also a great way to have fun/to blow off steam.
Nó không chỉ tốt cho sức khỏe mà còn là một cách tuyệt vời để giải trí / xả hơi.
to let/ blow off steam: xả hơi, xả xì trét
I may sound like I’m exaggerating a little bit when I say this, but swimming means the world to me.
Nghe có vẻ như tôi đang phóng đại một chút khi nói điều này, nhưng bơi lội cực kỳ có ý nghĩa với tôi.
exaggerating: phóng đại
I may sound like I’m exaggerating a little bit when I say this, but swimming means the world to me.
Nghe có vẻ như tôi đang phóng đại một chút khi nói điều này, nhưng bơi lội cực kỳ có ý nghĩa với tôi.
to mean the world to sb: có ý nghĩa trọng đại với ai, cực kì quan trọng với ai
When I dip myself in the refreshing water, all of my thoughts, worries and run-of-the-mill problems go away quickly.
Khi ngâm mình trong làn nước sảng khoái, mọi suy nghĩ, lo lắng, bộn bề công việc tầm thường sẽ tan biến nhanh chóng.
to dip oneself in sth: ngâm mình vào
When I dip myself in the refreshing water, all of my thoughts, worries and run-of-the-mill problems go away quickly
Khi ngâm mình trong làn nước sảng khoái, mọi suy nghĩ, lo lắng, bộn bề công việc tầm thường sẽ tan biến nhanh chóng.
run-of-the-mill: đời thường, tầm thường
And so, whenever I need a little time to myself, I’d go for a swim.
Và vì vậy, bất cứ khi nào tôi cần một chút thời gian cho bản thân, tôi sẽ đi bơi.
need a little time to oneself ( to have sth to oneself ): cần thời gian dành riêng cho bản thân
At first, I was numbed with the frightening thought of going into the deep water.
Lúc đầu, tôi tê tái với ý nghĩ sợ hãi khi phải xuống vùng nước sâu.
be numbed: bị tê cứng, chết lặng (ở đây do sợ hãi)
I could barely feel the bottom of the pool, and I was on tiptoe the whole time.
Tôi hầu như không thể cảm nhận được đáy bể, và tôi đã kiễng chân suốt thời gian đó
barely feel the bottom of the pool: chân vừa đủ để chạm đáy (do nước quá sâu so với chiều cao)
I could barely feel the bottom of the pool, and I was on tiptoe the whole time.
Tôi hầu như không thể cảm nhận được đáy bể, và tôi đã kiễng chân suốt thời gian đó.
on tiptoe: đi kiễng chân, nhón chân
Seeing me shiver in fear, my mother still profusely encouraged me to try harder.
Thấy tôi rùng mình sợ hãi, mẹ vẫn hết mực động viên tôi cố gắng hơn nữa.
to shiver in fear: run rẩy vì sợ hãi
Seeing me shiver in fear, my mother still profusely encouraged me to try harder.
Thấy tôi rùng mình sợ hãi, mẹ vẫn hết mực động viên tôi cố gắng hơn nữa.
profusely: một cách rối rít, một cách dồn dập/liên miên
Having such an amazing cheerleader, my fear gradually went away and I finally got used to the water.
Có một người cổ vũ tuyệt vời như vậy, nỗi sợ hãi của tôi dần biến mất và cuối cùng tôi cũng quen với nước.
cheerleader: (đen) đội trưởng đội cổ vũ/ (bóng- trong bài) người cổ vũ
Having such an amazing cheerleader, my fear gradually went away and I finally got used to the water.
Có một người cổ vũ tuyệt vời như vậy, nỗi sợ hãi của tôi dần biến mất và cuối cùng tôi cũng quen với nước.
to go away (informal): tan biến, biến mất
Having such an amazing cheerleader, my fear gradually went away and I finally got used to the water.
Có một người cổ vũ tuyệt vời như vậy, nỗi sợ hãi của tôi dần biến mất và cuối cùng tôi cũng quen với nước.
to get used to: quen với cái gì
Turned out it wasn’t as scary/mind-numbing as I thought.
Hóa ra nó không đáng sợ như tôi nghĩ.
to turn out: hóa ra
Turned out it wasn’t as scary/mind-numbing as I thought.
Hóa ra nó không đáng sợ như tôi nghĩ.
scary/mind-numbing: đáng sợ, khiến người khác sợ tê cứng người
The harder I tried, the more I grew to like it.
Tôi càng cố gắng, tôi càng thêm thích nó.
to grow to like sth: dần thích cái gì
Now that I am a grownup/grown-up, I cannot go a week without swimming, no matter how awful the weather is.
Bây giờ tôi đã trưởng thành, tôi không thể chịu được một tuần mà không đi bơi, bất kể thời tiết có kinh khủng như thế nào.
now that ( ~ because of ): giờ đây khi
Now that I am a grownup/grown-up, I cannot go a week without swimming, no matter how awful the weather is.
Bây giờ tôi đã trưởng thành, tôi không thể chịu được một tuần mà không đi bơi, bất kể thời tiết có kinh khủng như thế nào.
cannot go a day/week, etc. without: 1 ngày/ tuần…không có/ không được làm cái gì không chịu được
Even in the frigid cold of last winter for example, I overcame the chill and did not miss any swimming session.
Ngay cả trong cái lạnh buốt giá của mùa đông năm ngoái chẳng hạn, tôi vẫn vượt qua được cái lạnh và không bỏ lỡ buổi bơi nào.
frigid cold (n): cái lạnh tê tái
I overcame the chill and did not miss any swimming sessions.
Tôi vẫn vượt qua được cái lạnh và không bỏ lỡ buổi bơi nào.
to overcome the chill: vượt qua cái lạnh
I usually go swimming alone as my schedule can hardly fit my friends’.
Tôi thường đi bơi một mình vì lịch trình của tôi khó có thể phù hợp với bạn bè của tôi.
one’s schedule can hardly fit one’s friends’: lịch của ai đó khó mà sắp xếp được với bạn bè
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Sports, Indoor/ Outdoor sports. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn đáp án A, B, C
1. The pair of high heels that I have just bought was so beautiful that I tossed every pair of shoes that I had …… for this new one.
2. The students tested …….. their cost-cutting ideas in several companies.
3. Starbuck coffee is …… more than a glass of water with coffee flavor.
4. I’m always ……..the lookout ………interesting new recipes.
5. Her new impressive outfit …..my attention when she turned up the party.
6. The singer appeared ……. attractive when she went on the stage.
7. I know many girls have a tendency to buy any new cosmetic products …. a flash.
8. The truth turned ….. to be stranger than we had expected.
Bài 2: Chọn từ đúng trong các câu sau
1. Pony is a make-up talent. She can turn a dull/dully face into a lively one.
2. In the latest music video, Hoang Thuy Linh appeared with a colorful layout/lay out, which made the audience really impressed.
3. Most of the images on the website are not more than eye candy/sweet.
4. Maybelline was about launching a new marketing campaign to introduce the limit/limited edition of its foundation.
5. My sister is going to the mall to buy a brand new lip/lib palette.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
Part 2
Describe a sport/game you enjoy playing
You should say:
What kind of sport it is
Who you play it with
Where you play it
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
Part 2 Describe a sport/game you enjoy playing You should say: What kind of sport it is Who you play it with Where you play it | Phần 2 Mô tả một môn thể thao / trò chơi bạn thích chơi Bạn nên nói: Môn thể thao đó là gì Bạn chơi nó với ai Bạn chơi nó ở đâu |
To be honest, I am not a big fan of sports in general, but there is an exception to this. Some time ago/back when I was in primary school, I was attracted to swimming, the most fascinating sport of all. Not only is it good for our health, but it is also a great way to have fun/to blow off steam. It may sound like I’m exaggerating a little bit when I say this, but swimming means the world to me. Swimming, to me, is a get-away ticket from stressful work. When I dip myself in the refreshing water, all of my thoughts, worries and run-of-the-mill problems go away quickly. And so, whenever I need a little time to myself, I’d go for a swim. The first time that I tried it was around the age of 6, at a local swimming pool. At first, I was numbed with the frightening thought of going into the deep water. You know, I could barely feel the bottom of the pool, and I was on tiptoe the whole time. Seeing me shiver in fear, my mother still profusely encouraged me to try harder. Having such an amazing cheerleader, my fear gradually went away and I finally got used to the water. Turned out it wasn’t as scary/mind-numbing as I thought. The harder I tried, the more I grew to like it. Now that I am a grownup/grown-up, I cannot go a week without swimming, no matter how awful the weather is. Even in the frigid cold of the last winter for example, I overcame the chill and did not miss any swimming session. As for who I play it with, I usually go swimming alone as my schedule can hardly fit my friends’. | Thành thật mà nói, tôi không phải là thích thể thao nói chung, nhưng có một ngoại lệ cho điều này. Cách đây một thời gian / hồi còn học tiểu học, tôi bị cuốn hút bởi bơi lội, môn thể thao hấp dẫn nhất. Nó không chỉ tốt cho sức khỏe mà còn là một cách tuyệt vời để giải trí / xả hơi. Nghe có vẻ như tôi đang phóng đại một chút khi nói điều này, nhưng bơi lội cực kỳ có ý nghĩa với tôi. Đối với tôi, bơi lội là một tấm vé giúp thoát khỏi công việc căng thẳng. Khi ngâm mình trong làn nước sảng khoái, mọi suy nghĩ, lo lắng, bộn bề công việc tầm thường sẽ tan biến nhanh chóng. Và vì vậy, bất cứ khi nào tôi cần một chút thời gian cho bản thân, tôi sẽ đi bơi. Lần đầu tiên tôi thử nó là vào khoảng 6 tuổi, tại một bể bơi địa phương. Lúc đầu, tôi tê tái với ý nghĩ sợ hãi khi phải xuống vùng nước sâu. Bạn biết đấy, tôi hầu như không thể cảm nhận được đáy bể, và tôi đã kiễng chân suốt thời gian đó. Thấy tôi rùng mình sợ hãi, mẹ vẫn hết mực động viên tôi cố gắng hơn nữa. Có một người cổ vũ tuyệt vời như vậy, nỗi sợ hãi của tôi dần biến mất và cuối cùng tôi cũng quen với nước. Hóa ra nó không đáng sợ như tôi nghĩ. Tôi càng cố gắng, tôi càng thêm thích nó. Bây giờ tôi đã trưởng thành, tôi không thể chịu được một tuần mà không đi bơi, bất kể thời tiết có kinh khủng như thế nào. Ngay cả trong cái lạnh buốt giá của mùa đông năm ngoái chẳng hạn, tôi vẫn vượt qua được cái lạnh và không bỏ lỡ buổi bơi nào. Về phần tôi bơi với ai, tôi thường đi bơi một mình vì lịch trình của tôi khó có thể phù hợp với bạn bè của tôi. |